Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

tuan 1-lop2-09

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.79 KB, 18 trang )

Tuần 1
Thứ hai ngày 17 tháng 8 năm 2009
Tiết 1: chào cờ
Tiết 2: tập đọc
Có công mài sắt có ngày nên kim
I. Yêu cầu
- Đọc đúng: nắn nót, ngáp ngắn ngáp dài, nguệch ngoạc.
- Đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật.
- Hiểu TN: ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót, nguệch ngoạc, mải miết, ôn tồn
- Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng tên đầu bài.
- Rút ra lời khuyên từ câu chuyện : làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại
mới thành công.
II. Chuẩn bị : SGK Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy học
A. ổ n định tổ chức
- Nhắc nhở chung về các thao tác,
kỷ luật khi học Tiếng Việt
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài(1-2)
Nêu chủ điểm, quan sát tranh, giới
thiệu bài tập đọc.
2.Luyện đọc(30-33 )
-GV đọc mẫu toàn bài
Bài có mấy đoạn?
* Đoạn 1: có mấy câu?
Đọc đúng
Câu 2: ngáp ngắn ngáp dài.
Câu 3: nắn nót, nguệch ngoạc
Từ ngữ: ngáp ngắn ngáp dài, nắn
nót.
Đoạn 1 đọc giọng kể, rõ ràng. ngắt


nghỉ hơi đúng khi gặp dấu phẩy, dấu
chấm.
GV đọc mẫu đoạn 1.
* Đoạn 2: Có mấy câu?
Giọng đọc:
-Lời ngời dẫn chuyện thong thả.
-Lời cậu bé ngạc nhiên,tò mò.
-Lời bà cụ hiền hậu, ôn tồn.
Từ ngữ: mải miết
Đoạn 2 chú ý đọc đúng phân biệt lời
nhân vật.
* Đoạn 3,4
- Mở sách
- Nhắc lại chủ điểm, tên bài tập đọc
-Theo dõi SGK
- 4 đoạn
- Đọc câu 2:3-4 em
- Đọc câu 3:3-4 em
-Đọc chú giải
*Đọc đoạn 1:3-4 em
-Đọc câu dẫn chuyện
-Đọc câu thể hiện lời cậu bé
-Đọc câu thể hiện lời bà cụ
-Đọc chú giải
* Đọc đoạn 2:3-4 em
1
-Từ ngữ: ôn tồn, thành tài
Đọc giọng chậm rãi.
* Toàn bài đọc rõ ràng, phân biệt
đúng giọng từng nhân vật.

* Nhận xét giờ học tiết 1
-Đọc chú giải
*Đọc đoạn 3,4:3-4 em
*Đọc nối đoạn:2-3 nhóm
*Đọc toàn bài:4 -5 em
Tiết 3: Tập đọc (T2)
Có công mài sắt có ngày nên kim
* Luyện đọc tiếp(7-10)
-Nhận xét, ghi điểm
3. Tìm hiểu bài(17-20 )
-Lúc đầu cậu bé học hành nh thế
nào?
-Trong lúc đi chơi cậu bé đã gặp bà
cụ già đang làm gì và đã hỏi bà cụ ra
sao?
-Bà cụ giảng giải nh thế nào?
-Lúc này cậu bé có tin lời bà cụ
không? chi tiết nào cho em biết điều
đó?
-Câu chuyện khuyên em điều gì?
-Em hiểu gì về câu tục ngữ Có
công mài sắt có ngày nên kim?
4.Luyện đọc lại(5-7 )
Nhận xét.
5.Củng cố dặn dò (4-6 )
- Giáo dục, liên hệ thực tế việc học,
luyện chữ của học sinh.
-VN chuẩn bị kể câu chuyện này.
-Hớng dẫn ghi vở Tiếng Việt
-Đọc đoạn, cả bài.

-Đọc thầm đoạn 1 rồi trả lời câu
hỏi :2-3 em
-Đọc thầm đoạn 2 rồi trả lời : 3-4em
-Đọc thầm đoạn 3,4
-Cậu tin lời bà.Cậu hiểu ra .....về nhà
học bài.
-Làm việc gì cũng cần kiên trì và
nhẫn nại mới thành công.
- Đọc đoạn, cả bài.
Tiết 4.Toán
Ôn tập các số đến 100
I. Yêu cầu
- Viết các số từ 0 đến 100. Thứ tự của các số.
- Củng cố về số có một, hai chữ số. Số liền trớc, số liền sau của một số.
II .Đồ dùng dạy - học :
- GV: Viết sẵn bài tập 2 lên bảng.
- HS: SGK, bảng con, phấn,..
III .Các hoạt động dạy - học.
2
Hoạt động dạy Hoạt động học
AKiểm tra (2 )
- Kiểm tra vở, bút đồ dùng của HS
B . Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài .(1)
- Giới thiệu bài ghi tên bài
2.H ớng dẫn HS ôn tập .(34 )
Bài 1:
- KT: Củng cố về đọc, viết, thứ tự
các số có 1 chữ số. Số lớn nhất, bé
nhất có 1 chữ số.

- Chốt: có 10 số có 1 chữ số, số bé
nhất có 1 chữ số là 0, số lớn nhất có
1 chữ số là 9.
Bài 2:
- KT: Củng cố về đọc, viết, thứ tự
các số có 2 chữ số. Số lớn nhất ,nhỏ
nhất có 2 chữ số
- SL: đọc số sai (thiếu mơi). Phân
biệt: năm mơi- mời lăm
- Chốt: có 89 số có 2 chữ số. Số nhỏ
nhất có 2 chữ số là 10, số lớn nhất có
2 chữ số là 99.
Bài 3:
- Kt: củng cố về số liền trớc, liền
sau.
- SL: nhầm lẫn số liền trớc với liền
sau.
- Chốt: số liền trớc kém số đó 1 đơn
vị, số liền sau hơn số đó 1 đơn vị.
3. Củng cố dặn dò:(3)
- Hệ thống kiến thức vừa ôn.
- Nhận xét giờ học.
-Hs lấy đồ dùng học toán
Bảng con
- Đọc yêu cầu của bài.
- Nhiều em nêu miệng kết quả
- Nhận xét, bổ sung

Làm nháp
1em nêu yêu cầu của bài

- Tự làm
- Đổi chéo, nhận xét
- Nêu kết quả( GV ghi bảng phụ)
Làm bài vở ghi
- 3em đọc kết quả.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:





............
3
TiÕt 5: ®¹o ®øc
Bµi 1: Häc tËp vµ sinh ho¹t ®óng giê
I. MỤC TIÊU :
- Học sinh hiểu các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập
sinh hoạt đúng giờ.
- Học sinh cùng cha mẹ biết lập TGB hợp lý cho bản thân và
thực hiện đúng thời gian biểu.
- Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập sinh họat
đúng giờ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : Dụng cụ sắm vai.
HS : Vở bài tập
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
A. Ổn đònh : (1 phút ) Hát
B. Kiểm tra bài cũ : (4 phút)
-GV kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
-Nhận xét, đánh giá.

C.Bài mới :
1. Giới thiệu bài : “Học tập sinh hoạt đúng giờ”
2. Các hoạt động dạy học :
TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
9 ph
8 ph
* Họat động 1: Bày tỏ ý kiến
Mục tiêu: Học sinh có ý kiến
riêng và bày tỏ ý kiến trước các
hành động.
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ
cho mỗi nhóm theo tình huống .
-GV nhận xét kết luận : Làm hai
việc cùng một lúc không phải là
học tập sinh hoạt đúng giờ.
*Họat động 2 : Xử lý tình huống.
Mục tiêu : Học sinh lựa chọn
cách ứng xử phù hợp trong tình
huống cụ thể.
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện từng nhóm trình
bày ý kiến.
4
8 ph
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ
mỗi nhóm lựa chọn cách ứng xử
phù hợp, đóng vai theo tình
huống.
-Nhận xét kết luận: Mỗi tình
huống có thể có nhiều cách ứng

xử chúng ta nến biết cách lựa
chọn cách ứng xử phù hợp nhất.
*Họat động 3: Giờ nào việc nấy.
Mục tiêu : Giúp học sinh biết
công việc cụ thể cần làm và thời
gian thực hiện để học tập, sinh
hoạt đúng giờ.
-GV giao hniệm vụ thảo luận cho
từng nhóm.
-GV nhận xét kết luận: Cần sắp
xếp thời gian hợp lý để đủ thời
gian học tập, vui chơi, làm việc
nhà và nghỉ ngơi.
-Các nhóm sắm vai.
-Trình bày trước lớp.
-Các nhóm thảo luận.
-Trình bày trước lớp.
-Nhận xét nhóm bạn
3. Củng cố : (4 phút)
-Chúng ta cần làm gì cho học tập sinh hoạt đúng giờ ?
-GV nhận xét.
Thø ba ngµy 18 th¸ng 8 n¨m 2009
TiÕt 1:To¸n
¤n tËp c¸c sè ®Õn 100(tiÕp)
I. Yªu cÇu : Gióp hs
- TiÕp tơc cđng cè vỊ ®äc,viÕt,so s¸nh c¸c sè cã 2 ch÷ sè.
- Cđng cè ph©n tÝch sè cã 2 ch÷ sètheo chơc, ®¬n vÞ.
II .§å dïng d¹y - häc :
- GV: ViÕt s½n bµi tËp 1 lªn b¶ng.
- HS: SGK, b¶ng con, phÊn,..

III .C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc.
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
AKiĨm tra (3-5 )’
- KiĨm tra vë, bót ®å dïng cđa HS
- NhËn xÐt.
B . D¹y bµi míi :
B¶ng con:
ViÕt sè liỊn sau cđa 39, 99?
ViÕt sè liỊn tríc cđa 59, 99?
5
1. Giới thiệu bài .(1)
- Giới thiệu bài, ghi tên bài
2.H ớng dẫn HS ôn tập .(28-30)
Bài 1: Cho đọc thầm, nêu yêu cầu
- KT: Củng cố về đọc, viết số, cấu
tạo số.
- SL: đọc số sai (thiếu mơi)
- Chốt: Nêu cách đọc, viết số có 2
chữ số. Cấu tạo số có 2 chữ số.
Bài 2: Nêu yêu cầu
-KT: Củng cố về cấu tạo số có 2 chữ
số.
- Chốt:Số có 2 chữ số có cấu tạo nh
thế nào?
Bài 3:Nêu yêu cầu
- KT: củng cố so sánh các số có 2
chữ số.
- SL: nhầm lẫn dấu >,<
- Chốt: Số nào có số chục lớn hơn
thì lớn hơn. nếu số chục bằng nhau

thì so sánh số đơn vị.
Bài 4: Nêu yêu cầu
- KT: Xếp số theo thứ tự.
- Chốt: Khi xếp các số theo thứ tự ta
cần chú ý gì?
Bài 5: Nêu yêu cầu
-KT: Xếp số theo thứ tự tăng dần.
-Chốt: Với số có 2 chữ số, số nào có
số chục nhỏ hơn phải nhỏ hơn.
3. Củng cố dặn dò:(3)
- Hệ thống kiến thức vừa ôn.
- Nhận xét giờ học.
Bảng con( theo mẫu)
- Nhiều em nêu miệng kết quả
- Nhận xét, bổ sung

Bảng con( theo mẫu)
-Nhận xét
Vở
- 3em đọc kết quả.
- Nêu cách so sánh số có 2 chữ số.
Vở
- Chữa bảng phụ
- Nhận xét
Nháp
- Đổi chéo nhận xét.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:






............
Tiết 2: Kể chuyện
6
Có công mài sắt có ngày nên kim.
I. Mục tiêu
1. Rèn kỹ năng nói
- Dựa vào trí nhớ, tranh và gợi ý dới tranh kể lại đợc từng đoạn và toàn bộ
câu chuyện.
- Giọng kể tự nhiên, lời kể điệu bộ, nét mặt thay đổi cho phù hợp với nội
dung câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe: Có khả năng theo dõi bạn kể, tập nhận xét, đánh giá
lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị: Tranh SGK
III. Các hoạt động dạy học
A. ổ n định tổ chức (2-3)
- Kiểm tra, nhắc nhở yêu cầu giờ
học kể chuyện
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài(1-2 )
- Nêu các tiết kể chuyện trong sách,
thời gian học, tên câu chuyện học
hôm nay.
2. H ớng dẫn kể chuyện ( 28- 30)
a. Kể từng đoạn
- Có mấy bức tranh?
-Nêu nội dung từng tranh ứng với
đoạn nào?
- Yêu cầu nghe và nhận xét:

+ Bạn kể có đúng nội dung chuyện
không?
+ Cách diễn đạt dùng từ nh vậy có
phù hợp với nội dung câu chuyện
không?
+Cách thể hiện giọng kể nh thể nào
b. Kể toàn bộ câu chuyện
GV hớng dẫn kể phân vai:
- Giọng ngời dẫn chuyện: thong thả
- Giọng cậu bé: tò mò
- giọng bà cụ: ôn tồn, hiền hậu
Lần 1: GV là ngời dẫn chuyện
Lần 2 : HS kể theo nhóm

3. Củng cố , dặn dò
-Câu chuyện khuyên em điều gì?
- Nhận xét giờ học.
- Nghe, mở sách
- Nhắc lại tên bài
- Quan sát tranh, đọc thầm gợi
ý dới tranh
- Có 4 búc tranh, mỗi tranh là 1
đoạn.
* Dựa vào tranh và gợi ý lần lợt
kể từng đoạn. Mỗi đoạn 3- 4 em
kể.
- Hs nghe rồi nhận xét.
- 2 HS đóng vai cậu bé, bà cụ
*Chia lớp làm các nhóm 3 em,
phân vai kể lại câu chuyện.

* Nhận xét tuyên dơng, chọn
nhóm kể hay nhất.
7

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×