Trường Tiểu Học Phước Bình A
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 1
Thứ Môn Tiết Nội dung
Thứ 2
24/08/09
Chào cờ
Toán
Hát
Tập đọc
Tập đọc
Tuần 1
n tập các số đến 100
n tập các bài hát lớp 1
Có công mài sắt có ngày nên kim
Có công mài sắt có ngày nên kim
Thứ 3
25/08/09
Toán
Chính tả
Đạo đức
TNXH
n tập các số đến 100
TC: Có công mài sắt có ngày nên kim
Học tập sinh hoạt đúng giờ(t1)
Cơ quan vận động
Thứ 4
26/08/09
Tập đọc
Toán
Thủ công
Tập viết
Thể dục
Tự thuật
Số hạng- tổng
Gấp tên lửa
Chữ hoa A
GT chương trình………
Thứ 5
27/08/09
Toán
Chính tả
LTVC
Thể dục
Luyện tập
NV: Ngày hôm qua đâu rồi
Từ và câu
Tập hợp hàng dọc dóng hàng.
Thứ 6
28/08/09
Toán
Mỹ
Tập làm văn
Kể chuyện
Sinh hoạt
Đê – xi – met
Vẽ đậm, vẽ nhạt
Tự giới thiệu – câu và bài
Có công mài sắt có ngày nên kim
Chủ điểm: truyền thống nhà trường.
Gv: Trần Thò Hợp -1- Tuần 1
Trường Tiểu Học Phước Bình A
Thứ ngày tháng năm 200
TOÁN
Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I. Mục tiêu
+Kiến thức: Củng cố về
- Viết các số từ 0 đến 100, thứ tự của các số.
- Số có 1, 2 chữ số, số liền trước, số liền sau của số
+Kỹ năng: Biết đếm đọc , viết các số đến 100.
-Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn
nhất, số bé nhất có một chữ số; số liền trước, số liền sau.
-Thực hiện được bài 1,2,3.
+Thái độ: Tính cẩn thận.
II. Chuẩn bò
- GV: 1 bảng các ô vuông
- HS: Vở – SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Tg
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
- GV KT vở – SGK
3. Bài mới
a.Giới thiệu: Nêu vấn đề
- Ôn tập các số đến 100.
b.Nội dung
Hoạt động 1: Củng cố về số có 1
chữ số, số có 2 chữ số.
Mục tiêu: biết thứ tự các số từ 0
-> 100: số có 1 chữ số, số có 2 chữ
số.
Phương pháp: Ôn tập
Bài 1:
-GV yêu cầu HS nêu đề bài
1’
2’
1’
28’
- Hát
(ĐDDH: bảng cài)
- HS nêu
Gv: Trần Thò Hợp -2- Tuần 1
Trường Tiểu Học Phước Bình A
-GV hướng dẫn
- Chốt: Có 10 số có 1 chữ số là:
0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. Số 0 là số bé
nhất có 1 chữ số. Số 9 là số lớn nhất
có 1 chữ số.
-Gv hướng dẫn HS sửa
Bài 2:
-Bảng phụ. Vẽ sẵn 1 bảng cái ô
vuông
-Gv hướng dẫn HS viết tiếp các số
có 2 chữ số.
-Chốt: Số bé nhất có 2 chữ số là 10,
số lớn nhất có 2 chữ số là 99.
Hoạt động 2: Củng cố về số liền
trước, số liền sau.
Mục tiêu: Biết số liền trước, số
liền sau.
Phương pháp: Thực hành
Bài 3:
-GV hướng dẫn HS viết số thích hợp
vào chỗ chấm theo thứ tự các số:
33, 34, 35
-Liền trước của 34 là 33.
-Liền sau của 34 là 35.
4. Củng cố
Trò chơi:
-“Nêu nhanh số liền sau, số liền
trước của 1 số cho trùc”. GV nêu 1
số rồi chỉ vào 1 HS nêu ngay số liền
sau rồi cho 1 HS kế tiếp nêu số liền
trùc hoặc ngược lại.
-Nhận xét tiết học
5.Củng cố
-Xem lại bài
-Chuẩn bò: Ôn tập (tiếp theo).
3’
1’
- HS làm bài
a. Các số điền thêm: 3, 4, 6, 7, 8, 9
b. Số bé nhất có 1 chữ số: 0.
c. Số lớn nhất có 1 chữ số: 9.
- HS đọc đề
- HS làm bài, sửa bài.
(ĐDDH: bảng phụ)
- HS đọc đề
- HS làm bài.
- Liền sau của 39 là 40
- Liền trước của 90 là 89
- Liền trước của 99 là 98
- Liền sau của 99 là 100
- HS sửa
Gv: Trần Thò Hợp -3- Tuần 1
Trường Tiểu Học Phước Bình A
ÂM NHẠC
Tiết 1: ÔN TẬP CÁC BÀI HÁT LỚP 1
NGHE HÁT QUỐC CA
I.Mục tiêu:
*Kiến thức: -n các bài hát lớp 1. nghe hát Quốc ca.
*Kỹ năng: -Kể được tên một vài bài hát đã học ở lớp 1. biết hát theo giai điệu
và lời ca của một số bài hát đã học ở lớp 1. Biết khi chào cờ có hát Quốc Ca
phải đứng nghiêm trang. Biết hát đúng giai điệu va øthuộc lời ca.
*Thái độ:Yêu thích ca hát. Trang nghiêm khi đứng chào cờ-hát Quốc ca.
II.Chuẩn bò:
-Nhớ các bài hát lớp 1.
-Hát chuẩn xác bài Quốc ca.
III.Các hoạt động dạy học:
Gv: Trần Thò Hợp -4- Tuần 1
Trường Tiểu Học Phước Bình A
Hoạt động của thầy Tg Hoật động của trò
Gv: Trần Thò Hợp -5- Tuần 1
Trường Tiểu Học Phước Bình A
1.n đònh
2.KT DDHT
3.Bài mới:
Hoạt động 1: n tập bài hát lớp 1.
-Gợi cho HS nhớ các bài hát đã học ở
lớp 1.
+Quê hương tươi đẹp ( DC Nùng)
+Mời bạn vui múa ca( Phạm
Tuyên)
+Tìm bạn thân( Việt Anh)
+Lý cây xanh(DC Nam Bộ)
+Đàn gà con (Phi-líp-pen-cô)
+Sắp đến tết rồi(Hoàng Vân)
+Bầu trời xanh( Nguyễn Văn Quỳ)
+Tập tầm vông( Lê Hữu Lộc)
+Qủa ( Xanh Xanh)
+Hoà bình cho bé( Huy Trân)
+Đi tới trường(Đức Bằng)
+Năm ngón tay ngoan( Trần Văn
Thụ)
Cho HS hát lại một số bài.
( Tuỳ mỗi bài yêu cầu HS hát kết hợp
vỗ tay đệm khác nhau)
-Gọi một số em lên bảng biểu diễn
(Tuỳ theo bài để đơn ca hoặc tốp ca)
Hoạt động 2: Nghe Quốc ca.
-GV cho HS nghe bài hát Quốc Ca
Việt Nam, giới thiệu tên tác giả.
+Quốc Ca được hát khi nào?
+Khi chào cờ các em phảiđứng như
thế nào?
-Tập cho HS đứng chào cờ, nghe hát
Quốc ca.
Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò.
Cho Hs hát lại một trong số các bài
hát vừa ôn tập.
-Dặn các em về hát cho ng bà , bố
-HS nhớ và nêu tên các bài
hát.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-HS lên bảng biểu diễn.
-HS chú Ý lắng nghe.
-HS trả lời: Khi chào cờ.
-Đứng nghiêm trang, không
nói chuyện, cười đùa gây
mất trật tự)
HS đứng theo lời hô của GV
và lắng nghe Quốc ca.
Gv: Trần Thò Hợp -6- Tuần 1
Trường Tiểu Học Phước Bình A
TẬP ĐỌC
Tiết 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: Đọc , hiểu được nội dung bài Có công mài sắt có ngày nên kim.
2.Kỹ năng:-Đọc đúng rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa
các cụm từ.
-Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn
nại mới thành công.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
-HS khá giỏi hiểu ý nghóa của câu tục ngữ: có công mài sắt có ngày nên
kim.
3. Thái độ: Rút ra lời khuyên: nhẫn nại, kiên trì sẽ thành công
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy Tg Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ
Kiểm tra đồ dùng học tập
3. Bài mới
a.Giới thiệu Nêu vấn đề )
-GV cho học sinh quan sát tranh và
trả lời câu hỏi
-Tranh vẽ những ai?
-Muốn biết bà cụ làm việc gì và trò
chuyện với cậu bé ra sao, muốn
nhận được lời khuyên hay, hôm nay
chúng ta sẽ tập đọc truyện: “Có
công mài sắt có ngày nên kim”.
GV ghi bảng tựa bài
b.Luyện đọcđoạn 1,2:
1’
2’
1’
15
…………………..
-Một bà cụ, một cậu bé. Bà cụ đang
mài vật gì đó. Cậu bé nhìn bà làm
việc, lắng nghe lời bà.
- HS đọc lại tựa bài
Gv: Trần Thò Hợp -7- Tuần 1
Trường Tiểu Học Phước Bình A
- GV đọc mẫu
Tóm nội dung: Truyện kể về một
cậu bé, lúc đầu làm việc gì cũng
mau chán nhưng sau khi thấy việc
làm của bà cụ và được nghe lời
khuyên của bà cụ, cậu bé đã nhận ra
sai lầm của mình và sửa chữa.
+ Đọc câu rút ra từ khó
Gv rút ra từ khó ghi bảng, hd luyện
dọc từng từ.
+ Đọc đoạn, giải nghóa từ.
*Đoạn 1: Từ đầu…rất xấu.
Nêu từ cần luyện đọc và từ ngữ
- Ngáp ngắn, ngáp dài, nắn nót,
-Nguệch ngoạc
* Đoạn 2:
- Luyện đọc
- Từ ngữ.
- GV chỉ đònh từng học sinh
-GV uốn nắn cách phát âm, tư thế
đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu
dài và cách đọc với giọng thích hợp.
+ Luyện đọc đoạn lần 2, HD ngắt
giọng câu dài.
-GV yêu cầu học sinh đọc từng đoạn
GV nhận xét hướng dẫn học sinh.
+ Đọc nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm
+Đọc đồng thanh
c.Tìm hiểu đoạn 1,2:
- GV yêu cầu học sinh đọc đoạn 1
- Tính nết cậu bé lúc đầu thế nào?
-Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm
gì?
* GV chốt ý: Cậu bé ham chơi hơn
’
10
’
- Hoạt động lớp
ĐDDH: tranh
-HS đọc nối tiếp từng câu, rút ra từ
khó.
- Luyện đọc: quyển, nắn nót, nguệch
ngoạc,( cá nhân + đồng thanh)
+HS đọc theo lối truyền điện
- Chú giải SGK
qua loa, không chăm chỉ
- mải miết, thỏi sắt, tảng
- mải miết (SGK)
+ Hoạt động cá nhân
- Mỗi HS đọc 1 câu nối kết câu đến
cuối đoạn 2: Mỗi khi cầm quyển sách,/
cậu chỉ đọc được vài dòng/ đã ngáp
ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở./
HS đọc nối tiếp trong nhóm
HS thi đọc
ĐDDH: tranh
- Làm việc gì cũng mau chán không
chòu khó học, chữ viết nguệch ngoạc,
đọc sách được vài dòng bỏ đi chơi.
- Cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng
đá.
- Lớp nhận xét
Gv: Trần Thò Hợp -8- Tuần 1
Trường Tiểu Học Phước Bình A
ham học và muốn biết bà cụ làm
việc gì? Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng
đá để làm gì?
-Các em thấy thỏi sắt có to không?
Em đã nhìn thấy cây kim bao giờ
chưa?
* Cái kim to hay nhỏ?
* Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài
thành chiếc kim nhỏ không? Những
câu nào cho thấy cậu bé không tin?
d.Luyện đọc lại:
* Đọc lời cậu bé ntn? Lời người dẫn
chuyện ntn?
4. Củng cố
- Thi đọc giữa các nhóm
GV nhận xét tiết học.
5.Dặn dò
- Chuẩn bò: đoạn 3,4
6’
2’
Để làm thành 1 cái kim khâu
- HS quan sát thỏi sắt và cây kim
Cậu không tin
- Thái độ của cậu bé: cười
- Lời nói của cậu bé
-HS luyện đọc lại theo nhóm 2
- Thi đọc giữa các nhóm. Cả lớp nhận
xét.
TẬP ĐỌC
Tiết 2: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM (TT)
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: Đọc , hiểu được nội dung bài Có công mài sắt có ngày nên kim.
2.Kỹ năng:-Đọc đúng rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa
các cụm từ.
-Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn
nại mới thành công.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
-HS khá giỏi hiểu ý nghóa của câu tục ngữ: có công mài sắt có ngày nên
kim.
3.Thái độ:
- Rút ra lời khuyên: nhẫn nại, kiên trì sẽ thành công
Gv: Trần Thò Hợp -9- Tuần 1
Trường Tiểu Học Phước Bình A
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của Thầy
Tg
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
-Kiểm tra bài cũ tiết 1
-Lúc đầu cậu bé học hành như thế
nào?
-Những câu nào cho thấy cậu bé
không tin bà cụ?
3. Bài mới
a.Giới thiệu
- Bà cụ và cậu bé nói chuyện gì và
nhận được lời khuyên hay như thế
nào, chúng ta sẽ tìm hiểu đoạn 3,4
b.Luyện đọc:
+ GV đọc mẫu đoạn 3,4
+ Đọc câu, rút ra từ khó
Luyện đọc câu:
-GV chỉ đònh học sinh đọc
-GV chú ý uốn nắn cách phát âm,
tư thế đọc, hướng dẫn cách nghỉ hơi
và giọng đọc.
+ Luyện đọc đoạn, Giảng từ khó
+ Luyện đọc đoạn lần 2, HD đọc
câu dài.
+ Đọc nhóm
-Thi đọc theo nhóm
+Đọc đồng thanh
c. Tìm hiểu bài:
1’
3’
1’
12’
8’
- 5 hs đọc
- Trả lời ý
HS đọc nối tiếp từng câu rút ra từ
khó đọc.
- giảng giải, mài, quay, khuyên.
- ôn tồn (SGK)
- Nhẫn nại, kiên trì.
- Nhẫn nại, kiên trì (SGK)
- Hoạt động lớp
- Mỗi ngày mài/ thỏi sắt sẽ nhỏ đi
một tí,/ sẽ có ngày nó thành kim.
- HS đọc nối tiếp trong nhóm 2.
Gv: Trần Thò Hợp -10- Tuần 1
Trường Tiểu Học Phước Bình A
- GV yêu cầu HS đọc đoạn 3
-Bà cụ giảng giải thế nào?
-Theo em, cậu bé có tin lời bà cụ
không? Chi tiết nào chứng tỏ điều
đó?
-Đọc đoạn 4
-Câu chuyện này khuyên em điều
gì?( HS khá, giỏi).
-GV nhận xét, chốt ý.
-Em hãy nói lại ý nghóa của câu:
“Có công mài sắt có ngày nên
kim” bằng lời của em.
d .Luyện đọc lại
Hd HS tìm cách đọc theo vai
-GV hướng dẫn học sinh đọc diễn
cảm đoạn 2.
-GV đọc mẫu, lưu ý học sinh giọng
điệu chung của đoạn.
-GV hướng dẫn, uốn nắn.
4. Củng cố ø
-GV yêu cầu HS đọc toàn bài.
-Trong câu chuyện, em thích ai? Vì
sao?
Nhận xét tiết học
5.Dặn dò
-GV dặn học sinh luyện đọc.
-Chuẩn bò kể chuyện.
6’
4’
- HS đọc đoạn 3
-Mỗi ngày mài thỏi sắt……….
- Cậu bé tin. Cậu hiểu ra và quay
về nhà học bài.
- HS đọc đoạn 4
Phải nhẫn nại kiên trì
- Nhẫn nại kiên trì sẽ thành công
- Việc khó đến đâu nếu nhẫn nại,
kiên trì cũng làm được.
-HS thi đọc theo vai
- HS đọc
-HS đọc đúng, rõ ràng, ngắt câu
đúng , ngắt nghỉ hơi đúng.
HS nêu
Thứ ngày tháng năm 200
TOÁN
Tiết 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TT)
I. Mục tiêu
+Kiến thức: Củng cố về:
- Đọc viết, so sánh các số có 2 chữ số
+Kỹ năng:
-Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vò, thứ tự
của các số.
Gv: Trần Thò Hợp -11- Tuần 1
Trường Tiểu Học Phước Bình A
-Biết sóánh các số trong phạm vi 100.
-Thực hiện chính xác được các bài tập 1,2,3,4 trong SGK.
+Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng cài – số rời
- HS: Bảng con - vở
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Tg
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ : Ôn tập các số đến 100
GV hỏi HS:
-Số liền trước của 72 là số nào?
-Số liền sau của 72 là số nào?
-HS đọc số từ 10 đến 99
-Nêu các số có 1 chữ số
3. Bài mới
a.Giới thiệu:
-Ôn tập các số đến 100
b.Nội dung
Bài 1:
-GV hướng dẫn:
-8 chục 5 đơn vò viết số là: 85
-Nêu cách đọc
-Không đọc là tám mươi năm
-85 gồm mấy chục, mấy đơn vò?
Nhận xét sửa sai.
Bài 2: Nêu các số hàng chục và
số hàng đơn vò
-Chốt: Qua bài 1, 2 các em đã
biết đọc, viết và phân tích số có 2
1’
3’
1’
28
’ (ĐDDH: bảng cài)
- Tám mươi lăm
85 = 80 + 5
- HS làm bài
- Viết thành chục và đọc.
-Gọi HS len bảng trình bày vào bảng
kẻ sẵn của GV.
(ĐDDH: bảng phụ)
- HS theo dõi, phân tích bài mẫu.
57=50+7
Gv: Trần Thò Hợp -12- Tuần 1
Trường Tiểu Học Phước Bình A
chữ số theo chục và đơn vò:
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 3:
-Nêu cách thực hiện
-Khi sửa bài gv hướng dẫn HS
giải thích vì sao đặt dấu >, < hoặc
= vào chỗ chấm.
Bài 4:
-GV yêu cầu HS nêu cách viết
theo thứ tự.
Bài 5:
-Nêu cách làm
-Chốt: Qua các bài tập các em đã
biết so sánh các số có 2 chữ số,
số nào lớn hơn, bé hơn.
+Trò chơi: Ai nhanh hơn
-GV cho HS thi đua điền số các
số tròn chục lên tia số;
4. Củng cố
-Phân tích các số sau thành chục
và đơn vò: 33,54,66
Nhận xét tiết học
5. Dặn dò
-Xem lại bài
-Chuẩn bò: Số hạng – tổng.
2’
HS làm vào bảng con: 3 HS trình bày
bảng phụ.
- Điền dấu >, <, =
- HS làm bài, sửabài:
- Vì: 34 = 30 + 4
38 = 30 + 8
- Có cùng chữ số hàng chục là 3 mà 4
< 8 nên 34 < 38
HS làm bài vào vở
- HS nêu
- HS làm bài theo nhóm tổ
-Đại diện các nhóm lên trình bày bài.
a. 28, 33, 45, 54
b. 54, 45, 33, 28
- Viết số từ số nhỏ đến số lớn.
- HS làm bài.
(ĐDDH: tranh)
-Tìm số chục liên tiếp gắn đúng vào
bảng tia số.
Rút kinh nghiệm:......................................................................................................................
Gv: Trần Thò Hợp -13- Tuần 1
Trường Tiểu Học Phước Bình A
CHÍNH TẢ
Tiết1: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu
+Kiến thức:
-Chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn 32 chữ trong bài “Có
công mài sắt có ngày nên kim”. Nắm được quy tắc chính tả phân biệt c/k ; 10
chữ cái đàu trong bảng chữ cái.
+Kỹ năng:
-Trình bày đúng 2 câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
-Làm đúng các bài tập 2,3,4 trong sgk
+Thái độ:
- Tính cẩn thận chăm chỉ.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ chép bài mẫu
- HS: Vở HS
Gv: Trần Thò Hợp -14- Tuần 1
Trường Tiểu Học Phước Bình A
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Tg
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
- Kiểm tra vở HS
3. Bài mới
a.Giới thiệu:
-Trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ
hướng dẫn các em:
+Chép lại đúng 1 đoạn trong bài
tập đọc vừa học.
+Làm bài tập phân biệt các tiếng
có âm vần dễ viết lẫn.
+Cô sẽ giúp các em học tên các
chữ cái và đọc chúng theo thứ tự
trong bảng chữ cái.
b.Nội dung
Phương pháp: Đàm thoại
-GV chép sẵn đoạn chính tả lên
bảng
-GV đọc đoạn chép trên bảng
+Hướng dẫn HS nắm nội dung.
-Đoạn này chép từ bài nào?
-Đoạn chép này là lời của ai nói
với ai?
-Bà cụ nói gì?
-GV hướng dẫn HS nhận xét.
-Đoạn chép có mấy câu?
-Cuối mỗi câu có dấu gì?
-Chữ đầu đoạn viết ntn?
-GV hướng dẫn viết bảng con từ
khó: Mài, ngày, cháu, sắt.
*HD viết bài:
Phương pháp: Thực hành
-GV theo dõi uốn nắn.
-GV chấm sơ bộ nhận xét
1’
1’
2’
5’
15’
-HS đọc lại
-Có công mài sắt có ngày nên kim
- Bà cụ nói với cậu bé
-Cho cậu bé thấy: Kiên trì, nhẫn
nại, việc gì cũng làm được.
- HS trả lời
-HS viết bảng con
-Vở chính tả
Gv: Trần Thò Hợp -15- Tuần 1
Trường Tiểu Học Phước Bình A
*Bài tập.
Phương pháp: Luyện tập
-Bài 2,3,4: GV cho HS làm mẫu
-GV sửa
-Học thuộc lòng bảng chữ cái
-GV xoá những chữ cái viết ở cột
2, yêu cầu 1 số HS nói hoặc viết
lại.
-GV xoá lên chữ viết cột 3
-GV xoá bảng
4. Củng cố
-Nhắc HS khắc phục những thiếu
sót trong phần chuẩn bò đồ dùng
học tập, tư thế, chữ viết.
- Nhận xét riết học.
5.Dặn dò
-Chuẩn bò: Ngày hôm qua đâu rồi?
7’
3’
1’
- HS viết bài vào vở
- HS sửa lỗi. Gạch chân từ viết sai,
viết từ đúng bằng bút chì.
- Vở bài tập
- HS làm bảng con
- HS làm vở.
- HS nhìn cột 3 đọc lại tên 9 chữ cái
-HS nhìn chữ cái cột 2 nói hoặc viết
lại tên 9 chữ cái
- Từng HS đọc thuộc
Rút kinh nghiệm:......................................................................................................................
.................................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC
Tiết 1: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ
I. Mục tiêu
+Kiến thức:
-HS hiểu các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng
giờ
+Kỹ năng:
-Nêu được một số biểu hiện của học tập sinh hoạt đúng giờ.
-Nêu được ích lợi của việc học tập sinh hoạt đúng giờ.
-Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân.(HS khá ,
giỏi tự lập được thời gian biểu của bản thân).
-Thực hiện theo thời gian biểu.
Gv: Trần Thò Hợp -16- Tuần 1
Trường Tiểu Học Phước Bình A
+Thái độ:
-Có thái độ đồng tình với các bạn học tập, sinh hoạt đúng giờ.
II. Chuẩn bò
- GV: Dụng cụ phục vụ trò chơi sắm vai, phiếu thảo luận.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Tg
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
- GV kiểm tra SGK
3. Bài mới
a.Giới thiệu : Vì sao chúng ta phải
học tập, sinh hoạt đúng giờ.
Học tập, sinh hoạt đúng giờ có
lợi ntn? Hôm nay, chúng ta
cùng tìm hiểu qua bài: “ Học
tập, sinh hoạt đúng giờ.”
b.Nội dung
Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến
(ĐDDH: tranh)
Mục tiêu: HS có ý kiến riêng và
biết bày tỏ ý kiến trước các hành
động.
Phương pháp: Trực quan thảo luận
-GV yêu cầu HS mở SGK/3 quan sát:
“Em bé học bài” và trả lời câu hỏi
-Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
-Tại sao em biết bạn nhỏ làm việc
đó?
-Bạn nhỏ làm việc đó lúc mấy giờ?
-Em học được điều gì qua việc làm
của bạn nhỏ trong tranh?
-GV chốt ý: Bạn gái đang tự làm bài
lúc 8 giờ tối. Bạn đủ thời gian để
chuẩn bài và không đi ngủ quá muộn
1’
2’
1’
28’
- HS quan sát tranh.
- Chia nhóm thảo luận
Đang làm bài
Có vở để trên bàn, bút viết
- Lúc 8 giờ
-Học bài sớm, xong sớm để đi ngủ bảo
vệ sức khoẻ.
Gv: Trần Thò Hợp -17- Tuần 1
Trường Tiểu Học Phước Bình A
đảm bảo sức khoẻ.
Hoạt động 2: Xử lý tình huống
(ĐDDH: Bảng phụ)
Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách
ứng xử phù hợp trong từng tình
huống cụ thể.
Phương pháp: Thảo luận nhóm
-Vì sao nên đi học đúng giờ?
-Làm thế nào để đi học đúng giờ?
- GV chốt ý: Đi học đúng giờ sẽ hiểu
bài không làm ảnh hưởng đến bạn và
cô
* Vậy đi học đúng giờ HS cần phải:
- Chuẩn bò đầy đủ đồ dùng học tập và
bài học.
- Đi ngủ đúng giờ.
- Thức dậy ngay khi bố mẹ gọi.
Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy
(ĐDDH: phiếu thảo luận)
Mục tiêu: Biết công việc cụ thể
cần làm và thời gian thực hiện để
học tập và sinh hoạt đúng giờ.
Phương pháp: Thảo luận nhóm
-Giáo viên giao mỗi nhóm 1 công
việc.
-Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố
-Trò chơi sắm vai: “Thực hiện đúng
giờ”
Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò
-Chuẩn bò tiết 2; về nhà cùng cha mẹ
lập thời gian biểu cho bản thân.( HS
khá, giỏi thì tự lập).
2’
1’
- HS lên trình bày
- Chia nhóm thảo luận chuẩn bò phân
vai.
- Tình huống 1+2 (trang 19, 20)
- Mỗi nhóm thực h iện.
-- Học sinh thực hiện.
Gv: Trần Thò Hợp -18- Tuần 1
Trường Tiểu Học Phước Bình A
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết : CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
I. Mục tiêu
+Kiến thức: Biết được xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể. Hiểu
được nhờ có sự phối hợp hoạt động của cơ và xương mà cơ thể ta cử động
được.
+Kỹ năng: Nhận ra cơ quan vận đọng gốm có xương và hệ cơ. Nhận ra sự
phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể.
HS khá, giỏi cần: Nêu được ví dụ sự phối hợp cử động của cơ và xương. Nêu
tên và chỉ được vò trí cac bộ phận chính của cơ quan vận động trên tranh vẽ
hoặc mô hình.
+Thái độ: Tạo hứng thú ham vận động cho HS.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh vẽ cơ quan vận động (cơ – xương)
Gv: Trần Thò Hợp -19- Tuần 1