Trường Tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 5
TUẦN 29
Thứ hai ngày 7 tháng 4 năm 2008
Tập đọc:
MỘT VỤ ĐẮM TÀU
( Theo A- mi – xi)
I.Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, diễn cảm từng bài, đọc đúng các rừ phiên âm tiếng nước ngoài: Li-
vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta.
2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; sự
ân cần, dịu dàng của Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.
II.Đồ dùng dạy - học
Tranh minh hoạ chủ điểm và bài đọc trong SGk.
III.Các hoạt động dạy - học
1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc
- GV : Giới thiệu chủ điểm Nam và nữ
Giới thiệu bài đọc Một vụ đắm tàu
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- HS : 1 em giỏi đọc bài văn.
GV: Chia đoạn bài đọc: 5 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến về quê sống với họ hàng.
+ Đoạn 2: Từ Đêm xuống đến băng cho bạn.
+ Đoạn 3: Từ cơn bão dữ dội đến Quang cảnh thật hỗn loạn.
+ Đoạn 4: Từ Ma-ri-ô đến đôi mất thẫn thờ, tuyệt vọng.
+ Đoạn 5: Phần còn lại.
- HS: Nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài. GV kết hợp hướng dẫn HS:
+ Luyện đọc các từ: Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta, buông thõng, ngã dúi
+ Luyện đọc các câu khiến, câu cảm ở trong bài
+ Tìm hiểu giọng đọc, cách đọc bài văn
+ Tìm hiểu nghĩa những từ mới trong bài (Li-vơ-pun, bao lơn).
- GV đọc diễn cảm bài văn.
b) Tìm hiểu bài
- HS: Đọc nhẩm nhanh và đọc thành tiếng từng đoạn để trả lời câu hỏi.
+ Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta. (Ma-ri-ô: bố
mới mất, về quê sống với họ hàng. Giu-li-ét-ta: đang trên đường về nhà gặp lại bố
mẹ.)
GV: Đây là hai bạn nhỏ người Y-ta-li-a, rời cảng Li-vơ-pun ở nước Anh về Y-ta-li-
a.
+ Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương? (Thấy Ma-ri-ô bị
sống lớn ập tới, xô cậu ngả dụi, Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại, quỳ xuống bên bạn,
lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc bằng vết thương cho
bạn.)
Giáo viên: Trần Minh Việt
Trng Tiu hc Vnh Kim Giỏo ỏn lp 5
+ Tai nn bt ng xy ra nh th no? (Cn bóo d di p ti, sng ln phỏ thng
thõn tu, nc phun vo khoang, con tu chỡm dn gia bin khi. Ma-ri-ụ v Giu-li-
ột-ta hai tay ụm cht ct bun, khip s nhỡn mt bin.)
+ Ma-ri-ụ phn ng th no khi nhng ngi trờn xung mun nhn a bộ nh
hn l cu? (Mt ý ngh vt n - Ma-ri-ụ quyt nh nhng ch cho bn - cu hột to:
Giu-li-ột-ta, xung i! Bn cũn b m....,núi ri ụm ngang lng bn th xung nc.)
+ Quyt nh nhng bn xung xung ca nn ca Ma-ri-ụ núi lờn iu gỡ v
cu? (Ma-ri-ụ cú tõm hn cao thng, nhng s sng cho bn, hi sinh bn thõn vỡ
bn.)
+ Hóy nờu cm ngh ca em v nhn vt chớnh trong truyn.
( Ma-ri-ụ l mt bn trai rt kớn ỏo, cao thng ó nhng s sng ca mỡnh cho bn.
Giu-li-ột-ta l mt bn gỏi tụt bng, giu tỡnh cm.)
c) c din cm
- Mt tp 5 HS tip ni nhau luyn c din cm 5 on ca bi vn. GV giỳp HS
th hin ỳng ni dung tng on.
- GV hng dn c lp luyn c din cm on cui bi theo cỏch phõn vai.
- GV c mu on vn
- Tng tp HS luyn c phõn vai
- Tng tp thi c din cm trc lp
- C lp bỡnh chn nhúm c din cm hay nht.)
3. Cng c, dn dũ
- GV: Cõu chuyn núi v iu gỡ?(Ca ngi tỡnh bn gia Ma-ri-ụ v Giu-li-ột-ta; s õn
cn, du dng ca Giu-li-ột-ta; c hi sinh cao thng ca cu bộ Ma-ri-ụ.
- HS nhc li ý ngha cu cõu chuyn.
- GV nhn xột tit hc.
------------------------------------a&b-----------------------------------------
Toỏn:
ễN TP V PHN S (tiptheo)
I.Mục tiêu :
- Củng cố tiếp về khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số và vận dụng trong
quy đồng mẫu số để so sánh các phân số có mẫu số khác nhau.
II.Các hoạt động dạy học:
1.Bài mới :
GV tổ chức, hớng dẫn HS tự làm bài rồi chữa các bài tập.
Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
- HS: Quan sỏt hỡnh v v chon ỏp ỏn ỳng
- Câu trả lời đúng là khoanh vào D.
Bài 2: Tơng tự nh bài 1. Câu trả lời đúng là khoanh vào B.
- HS: Gii thớch kt qu: (Vì
1
4
số viên bi là 20 x
1
4
= 5 (viên bi), đó chính là 5 viên
bi đỏ.)
Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài .
Giỏo viờn: Trn Minh Vit
Trng Tiu hc Vnh Kim Giỏo ỏn lp 5
HS cha b i trên bảng: phân số
3
5
bằng phân số
15 9 21
; ; ;
25 15 35
phân số
5
8
bằng phân
số
20
32
.
HS giải thích: phân số
3
5
bằng phân số
15
25
vì:
3
5
=
3 x 5 15
=
5 x 5 25
; hoặc vì:
15 15: 5 3
= = ...
25 25: 5 5
Bài 4: GV cho HS tự làm rồi chữa bài.GV Yờu cu HS gii thớch cỏch lm kt
hp nhc li: Cỏch so sỏnh 2 phõn s cựng mu , cựng t s, so sỏnh hai phõn s vi
n v
Lu ý: Phần c) có hai cách làm:
* Cách 1: Quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số.
* Cách 2: So sánh từng phân số với đơn vị rồi so sánh hai phân số đó theo kết quả đã
so sánh với đơn vị (coi đơn vị là "cái cầu" để so sánh hai phân số đã cho).
Chẳng hạn:
8
1
7
>
(vì tử số lớn hơn mẫu số)
7
1
8
>
(vì tử số bé hơn mẫu số)
Vậy:
8 7
7 8
>
(vì
8 7
1
7 8
> >
)
Bài 5: HS l m b i v nờu kết quả, gii thớch kt qu
a)
6 2 23
; ;
11 3 33
( QMS)
b)
9 8 8
; ;
8 9 11
(vì
9 8 8 8
> ; >
8 9 9 11
)
3. Củng cố, dặn dò:
-GV: Nhn xột gi hc,dn HS tip rc tụn cỏc kin thc v phõn s.
------------------------------------a&b-----------------------------------------
Chớnh t :
NH VIT: T NC
I.Mc tiờu:
- Nh - vit ỳng chớnh t 3 kh th cui ca bi t nc.
-Nm c tờn vit hoa cỏc huõn chng, danh hiu, gii thng qua BT thc hnh.
II. dựng dy - hc
- Ba t phiu k bng phõn lai HS lm BT2 (xem mu di).
- Ba, bn t giy kh A4 HS lm BT3.
III.Cỏc hot ng dy - hc
1. Gii thiu bi: GV nờu M, YC ca tit hc.
2. Hng dn HS nh - vit
- Mt HS c yờu cu ca bi.
- GV mi 1 - 2 HS c thuc lũng 3 kh th. C lp nghe, nhn xột.
C lp nhỡn SGk c thm 3 kh th cui.
HS gp SGK, nh li, t vit bi.
Giỏo viờn: Trn Minh Vit
Trường Tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 5
- GV: Chấm bài một số em. Nêu nhận xét chung.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
*Bài tập 2:
-Một HS đọc yêu cầu của BT- Cả lớp đọc thầm lại bài,làm bài vào vở, 2 em làm vào
phiếu.
- Những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại.
Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành các tên này đều được viết hoa. Nếu trong cụm
từ đó có tên riêng chỉ người (Hồ Chí Minh) thì viết hoa theo quy tắc viết hoa tên
người.
*Bài tập 3 :
- Một HS đọc nội dung của bài tập
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn.
- Một HS nói lại tên các danh hiệu được in nghiêng trong đoạn văn: anh hùng lực
lượng vú trang nhân dân (lặp lại hai lần); bà mẹ Việt nam anh hùng.
- HS viết lại tên các danh hiệu cho đúng. GV phát giấy khổ A4 cho 3-4 HS.
-Những HS làm bài trên giấy dán lên bảng lớp, đọc kết quả. Lớp nhận xét GV kết
luận: Các danh hiệu viết đúng là: Đơn vị Anh hùng Lực lượng vũ trang Nhân dân;
Đơn vị Anh hùng Lực lượng vũ trang Nhân dân; Bà mẹ Việt Nam Anh hùng.
4.Củng cố, dăn dò:
-GV nhận xét tiết học
-Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu , giải thưởng
------------------------------------a&b-----------------------------------------
Buổi chiều
Tiếng việt
Luyện Tập làm văn
I. Mục đích yêu cầu:
- HS: Luyện viết về thể loại văn tả cảnh với các yêu cầu khác nhau về các đối tượng
hs.
II. Các hoạt động Dạy - Học
1. Tìm hiểu đề bài:
* Đề bài: Chọn một trong hai đề bài sau:
1. Tả một buổi bình minh trên quê hương em.
2. Em hãy tả cánh đồng lúa chín vào buổi ban mai.
- HS: 1 em đọc 2 đề bài, gv gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài.
- HS: Nối tiếp nói đề bài mình chọn.
2. Chuẩn bị dàn bài .
- HS: Một em giỏi nhắc lại dàn bài chung của một bài văn tả cảnh.
- GV: Lưu ý hs một số điểm khi lập dàn bài: ngắn gọn, chỉ gạch chân các ý cơ bản.
- HS: Lập nhanh dàn ý bài viết ra giấy nháp.
3. HS viết bài:
- GV: Nêu yêu cầu: Viết thành bài văn hoàn chỉnh có bố cục ba phần rõ ràng, đúng thể
loại văn tả cảnh.
Với hs giỏi: Bài viết hải có cảm xúc, thể hiện sự quan sát tinh tế và sự sáng tạo riêng.
Giáo viên: Trần Minh Việt
Trường Tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 5
- HS: Viết bài vào vở.
- HS: Nối tiếp số em đọc bài văn của mình ( đủ các đối tượng)
- GV: Nhận xét, bổ sung những chi tiết hs viết chưa hoàn chỉnh và chữa lỗi
dùng từ đặt câu.
- GV: Đọc một số bài tham khảo cho HS nghe.
- Lớp: Bình chọn bạn có bài viết hay nhất, sáng tạo nhất.
4. Củng cố dặn dò:
- GV: Nhận xét giờ học, nhắc hs : ai viết chưa hoàn chỉnh, về nhà viết tiếp cho xong.
------------------------------------a&b-----------------------------------------
Tiếng việt:
Bồi dưỡng luyện từ và câu.
I. Mục đích yêu cầu:
- HS uyện tập làm bài tập về xác định các từ láy,từ ghep, các cặp từ hô ứng.
- HS giỏi làm bài tập nâng cao.
II. Các hoạt đônh Dạy - Học.
1. Bài dành cho hs TB, yếu.
* Bài 1: Tìm từ trái nghĩa trong các câu thơ dưới đây :
a.Lưng núi thì to mà lưng mẹ nhỏ
Em ngủ ngoan em đừng làm mẹ mỏi.
b. Chị buồn nhớ những ngày qua
Em vui vì những ngày xa đang gần.
c. Gĩa từ năm cũ bâng khuâng
Đã nghe xuân mới lâng lâng lạ thường.
* Bài 2:Em hãy tìm các cặp từ hô ứng thích hợp để điền vào chỗ trống trong
các câu dưới đây:
a. Nó... về đến nhà, bạn nó ... gọi đi ngay.
b. Gío ... to, con thuyền ... càng lướt nhanh trên mặt biển.
c. Tôi đi ... nó cũng theo đi...
d.Tôi nói... , nó cũng nói...
* Bài 3:Tìm các từ ngữ được dùng để liên kết câủttong doạn văn sau;
Trần Thủ Độ là người có công lập nên nhà Trần, lại là chú của vua và đứng đầu
trăm quan nhưng không vì thế mà tự cho mình vượt qua phép nước.
Có lần, Linh Từ Quốc Mẫu, vợ ông, muốn xin riêng cho một người làm chức
câu đương. Trần Thủ Độ bảo người ấy:
- Ngươi có phu nhân xun cho làm chức câu đương, không thể ví như những câu
đương khác. Vì vậy phải chặt một ngón chân để phân biệt.
Người ấy kêu van mãi, ông mới tha cho.
- HS: Tự là bài, khi chữa bài, gv kết hợp nhắc lại kiến thức lỉên quan
2. Bài dành cho hs khá giỏi;
1. Viết lại cho đúng nội dung những câu dưới đây( có thể thêm 1 vài từ)
- Vôi tôi tôi tôi.
- Trứng bác bác bác.
Giáo viên: Trần Minh Việt
Trường Tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 5
2. Hình ảnh người mẹ chiến sĩ trong kháng chiến chống Mĩ được nhà thơ Bằng
Việt gợi tả qua những câu thơ trong bài thơ Mẹ như sau:
Con bị hương nằm lại mọt mùa mưa
Nớ dáng mẹ ân cần mà lặng lẽ
Nhà yên ắng tiếng chân đi rất nhẹ
Gío từng hồi trên mài lá ùa qua
...
Con xót lòng mẹ hái trái bưởi đào
Con nhạt miệng có canh tôm nấu khế
Khoainướng ngô bung ngọt lòng đến thế.
Mỗi ban mai toả khói ấm trong nhà.
- HS: Tự suy ngĩ, làm bài
- GV: Tổ chức chữa bài và chốt lời giải đúng.
- HS: Chữa bài theo lời giải đúng.
3. Củng cố dặn dò:
- GV: Nhận xét giờ học, yêu cầu hs xem lại các bài tập đã luyện.
------------------------------------a&b-----------------------------------------
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- HS: Luyện các bài tập về tính giá trị các biểu thức.
Giải các bài toán chuyển động đều.
II. Các hoạt động Dạy - Học .
Bài 1:Tính giá trị các biểu thức;
a. 6,78 ( 8,951+ 4,784) : 2,05
b. ( 1,35 : 0,54 x 4,2 – 5,5 ) : ( 7,2 – 4,7)
Bài 2: Tìm x
a.18,84 x X + 11,16 x X = 0,6
b.X- 7,2 = 3,9 + 2,5
Bài 3: ( Cho hs khá giỏi)
Tuổi của con gái bằng
4
1
tuổi mẹ, tuổi của con trai bằng
5
1
tuổi mẹ. Tuổi con gái cộng
với tuổi con trai là 18 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi?
- GV: Cho hs tự làm bài rồi tổ chức chữa bài kết hợp củng cố các kiến thức liên
quan.
VD: Bài 3:
- HS: Xác định dạng toán,vẽ sơ đồ và giải
- Kết quả là:
Gọi phân số chỉ số tuổi của con giá và của con trai là:
20
9
5
1
4
1
=+
( tuổi của mẹ)
Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 pần như
thế. Vậy tuổi của mẹ là:
9
2018x
= 40 (tuổi)
Giáo viên: Trần Minh Việt
Trường Tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 5
Đáp số: 40 tuổi.
III. Nhận xét, dặn dò:
- GV: Nhận xét giờ học, yêu cầu hs về nhà xem lại các bài tập đã làm.
Thứ hai ngày 23 tháng 3 năm 2009
Học Đại học (Trường bố trí dạy thay)
Giáo viên: Trần Minh Việt
Trng Tiu hc Vnh Kim Giỏo ỏn lp 5
-------- a & b -------
Th ba ngy 24 thỏng 3 nm 2009
Toán
ễN TP V S THP PHN
I. Mc tiờu:
- Giúp HS củng cố về đọc, viết, so sánh các số thập phân.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
*GV tổ chức, hớng dẫn tự làm bài và chữa các bài tập. Chẳng hạn:
Bài 1: HS: Ni tip nhau c ln lt cỏc s thp phõn, nờu phn nguyờn, phn
thp phõn v giỏ tr theo v trớ ca mi ch s trong s ú.
63,42 đọc là: Sáu mơi ba phẩy bốn mơi hai. Số 63,42 có phần nguyên là: 63; phần
thập phân là: 42 phần trăm. Trong số 63,42 kể từ trái sang phải 6 chỉ 6 chục, 3 chỉ 3 đơn
vị, 4 chỉ 4 phần mời, 2 chỉ 2 phần trăm.
Bài 2: HS lm bng con, GV c cho HS vit ln lt tng s.
Khi chữa bài nên cho HS đọc số, chẳng hạn:
c) Không đơn vị, bốn phần trăm viết là: 0,04
đọc là: không phẩy không bốn.
Bài 3: Cho HS làm bài v o b ng con rồi chữa bài.
VD: 74,6 = 74,60, HS so sỏnh giỏ tr ca hai s thp phõn.
GV: Kt hp yờu cu HS nhc li kin thc vờ s thp phõn bng nhau.
Bài 4: HS: 1em lm bng lp 1 cõu :
100
3
= 0,03
Lp; tng t lm vo v, mt s em nờu kt qu. Kết quả là:
a) 0,3; 0,03; 4,25; 2,002. b) 0,25; 0,6; 0,875; 1,5.
Bài 5: HS: 1 em nờu cách so sỏnh hai số thập phân.
Lp lm bi vo v, 2 em lm bng lp, lp cựng nhn xột, cht kt qu ỳng
* Củng cố, dặn dò :
GV nhn xột gi hc, dn HS v tip tc ụn cỏc kin thc v phõn s.
-------- a & b -------
Luyn t v cõu
ễN TP V DU
(Du chm, chm hi, chm than)
I. Mc tiờu:
1. H thng hoỏ kin thc ó hc v dm chm, chm hi, chm than.
2. Nõng cao k nng s dng 3 loi du cõu trờn.
II. dựng dy hc
- Bỳt d v mt s t phiu kh to.
III. Cỏc hot ng dy - hc:
A. Kim tra bi c
GV nhn xột v kt qu bi kim tra nh k gia hc k II (phn LTVC).
B. Dy bi mi
1. Gii thiu bi: GV nờu M, YC ca tit hc.
2. Hng dn HS lm bi tp
* Bi tp 1
Giỏo viờn: Trn Minh Vit
Trường Tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 5
- Một HS đọc yêu cầu của bài (đọc cả mẫu chuyện vui Kỷ lục thế giới).
- Cả lớp đọc lại mẩu chuyện vui.
- GV gợi ý: BT1 nêu 2 yêu cầu:
+ Tìm 3 loại dấu câu
+ Nêu công dụng của từng loại dấu câu.
- HS làm việc cá nhân - khoanh tròn các dấu câu,suy nghĩ về tác dụng của từng
loại dấu câu
- HS: 1em nêu các câu có dấu chấm, nêu tác dụng của dấu chấm.
1em nêu các câu có dấu chấm hỏi, nêu tác dụng của dấu chấm hỏi.
1 em nêu câu có dấu chấm than, nêu tác dụng của dấu chấm than.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận:
- GV hỏi HS về tính khôi hài của mẩu chuyện vui Kỉ lục thế giới.(Vận động viên
lúc nào cũng chỉ nghĩ đến kỉ lục nên khi bác sĩ nói anh sốt 41 độ, anh hỏi ngay: kỉ lục
thế giới (về sốt cao) là bao nhiêu? Trong thực tế không có kỉ lục thế giới về sốt.)
* Bài tập 2
- Một HS đọc nội dung BT2 (đọc cả bài Thiên đường của phụ nữ).
- Cả lớp đọc thầm lại bài Thiên đường của phụ nữ, trả lời câu hỏi: Bài Thiên
đường của phụ nữ, trả lời câu hỏi: Bài văn nói điều gì? (Kể chuyện thành phố Giu-chi-
tan ở Mê-hi-cô là nơi phụ nữ được đề cao, được hửng những đặc quyền, đặc lợi.)
- Cả lớp đọc thầm lại bài Thiên đường của phụ nữ, điền dấu chấm vào những chổ
thích hợp, sau đó viết hoa những chữ đầu câu. GV phát phiếu cho 2-3 HS.
- Những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. Cả lớp và
GV nhận xét, chốt lại.
* Bài tập 3
- HS đọc nội dung bài tập.
- Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện vui: Tỉ số chưa được mở; làm bài.
- Cách tổ chức thực hiện tiếp theo tương tự BT1, 2 - GV dán lên bảng 3 tờ phiếu
cho 3 HS làm bài - sửa lại các dấu câu, trả lời (miệng) về công dụng của dấu câu. GV
kết luận.
- GV: Em hiểu câu trả lời của Hùng trong mẫu chuyện vui: Tỉ số chưa được mở
như thế nào? (Câu trả lời của Hùng cho biết: Hùng được 0 điểm cả hai bài kiểm tra
Tiếng Việt và Toán).
3. Củng cố, dăn dò
GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể mẩu chuyện vui cho người thân.
-------- a & b -------
Kể chuyện
LỚP TRƯỚNG LỚP TÔI
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ , kể lại được từng đoạn câu chuyện:
Lớp trưởng lớp tôi và kể lại toàn bộ câu chuyện theo lờim1 nhân vật (Quốc, Lâm hoặc
Vân).
Giáo viên: Trần Minh Việt
Trường Tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 5
- Hiểu câu chuyện; biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện (Khen ngợi
một lớp trưởng nữ vừa học giỏi vừa chu đáo, xốc các công việc của lớp, khiến các bạn
nam trong lớp ai củng nể phục).
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Nghe thầy (cô) kể chuyện, nhớ câu chuyện.
- Theo dõi bạn KC, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II.Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh hoạ truyện trong SGK và trong bộ tranh dạy KC lớp 5.
III.Các hoạt động dạy - học
A.Bài cũ
HS kể lại câu chuyện nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam
hoặc kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo.
B.Bài mới
1 . Giới thiệu câu chuyện
2 . GV kể chuyện : Lớp trưởng lớp tôi (2 hoặc 3 lần).
- GV kể 1 lần - HS nghe. Kể xong lần 1, GV mở bảng phụ giới thiệu tên các nhân
vật trong câu truyện (nhân vật "tôi", Lâm "voi", Quốc "lém", lớp trưởng Vân); giải
nghĩa một số từ ngữ khó: hớt hải, xốc vác, củ mỉ cù mì (được chú thích SGV)...
- GV kể lần 2, HS vừa lắng nghe GV kể vừa quan sát từng tranh minh hoạ trong
SGK.
- GV kể lần 3.
3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện
-Một HS đọc 3 yêu cầu cầu tiết kể chuyện. GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt
từng yêu cầu:
a) Yêu cầu 1: Một HS đọc lại yêu cầu 1.
- GV yêu cầu HS quan sát lần lượt từng tranh minh hoạ truyện, kể lại với bạn bên
cạnh nội dung từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- HS trong lớp xung phong kể lần lượt từng đoạn câu chuyện theo tranh (kể vắn
tắt, kể tỉ mỉ). GV bổ sung góp ý nhanh; cho điểm HS kể tốt.
b) Yêu cầu 2,3: Một HS đọc lại yêu cầu 2,3.
Một HS làm mẫu: nói tên nhân vật em chọn nhập vai; kể 2,3 câu mở đầu.
- Từng HS "nhập vai" nhân vật, KC cùng bạn bên cạnh; trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện, về bài học mình rút ra.
- HS: thi kể chuyện trước lớp. Mỗi HS khi nhập vai kể xong câu chuyện đều cùng
các bạn trao đổi, đối thoại.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, cuối cùng bình chọn người thực hiện bài tập
KC nhập vai đúng và hay nhất, người trả lời câu chuyện đúng nhất.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể chuyện hay, hiểu ý nghiã câu
chuyện, biết rút ra cho mình bài học đúng đắn từ câu chuyện.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân.
Đạo đức
EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC (Tiếp theo)
I. Mục tiêu : HS biết:
Giáo viên: Trần Minh Việt
Trường Tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 5
Hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức
quốc tế này.
Thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc ở địa phương và ở
Việt Nam.
II. Tài liệu và phương tiện.
Tranh, ảnh về hoạt động của Liên Hợp Quốc ở địa phương
III. Các hoạt động dạy học :
1. Bài cũ: HS nhắc lại ghi nhớ của bài.
2. Bài mới :
* Hoạt động 1: Chơi trò chơi “Phóng viên”
+ Liên Hợp Quốc được thành lập khi nào ?
+ Trụ sở Liên Hợp quốc đóng ở đâu?
+ Việt Nam trở thành thành viên của Liên Hợp Quốc từ khi nào ?
+ Bạn hãy kể tên một cơ quan của Liên Hợp Quốc tại Việt Nam mà bạn biết.
+ Bạn hãy kể một việc làm của Liên Hợp Quốc mang lại lợi ích cho trẻ em.
+ Bạn hãy kể một hoạt động của cơ quan Liên Hợp Quốc ở Việt Nam hoặc ở địa
phương mà bạn biết.
2. HS tham gia trò chơi
GV nhận xét, khen các em trả lời đúng, hay.
* Hoạt động 2: Triển lãm nhỏ
Các nhóm trưng bày tranh, ảnh, bài báo,...về Liên Hợp Quốc đã sưu tầm được
xung quanh lớp học.
Cả lớp xem tranh, nghe GV giới thiệu và trao đổi.
GV khen HS đã sưu tầm được nhiều tư liệu.
* Hoạt động tiếp nối:
GV nhận xét giờ học.
Nhắc HS thực hiện nội dung bài học.
-------- a & b -------
Thứ tư ngày 25 tháng 3 năm 2009
Thể dục
BÀI 57
I. Mục tiêu
- Ôn ném bóng vào rổ bằng 2 tay. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính
xác và nâng cao thành tích.
- Chơi trò chơi “nhảy đúng- nhảy nhanh”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương
đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện
Sân trường, 5 quả bóng rổ, kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Phần mở đầu:
- GV: Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
Giáo viên: Trần Minh Việt