TRUNG TÂM LUYỆN THI
23- NGÕ HUẾ - PHỐ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
ĐỒNG ĐẲNG HỮU CƠ
LỚP 11
LUYỆN THI TẠI
23- NGÕ HUẾ - PHỐ HUẾ - HÀ NỘI
Câu 1: X là axit cacboxylic không no, phân tử có 1 liên kết đôi C = C, đơn chức, mạch hở; Y và Z là 2 axit
cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Cho 23,02 gam hỗn hợp E gồm X; Y;
Z tác dụng vừa đủ với 230 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch F. Cô cạn dung dịch F, thu được m
gam chất rắn khan G. Đốt cháy hoàn toàn G trong oxi dư, thu được Na2CO3; hỗn hợp T gồm khí và hơi nước.
Hấp thụ hoàn toàn T vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thì khối lượng bình tăng
22,04 gam. Khối lượng của Z trong 23,02 gam E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 3,5 gam.
B. 2,0 gam.
C. 4,7 gam.
D. 5,2 gam.
Giải:
n NaOH 0, 46 n Na 2CO3 0, 23
C2 H3COOH : x C2 H3COONa : x Na 2CO3 : 0, 23
E HCOOH : y
HCOONa : y
CO2 : 3x y z 0, 23
CH : z
CH : z
H O :1,5x 0,5y z
2
2
2
m E 72x 46y 14z 23, 02
x 0, 05
n NaOH x y 0, 46
y 0, 41
m 44 3x y z 0, 23 18 1,5x 0,5y z 22, 04 z 0, 04
X C2 H3COOH : 0, 05
X C2 H3COOH : 0, 05
Y HCOOH : 0,37
m Z 2, 4. Y HCOOH : 0,37
m Z 2, 4.
Z CH COOH : 0, 04
Z CH COOH : 0, 04
3
3
Câu 2: Hỗn hợp X gồm 2 ankin đồng đẳng kế tiếp có số nguyên tử C nhỏ hơn 5 và ancol etylic. Đốt cháy
hoàn toàn 0,3 mol X cần dùng 28 lít O2 (đktc). Mặt khác, cho 28 gam X vào bình đựng Na dư, thấy có thoát
ra 11,2 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của ancol etylic trong hỗn hợp X là:
A. 32,86%.
B. 65,71%.
C. 16,43%.
D. 22,86%.
Giải:
x 0,5z 0,5
C 2 H 2 : x
x 0, 4
X CH 2 : y 26x 14y 46z 28 y 0, 6 % Cm2H6O X 32,86%.
C H O : z 2,5x 1,5y 3z 1, 25 z 0, 2
2 6
xz
0,3
Câu 3: Hỗn hợp X gồm 2 ancol no, hai chức, mạch hở A, B (62 < MA < MB) và có tỉ lệ mol 3 : 4. Cho a mol
X vào bình chứa b mol O2 (dư) rồi đốt cháy hoàn toàn thì thu được 2,04 mol các khí và hơi. Mặt khác, dẫn 2a
TRUNG TÂM LUYỆN THI
23- NGÕ HUẾ - PHỐ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
mol X qua bình đựng K dư thu được 70,56 gam muối. Biết a + b = 1,5. Số đồng phân hòa tan được Cu(OH)2
của B là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Giải:
a b 1,5
a 0, 21
A : 0, 09
C2 H 4 OH 2 : a
X
5a 2c b 2,5a 1,5c 2, 04 b 1, 29
CH 2 : c
c 0, 45 B : 0,12
2
138a
14c
70,56
A C2 H6O2 .mCH 2
m 1
0 m n 0, 09m 0,12n 0, 45 3m 4n 15
n 3
B C2 H 6O2 .nCH 2
B C5H12O2
Các đồng phân hòa tan được Cu(OH)2 của B là: HOCH2CH(OH)CH2CH2CH3; CH3CH(OH)CH(OH)CH2CH3;
HOCH2C(CH3)(OH)CH2CH3; (CH3)2C(OH)CH(OH)CH3; (CH3)2CHCH(OH)CH2OH.
Câu 4: X, Y là hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic; Z là axit hai chức, mạch hở.
Đốt cháy hoàn toàn 13,44 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,29 mol O2, thu được 4,68 gam nước. Mặt
khác, hiđro hóa hoàn toàn 13,44 gam E cần dùng 0,05 mol H2 (xúc tác Ni, to), thu được hỗn hợp F. Lấy toàn
bộ F tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp rắn T.
Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp T là:
A. 18,86%.
B. 17,57%.
C. 16,42%.
D. 15,84%.
Giải:
C2 H5COOH : x 74x 90y 14z 13, 44 0, 05.2
x 0, 05
F COOH 2 : y 3,5x 0,5y 1,5z 0, 29 0, 05.0,5 y 0,1
3x y z 0, 26 0, 05
z 0, 06
CH 2 : z
C3H 7 COOH : 0, 04
C3H 7 COONa : 0, 04
C4 H9COOH : 0, 01 T C4 H 9COONa : 0, 01 %Cm3H7COONa T 17,57%.
COOH : 0,1
COONa : 0,1
2
2
Câu 5: X, Y là hai chất hữu cơ thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic; Z là axit cacboxylic no, hai chức (X, Y,
Z đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 15,96 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 5,4
gam H2O. Mặt khác, 0,45 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,15 mol Br2. Nếu cho 15,96 gam E
trên tác dụng với 600 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan.
Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 44.
B. 45.
C. 46.
D. 47.
Giải:
C2 H3COOK : 0, 06
C2 H3COOH : x 72x 90y 14z 15,96 x 0, 06
COOK 2 : 0,12
E COOH 2 : y 2x y z 0,3
y 0,12
m 44,16.
x y 0, 45
z 0, 06 CH 2 : 0, 06
CH 2 : z
KOH : 0,3
0,15
x
TRUNG TÂM LUYỆN THI
23- NGÕ HUẾ - PHỐ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
Câu 6: Hỗn hợp X gồm các ancol no, mạch hở, đều chứa 2 nhóm chức trong phân tử; hỗn hợp Y gồm O2 và
O3 có tỉ khối hơi so với H2 là 19,2. Để đốt cháy hoàn toàn m gam X thì cần vừa đủ V lít Y (đktc) và sau phản
ứng thu được a gam nước. Mối liên hệ giữa m, V, a được cho bởi biểu thức nào sau đây?
29
15
25
3
A. m a V.
B. m a V.
18
28
18
28
29
15
25
3
C. m a V.
D. m a V.
18
28
18
28
Giải:
C2 H 6O 2 :1
7
a
X
m 62 14 3 20 a
a
9
18
CH 2 : 18 3
V 22, 4 . 5 3 a 3 14 a 112
Y
O
O
19,2.2
2,4
2, 4
3
18 9
16
7
20 14
15
29
m a
. a V a V.
112 9
9
28
18
3
Câu 7: Hỗn hợp X chứa một ankin A và hai anđehit mạch hở B, C (30 < MB < MC) không phân nhánh. Tiến
hành phản ứng hiđro hoàn toàn 6,88 gam hỗn hợp X cần 0,24 mol H2 thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn
toàn Y cần dùng 12,544 lít O2 (đktc), hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng Ca(OH)2 dư thì thấy
khối lượng dung dịch giảm 11,72 gam. Nếu dẫn lượng Y trên qua bình đựng Na dư thì thoát ra 0,12 mol khí.
Phần trăm khối lượng của C có trong X có thể là:
A. 15%.
B. 20%.
C. 25%.
D. 30%.
Giải:
B và C không phân nhánh nên có 1 hoặc 2 nhóm chức.
C 2 H 6 : x
30x 46y 62z 14t 6,88 0, 24.2
C H OH : y
CO2 : 2x 2y 2z t 3,5x 3y 2,5z 1,5t 0,56
2 5
Y
C
H
OH
:
z
2
4
H 2O : 3x 3y 3z t 56 2x 2y 2z t 18 3x 3y 3z t 11, 72
2
CH : t
x 0,5y z 0,12
2
x 0, 06
y 0, 02
0,11 0,06 0,05
0,11 0,02.3 0,05
z
0,
05
t 0,11
C3 H8 : 0, 06
A C3H 4 : 0, 06
Y C2 H5OH : 0, 02
X B CH 3CHO : 0, 02
% Cm X 52,33%
C3 H 6 OH 2 : 0, 05
C CH 2 CHO 2 : 0, 05
C2 H 6 : 0, 06
A C2 H 2 : 0, 06
Y C5 H11OH : 0, 02 X C C4 H9 CHO : 0, 02 %Cm X 25%
C H OH : 0, 05
B CH CHO : 0, 05
2
2
2
3 6
Câu 8: X, Y, Z là ba anđehit thuần chức, mạch hở, mạch thẳng (MX < MY < MZ). Hiđro hóa hoàn toàn hỗn
hợp H gồm X, Y, Z cần vừa đúng 0,36 mol H2, thu được hỗn hợp ancol T. Cho T tác dụng vừa đủ với Na, thì
khối lượng rắn thu được nặng hơn khối lượng ancol ban đầu là 5,28 gam. Nếu đốt cháy hết cũng lượng H
trên thì cần đúng 0,34 mol O2, sau phản ứng sinh ra 3,6 gam H2O. Biết số mol X chiếm 50% tổng số mol hỗn
hợp và Y, Z có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau. Khối lượng kết tủa thu được khi cho H tác dụng hết với
lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 là:
TRUNG TÂM LUYỆN THI
23- NGÕ HUẾ - PHỐ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
A. 77,76 gam.
B. 73,44 gam.
C. 85,08 gam.
D. 63,48 gam.
Giải:
X, Y, Z mạch thẳng nên có 1 hoặc 2 nhóm chức.
22 x 2y 5, 28
CH3OH : x
x 0,16 n X 0,1
T C2 H 4 OH 2 : y 1,5x 2,5y 1,5z 0,34 0,36.0,5 y 0, 04 0, 06
2x 3y z 0, 2 0,36
0, 04
z 0,12
CH 2 : z
CY;Z
C 2 : 0, 04
C2 H 4 OH 2 : 0, 04
0,36 0,1.1
C 2
2, 6
CX 1 X CH3OH
0,1
C3H 7 OH : 0, 06
C3
C3 : 0, 06
HCHO : 0,1
Ag : 0, 68
AgNO3 / NH3
CHO 2 : 0, 04
m 85, 08.
AgC CCOONH 4 : 0, 06
CH CCHO : 0, 06
n H2 0,36
Câu 9: Hỗn hợp Z gồm 1 ancol no hai chức mạch hở X và 1 ancol no đơn chức mạch hở Y (các nhóm chức
đều bậc 1) có tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3. Cho m gam hỗn hợp Z tác dụng với Na dư thu được 6,72 lít H2
(đktc). Mặt khác, cho m gam hỗn hợp Z tác dụng với CuO dư đun nóng sau khi phản ứng kết thúc thu được
38,64 gam hỗn hợp anđehit và hơi nước. Để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Z cần vừa đủ V lít O2 (đktc).
Giá trị của V là:
A. 43,008.
B. 47,040.
C. 37,632.
D. 32,310.
Giải:
HCHO : 3x
CH3OH : 3x
x 0,12
CHO 2 : x 3x 2x 0,3.2
Z C2 H 4 OH 2 : x
30.3x 58x 14y 18.5x 38, 64 y 0, 72
CH 2 : y
CH
:
y
2
H O : 5x
2
n O2 1,5.3x 2,5x 1,5y 1,92 V 43,008.
Câu 10: Thực hiện hai trường hợp sau:
+ Trường hợp 1: Hỗn hợp X gồm axit cacboxylic no, mạch hở, hai chức A và axit cacboxylic không
no (có một nối đôi C=C) mạch hở, đơn chức B. Số phân tử cacbon trong phân tử này gấp đôi số nguyên tử
cacbon trong phân tử kia. Đốt cháy hoàn toàn 5,08 gam hỗn hợp X thu được 4,704 lít khí CO2 (đktc). Nếu
trung hòa hết 5,08 gam X cần 350 ml dung dịch NaOH 0,2M. Tổng phân tử khối của hai axit trong X là p.
+ Trường hợp 2: Polime X là sản phẩm trùng hợp của stiren và 1 anken Y. Phân tử khối của X là
198000 đvC, có tỉ lệ số mắc xích giữa stiren và anken Y là 3 : 2. Mặt khác, đốt cháy 39,6 gam X cần dùng
87,36 lít khí O2 (đktc). Tổng số phân tử stiren và anken Y tạo nên 1 phân tử X là b.
Giá trị của (p + b) là:
A. 685.
B. 2908.
C. 718.
D. 2718.
Giải:
+ Trường hợp 1:
COOH 2 : x
90x 72y 14z 5, 08 x 0, 02
C4 H8 COOH 2 : 0, 02
X C2 H3COOH : y 2x y 0, 07
y 0, 03
CH : z
2x 3y z 0, 21
z 0, 08 C2 H3COOH : 0, 03
2
M 218 p 218.
+ Trường hợp 2:
TRUNG TÂM LUYỆN THI
23- NGÕ HUẾ - PHỐ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
C8 H8 : 3x
C8H8 : 0,3
C8 H8
3x.104 2x.28 14y 39, 6 x 0,1
X C2 H 4 : 2x
C2 H 4 : 0, 2
10.3x 3.2x 1,5y 3,9
y 0, 2
C3H 6
CH : y
CH
:
0,
2
2
2
X C8H8 3k C3H6 2k 3k.104 2k.42 198000 k 500 b 5k 2500 b p 2718.
Câu 11: Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no và hai axit không no
đều có một liên kết đôi C=C. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được
25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch NaOH dư
khối lượng dung dịch tăng 40,08 gam. Tổng khối lượng hai axit không no trong m gam X là:
A.15,36 gam.
B.12,50 gam.
C.12,06 gam.
D. 11,00 gam.
Giải:
x y 0,3
HCOOH : x
x 0,15
X C2 H3COOH : y 68x 94y 14z 25,56
y 0,15
CH : z
44 x 3y z 18 x 2y z 40, 08 z 0, 09 0,15
2
HCOOH maxit ko no 0,15.72 0,09.14 12,06.
Câu 12: Hỗn hợp X chứa 3 axit đều đơn chức, mạch hở, trong đó có một axit no và hai axit không no, có 1
liên kết đôi C=C trong phân tử, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Hỗn hợp Y chứa 2 axit thuộc dãy đồng
đẳng axit oxalic, có tỉ lệ mol 1 : 1. Trộn 3a mol hỗn họp X với a mol hỗn hợp Y, thu được hỗn hợp Z. Lấy
15,28 gam hỗn hợp Z tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 6,72 lít (đktc) CO2. Đốt cháy hoàn toàn
15,28 gam Z bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 5,76 gam H2O. Phần trăm khối lượng của axit có phân tử khối
lớn nhất trong X là:
A. 11,5%.
B. 9,1%.
C. 10,2%.
D. 8,8%.
Giải:
HCOOH : x
x y 3z
x 0,14
C H COOH : y
2 3
46x 72y 90z 14t 15, 28 y 0, 04
COOH 2 : 0, 03
Z
Y
CH 2 COOH 2 : 0, 03
COOH 2 : z
x y 2z 0,3
z 0, 06
CH : t
x 2y z t 0,32
t 0, 04
2
HCOOH : 0,14
X C2 H3COOH : 0, 03 %Cm3H5COOH X 9, 09%.
C H COOH : 0, 01
3 5
Câu 13: X là axit cacboxylic đơn chức, không no chứa 1 liên kết đôi C=C; Y là axit cacboxylic no, hai chức
(X, Y đều mạch hở). Dẫn 9,82 gam hỗn hợp E chứa X và Y qua bình đựng Na dư, thu được 2,24 lít (đktc) H2.
Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 9,82 gam E cần dùng 3,024 lít (đktc) O2. Tên gọi của Y là:
A. axit glutaric.
B. axit oxalic.
C. axit malonic.
D. axit ađipic.
Giải:
C2 H3COOH : x 72x 90y 14z 9,82
x 0, 02
C3H5COOH
E COOH 2 : y x 2y 0,1.2 0, 2
y 0, 09
3x 0,5y 1,5z 0,135 z 0, 02 COOH 2
CH 2 : z
TRUNG TÂM LUYỆN THI
23- NGÕ HUẾ - PHỐ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
Câu 14: Anđehit mạch hở A tác dụng với H2 theo tỉ lệ mol n A : n H2 1: 2 và tráng gương theo tỉ lệ mol
n A : n Ag 1: 4 . Đốt cháy hoàn toàn m gam A cần dùng vừa đủ V lít (đktc) O2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm
cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư, thu được a gam kết tủa. Mối liên hệ giữa m với V và a là:
11
25
11
25
A. m a V.
B. m a V.
25
28
25
28
11
5
11
5
C. m a V.
D. m a V.
25
8
25
8
Giải:
Anđehit mạch hở A tác dụng với H2 theo tỉ lệ mol n A : n H2 1: 2 và tráng gương theo tỉ lệ mol
n A : n Ag 1: 4 nên A là anđehit no, hai chức, mạch hở.
a
CHO 2 :1
m 58 14 100 2 30 0,14a
A
a
2
a
CH 2 :
V 22, 4 1,5 1,5
2 0,336a 33, 6
100
100
30
11
25
m 0,14a
. 0,336a V a V.
33, 6
25
28
Câu 15: X, Y là hai hợp chất hữu cơ thuộc dãy đồng đẳng axit acrylic; Z là ancol no, mạch hở. Thực hiện các
thí nghiệm sau:
+ Đốt cháy hoàn toàn a mol Z cần dùng 3,5a mol O2.
125
+ Trộn X, Y, Z với số mol bằng nhau thu được 15,0 gam hỗn hợp E có tỉ khối so với metan bằng
.
24
Đun nóng toàn bộ E có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được m gam hỗn hợp F chứa các este. Biết các este
trong F không tác dụng được với Na và hiệu suất este hóa đều đạt 80%.
Giá trị của m là:
A. 13,2.
B. 11,0.
C. 8,8.
D. 9,2.
Giải:
C2 H3COOH : 2x 2x.72 92x 14y 15
x 0, 06
E C3H8O3 : x
125
y 0, 06
CH : y
24 .16. 2x x 15
2
C2 H3COO 3 C3H5 : 0, 032
H 80%
F
m 8,8.
CH
:
0,
048
2
Câu 16: X, Y là hai axit cacboxylic đều no, mạch hở; trong đó X đơn chức, Y hai chức. Cho 6,4 gam hỗn
hợp E tác dụng với NaHCO3 vừa đủ, thu được 8,82 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn 6,4 gam E cần dùng 0,19
mol O2. Công thức của X, Y là:
A. CH3COOH và (COOH)2.
B. HCOOH và CH2(COOH)2.
C. C2H5COOH và (COOH)2.
D. CH3COOH và C2H4(COOH)2.
Giải:
TRUNG TÂM LUYỆN THI
23- NGÕ HUẾ - PHỐ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
HCOOH : x
46x 90y 14z 6, 4
x 0, 05
X C2 H5COOH
E COOH 2 : y 68x 134y 14z 8,82 y 0, 03
0,5x 0,5y 1,5z 0,19 z 0,1
Y COOH 2
CH 2 : z
-------------------- HẾT --------------------