Kế Hoạch Bảo Vệ Môi Trường: “ Trạm Trộn Bê Tông Nhựa”
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU...................................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1.MÔ TẢ SƠ LƯỢC VỀ DỰ ÁN, PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH
DOANH, DỊCH VỤ......................................................................................................4
1.1. Thông tin chung về dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.............4
1.1.1. Tên dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:...................................4
1.1.2. Chủ dự án:.........................................................................................................4
1.1.3. Quy mô, công suất; công nghệ và loại hình dự án..........................................4
1.1.4. Vị trí địa lý của địa điểm thực hiện dự án.......................................................7
1.2. Nguyên, nhiên liệu sử dụng và sản phẩm của dự án..........................................8
1.2.1. Nguyên vật liệu sử dụng....................................................................................8
1.2.2. Sản phẩm của dự án........................................................................................10
1.3. Các hạng mục công trình của dự án.................................................................10
1.3.1. Các hạng mục công trình chính:....................................................................10
1.3.2. Các hạng mục công trình phụ trợ:.................................................................10
1.3.3. Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường..................11
1.4. Hiện trạng môi trường khu vực thực hiện dự án.............................................11
1.4.1. Nguồn tiếp nhận nước thải của dự án............................................................11
1.4.2. Sự phù hợp địa điểm thực hiện dự án với quy hoạch, kế hoạch của cấp có
thẩm quyền................................................................................................................12
CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN; DỰ
BÁO CÁC LOẠI CHẤT THẢI PHÁT SINH VÀ CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG............................................................................................13
2.1. Dự báo tác động và đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn
triển khai xây dựng dự án........................................................................................13
2.1.1. Dự báo các tác động........................................................................................13
2.1.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện.................17
2.2. Dự báo tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường
trong giai đoạn dự án đi vào vận hành....................................................................19
2.2.1. Dự báo các tác động........................................................................................19
2.2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường...............................................23
2.2.3. Tiến độ hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường..............27
CHƯƠNG 3.TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG28
3.1. Kế hoạch tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường.......................28
3.2. Kế hoạch quan trắc môi trường........................................................................30
3.2.1. Giai đoạn thi công dự án.................................................................................30
3.2.2. Giai đoạn dự án đi vào hoạt động.................................................................30
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT:................................................................31
1. Kết luận:................................................................................................................31
2. Cam kết.................................................................................................................. 31
PHỤ LỤC...................................................................................................................32
Công Ty Xây Dựng Việt Đức (TNHH)
1
Kế Hoạch Bảo Vệ Môi Trường: “ Trạm Trộn Bê Tông Nhựa”
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Các thiết bị, máy móc phục vụ dự án...........................................................................................5
Bảng 2. Tọa độ khép góc của dự án...........................................................................................................7
Bảng 3. Nguyên vật liệu sử dụng cho quá trình xây dựng dự án..............................................................8
Bảng 4. Nhu cầu nguyên vật liệu trong sản xuất của dự án......................................................................8
Bảng 5. Bảng thông số dầu FO..................................................................................................................9
Bảng 6. Các hạng mục công trình phục vụ sản xuất của Trạm...............................................................10
Bảng 7. Hệ số phát thải ô nhiễm không khí đối với xe tải......................................................................13
Bảng 8. Tải lượng chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt tính cho 5 người.........................................19
Bảng 9. Tải lượng các chất ô nhiễm do hoạt động giao thông vận tải...................................................21
Bảng 11. Tiến độ hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường..........................................27
Bảng 12. Kế hoạch thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường............................................................28
Bảng 13. Chương trình quan trắc môi trường của dự án trong giai đoạn dự án đi vào hoạt động.........30
DANH MỤC HÌNH
Hình 1. Vị trí của trạm trộn bê tông Vân Đồn...........................................................................................8
Công Ty Xây Dựng Việt Đức (TNHH)
2
Kế Hoạch Bảo Vệ Môi Trường: “ Trạm Trộn Bê Tông Nhựa”
MỞ ĐẦU
Trong giai đoạn hiện nay, cùng với quá trình phát triển kinh tế của đất nước là sự
phát triển mạnh mẽ của các doanh nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội và đời sống
nhân ngày càng được nâng cao. Hệ quả của quá trình này là nhu cầu xây dựng công
trình hạ tầng giao thông, kiến trúc, văn hóa, khách sạn, các trụ sở văn phòng, khu biệt
thự và nhà ở gia tăng. Theo số liệu thống kê của Vụ kiến trúc – quy hoạch xây dựng
(bộ xây dựng), tốc độ đô thị hóa của Việt Nam tăng mạnh, tỷ lệ đô thị hóa năm 1999 là
23,6%, năm 2004 là 25,8%, dự báo đến năm 2020 sẽ tăng lên 33% và đến năm 2025 sẽ
đạt 45%. Do vậy nhu cầu vật liệu xây dựng nói chung và bê tông nhựa nói riêng cho
các công trình là rất lớn.
Chất lượng của hỗn hợp bê tông nhựa đóng vai trò quyết định, ảnh hưởng trực
tiếp đến chất lượng của mặt đường. Để đảm bảo chất lượng, phải sản xuất được hỗn
hợp BTN đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Căn cứ vào tiến độ thực hiện dự án ĐTXD tuyến đường từ cảng hàng không
Quảng Ninh đến Khu phức hợp nghỉ dưỡng giải trí cao cấp Vân Đồn, khu kinh tế Vân
Đồn, tỉnh Quảng Ninh. Việc đầu tư Trạm trộn bê tông nhựa sẽ cung cấp nguyên liệu
phục vụ cho quá trình thi công dự án và giúp dự án thực hiện được đúng tiến độ.
Để dự án được thực hiện đúng tiến độ Công ty Xây Dựng Việt Đức (TNHH)
quyết định lắp đặt một trạm trộn bê tông nhựa với công suất 100 tấn bê tông/giờ.
Công Ty Xây Dựng Việt Đức (TNHH)
3
Kế Hoạch Bảo Vệ Môi Trường: “ Trạm Trộn Bê Tông Nhựa”
CHƯƠNG 1.MÔ TẢ SƠ LƯỢC VỀ DỰ ÁN, PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH
DOANH, DỊCH VỤ
1.1. Thông tin chung về dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
1.1.1. Tên dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:
Xây dựng trạm trộn bê tông nhựa thuộc gói thầu ĐTXD tuyến đường từ cảng
hàng không Quảng Ninh đến Khu phức hợp nghỉ dưỡng giải trí cao cấp Vân Đồn, khu
kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh là dự án trọng điểm của UBND tỉnh giao Ban
QLDA Hầm đường bộ qua vịnh Cửa Lục.
1.1.2. Chủ dự án:
Gồm 2 nhà thầu là công ty là:
a) Tên chủ dự án
- Địa chỉ
-
Điện thoại
Người đại diện
Chức vụ
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú
- Chỗ ở hiện tại
:
:
Công ty Xây dựng Việt Đức (TNHH)
Số 286 Minh Khai, Phường Đông Ngàn, Thị xã Từ Sơn,
:
:
:
:
Tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam.
012228380
Ông Nguyễn Đình Vụ
Giám đốc
Số 65 Hàng Giấy, phường Đồng Xuân Quận Hoàn Kiếm
:
Thành phố Hà Nội
Số 65 Hàng Giấy, phường Đồng Xuân Quận Hoàn Kiếm
Thành phố Hà Nội
- Nguồn vốn: Khoảng 10.000.000.000 (mười tỷ đồng chẵn)
- Tiến độ thực hiện dự án :
+ Thực hiện các thủ tục pháp lý
+ Xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị
:
Tháng 7/2019 – tháng 9/2019
:
Tháng 10/2019
+ Hoạt động chính thức
:
Tháng 11 năm 2019
1.1.3. Quy mô, công suất; công nghệ và loại hình dự án
a. Quy mô, công suất:
* Quy mô diện tích:
Trạm trộn bê tông nhựa nóng được xây dựng để phục vụ dự án ĐTXD tuyến
đường từ cảng hàng không Quảng Ninh đến Khu phức hợp nghỉ dưỡng giải trí cao cấp
Vân Đồn, khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh là dự án trọng điểm của UBND tỉnh
giao Ban QLDA Hầm đường bộ qua vịnh Cửa Lục.
Bảng 1. Các thiết bị, máy móc phục vụ dự án
STT
Thiết bị phục vụ sản xuất
Công Ty Xây Dựng Việt Đức (TNHH)
Đơn vị
Số
lượng
Xuất xứ
Tình
trạng
4
Kế Hoạch Bảo Vệ Môi Trường: “ Trạm Trộn Bê Tông Nhựa”
1
Máy rải
máy
1
Việt Nam
100%
2
Máy lu bánh thép (6-8 tấn)
máy
1
Việt Nam
100%
3
máy
1
Việt Nam
100%
máy
2
Việt Nam
100%
máy
1
Việt Nam
100%
máy
2
Việt Nam
100%
7
Máy lu rung bánh thép
Máy lu bánh thép (3 bánh thép
10-12 tấn)
Máy lu bánh lốp (9 bánh lốp
loại 26 tấn)
Máy lu bánh lốp (7 bánh lốp
loại 16 tấn)
Máy chà bụi, máy nén khí
máy
2
Việt Nam
100%
8
Xe bồn tưới nhựa
máy
1
Việt Nam
100%
9
Ô tô tự đổ
máy
10
Việt Nam
100%
10
11
Trạm trộn BTN nóng
trạm
1
Việt Nam
100%
Máy và các thiết bị phụ trợ
Tổng diện tích đất sử dụng khoảng 3000 m 2 trong đó bao gồm các hạng mục
4
5
6
như sau:
* Quy mô công suất:
Đầu tư lắp đặt trạm trộn bê tông nhựa với công suất khoảng 100 tấn/giờ và trong
1 ngày sản phẩm khoảng 800 tấn/ngày nhằm cung cấp bê tông làm vật liệu xây dựng
để phục vụ dự án ĐTXD tuyến đường từ cảng hàng không Quảng Ninh đến Khu phức
hợp nghỉ dưỡng giải trí cao cấp Vân Đồn, khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh.
b. Công nghệ và loại hình dự án:
* Loại hình dự án: Dự án xây dựng trạm trộn bê tông nhựa
* Công nghệ sản xuất:
Công ty dự kiến lắp đặt trạm trộn bê tông nhựa tổng công suất 100 tấn/giờ và
trong 1 ngày sản phẩm khoảng 800 tấn/ngày.
Công nghệ máy móc sử dụng được nhập khẩu đồng bộ còn nguyên vật liệu sử
dụng phần lớn được nhập từ các đơn vị trong nước.
Cấp liệu đầu vào bằng máy xúc lật qua các phễu với thành phần phối liệu phù
hợp của cấp cốt liệu được định lượng bước 1 sẽ rải đều đặn phối liệu xuống băng tải
ngang và chạy vào băng gầu nguội để cấp tiếp vào tang sấy. Việc cấp liệu nguội qua
các băng tải ngắn dưới đáy phễu được điều khiển thay đổi từ cabin đảm bảo đủ cốt
liệu ở phễu đá nóng.
Tang sấy có các cánh nâng, đổ cốt liệu chảy đều theo độ dốc 4 o. Được hệ thống
gia nhiệt bằng đầu đốt bằng dầu FO, hiệu suất hóa nhiệt cao. Cốt liệu có độ ẩm tối đa
(để đảm bảo năng suất trạm) khi qua tang sấy sẽ hoàn toàn khô và được nâng lên nhiệt
độ 170o - 220oC. Từ tang sấy cốt liệu chảy vào băng gầu nóng để đưa lên máy sàng
Công Ty Xây Dựng Việt Đức (TNHH)
5
Kế Hoạch Bảo Vệ Môi Trường: “ Trạm Trộn Bê Tông Nhựa”
tuyển kích thước theo thành phần lọt mắt sàng 4.75; 12.7; 18; 24.5 mm. Kích thước
lớn hơn bị loại và thải ra ngoài. Bụi sẽ được giữ lại qua bộ lọc khô và ẩm nhiều cấp và
ống khói cao 18m.
Phụ gia bao giờ cũng được cấp nguội, từ kho bảo quản, đảm bảo khô, không bị
lẫn tạp chất, theo băng gầu phụ gia chảy vào phễu chứa, vít tải cần khi trạm hoạt động
Cốt liệu nóng phân loại qua sàng xuống phễu chứa dưới sàng, qua hệ thống cân
điện tử hiện số, tự động điều chỉnh theo phương pháp cân cộng dồn.
Trên phễu nóng có thiết bị giám sát mức vật liệu giúp cho cabin điều khiển cấp
đủ vật liệu nguội tương ứng .
Nhựa nóng có thiết bị giám sát mức vật liệu giúp cho cabin điều khiển cấp đủ vật
liệu nguội tương ứng.
Nhựa nóng, phụ gia và cốt liệu nóng sau khi cân chính xác các thành phần sẽ tự
động xả xuống thùng trộn (có thể điều chỉnh được từ 2- 5` tiếp theo xả nhựa nóng )
Sau thời gian trộn có thể điều chỉnh được từ 35 giây – 60 giây) thảm bê tông
nhựa nóng được xả xuống xe ôtô bằng xi lanh khí mở đáy thùng trộn.
Chu kỳ trộn lặp lại, liên tục, tự động thông qua hệ thống điều khiển trung tâm từ
cabin.
Trạm trang bị hệ thống nấu nhựa gián tiếp được áp dụng theo phương pháp nấu
gián tiếp, đảm bảo cung cấp đủ nhựa nóng (từ 140 o – 160o ). Đường ống và bơm nhựa
được sấy nóng tích cực bằng đầu truyền nhiệt đảm bảo hệ thống làm việc liên tục.
Trung tâm điều khiển (cabin) quá trình công nghệ sản xuất thảm thông qua các
khí cụ điện, bằng hệ thống điều khiển tự động PLC + NT11s + PC. Nhiệt độ cốt liệu
(sau tang sấy), nhiệt độ nhựa, nhiệt độ thảm và tất cả các quá trình hoạt động đều được
mô phỏng sinh động trên màn hình. Trường hợp PC có sự cố thì hệ thốngtự động đảm
bảo chất lượng thảm. Nhờ vậy bảo đảm chất lượng thảm. Nhờ vậy bảo đảm quá trình
công nghệ xuất bê tông nhựa nóng luôn đạt yêu cầu chất lượng và hiệu quả kinh tế
cao. 13 thông số liên quan sẽ được giám sát tức thời trên màn hình và ghi lại trên giấy
qua máy in.
Quản lý tình trạng hoạt động các động cơ điện của toàn trạm thông qua các đồng
hồ ampe kế, các đèn sáng, các aptomat, công tắc trong tủ điện động lực và sơ đồ hợt
động của trạm trên mặt bàn điều khiển. tất cả mọi hoạt động của thiết bị điện, điện tử
tự động được đặt trong cabin rộng rãi, cách nhiệt, chống bụi, chống rung, điều hòa
nhiệt độ và tiện nghi.
- Nhân lực: điều khiển cabin trung tâm và hoạt động chung của trạm
01 Trưởng trạm: Điều khiển cabin trung tâm và hoạt động chung của trạm;
02 Thợ lái máy xúc, kèm sử dụng dầu đốt tang sấy và đầu đốt nồi gia nhiệt dầu;
02 Thợ cũng cấp nhiên liệu phụ gia kèm bảo dưỡng cơ khí, điện;
Công Ty Xây Dựng Việt Đức (TNHH)
6
Kế Hoạch Bảo Vệ Môi Trường: “ Trạm Trộn Bê Tông Nhựa”
- Tiến độ dự án:
Thời gian lắp đặt trạm trong tháng 10 năm 2019, thời gian hoàn thành đến
tháng 11 năm 2019
- Tổng vốn đầu tư: 10.000.000.000 VND (Mười tỷ đồng).
1.1.4. Vị trí địa lý của địa điểm thực hiện dự án
Vị trí địa lý của trạm trộn bê tông: Km 16 + 800 tại xã Đài xuyên, huyện Vân
Đồn, tỉnh Quảng Ninh (bên trái tuyến), nằm trong ranh giới dự án tuyến đường;
Vị trí xây dựng như sau:
Trạm trộn nằm gần mặt đường giao thông để thuận tiện trong quá trình vận
chuyển nguyên vật liệu và thành phẩm. Ngoài ra xung quanh còn là rừng và đồi núi
không có hộ dân sinh sống để tránh ảnh hưởng của bụi và tiếng ồn trong quá trình
hoạt động.
Toạ độ điểm ranh giới của trạm trộn được trình bày trong bảng sau:
Bảng 2. Tọa độ khép góc của dự án
Điểm
1
2
3
4
Hệ toạ độ VN 2000
N
E
21°10'44.1"
21°10'42.1
21°10'40.1
21°10'45.1
107°29'01.1"
107°29'06.1"
107°29'03.1"
107°29'02.1"
Hình 1. Vị trí của trạm trộn bê tông Vân Đồn
Công Ty Xây Dựng Việt Đức (TNHH)
7
Kế Hoạch Bảo Vệ Môi Trường: “ Trạm Trộn Bê Tông Nhựa”
1.2. Nguyên, nhiên liệu sử dụng và sản phẩm của dự án
1.2.1. Nguyên vật liệu sử dụng
Bảng 3. Nguyên vật liệu sử dụng cho quá trình xây dựng dự án
TT
Loại vật liệu
Đơn vị
Khối lượng
Xuất xứ
1
Cát
Tấn
8
Việt Nam
2
Đá
Tấn
5
Việt Nam
3
Xi măng
Tấn
4
Việt Nam
4
Gạch bê tông
Tấn
7
Việt Nam
5
Thép xây dựng
Tấn
6
Việt Nam
6
Các vật tư khác
Tấn
11
Việt Nam
Tấn
41
Tổng
b) Nguyên vật liệu sử dụng trong quá trình hoạt động Dự án
* Nhu cầu nguyên vật liệu :
Bảng 4. Nhu cầu nguyên vật liệu trong sản xuất của dự án
STT
Tên nguyên vật liệu
Số lượng
Đơn vị
Cát
Tấn/tháng
1
2
Đá mạt
5752
4618
3
Đá 1
3625
Tấn/tháng
4
Đá 2
2821
Tấn/tháng
5
Nhựa
878
Tấn/tháng
17.688
Tấn/tháng
Tổng
* Nhu cầu nhiên liệu :
Tấn/tháng
Nhiên liệu sử dụng cho trạm trộn trong quá tình vận hành
Mức tiêu hao FO trung bình: 270 kg/h
Nhiệt độ sấy nhiên liệu: Sơ bộ 50 oC - Phun đốt: 100 oC - 150 oC
FO*
Độ nhớt
yêu cầu
CCT
C%
H%
3-8
0.89
0.102
Công Ty Xây Dựng Việt Đức (TNHH)
O%
Nhiệt trị
nhiên liệu
Kcal/kg
Nhiệt trị hỗn hợp
cháy = 1 Kcal/kg
0.006
11.025
1016
8
Kế Hoạch Bảo Vệ Môi Trường: “ Trạm Trộn Bê Tông Nhựa”
Bảng 5. Bảng thông số dầu FO
STT
Tên chỉ tiêu
FO No1
1
Khối lượng riêng ở 15oC, kg/L, max
0,965
2
3
4
Độ nhớt động học ở 50oC, cSt1), max
Hàm lượng lưu huỳnh, % khối lượng, max
Điểm chớp cháy cốc kín, oC, min
87
2,0
5
6
Hàm lượng nước, % thể tích, max
Nhiệt trị, cal/g2), min
7
Nhiệt độ tự bốc cháy oC
Giới hạn nồng độ cháy tối đa (% hỗn hợp
với không khí)
8
9800
Mức
FO No2A
(2,0 S)
0,991
180
2,0
66
1,0
9800
FO No2B
(3,0 S) (3,5 S)
0,970 0,991
180
3,0
180
3,5
10150 9800
407,2
5%
* Nhu cầu sử dụng nước :
- Nhu cầu cấp nước sinh hoạt : Nguồn nước sử dụng chủ yếu phục vụ hoạt
động vệ sinh cá nhân của cán bộ công nhân viên tại trạm trộn. theo tiêu chuẩn xây
dựng TCXD 33:2006, lượng nước cấp sinh hoạt cho một người là 100 lít/ngày đêm.
Trong quá trình thi công do sử dụng nguồn nhân công địa phương không ở lại nán trại
qua đêm và vệ sinh cá nhân tại công trường nên ước tính lượng nước sử dụng là 40
lít/người/ngày. Tại trạm trộn có 5 người làm việc, vậy nhu cầu sử dụng nước cho sinh
hoạt được tính bằng: 40 lít/người/ngày x 5 người = 200 lít/ngày = 0.2 m3/ngày.
- Nhu cầu cấp nước khác: Ngoài ra dự án còn cần một lượng nước sử dụng
cho các hoạt động tưới cây, phun sân đường, dập bụi, lượng nước này ước tính khoảng
0.3m3 – 0.5 m3/ngày đêm.
* Nhu cầu sử dụng điện:
Hiện tại khu vực dự án đã có đường điện 35KV đi qua, chủ đầu tư xây dựng trạm
biến áp để đảm bảo nhu cầu sử dụng điện, dự án sẽ tiến hành ký hợp đồng với công ty
điện lực Quảng Ninh để tiến hành đấu nối điện.
Ước tính lượng điện năng tiêu thụ tại trạm trộn trong giai đoạn vận hành khoảng:
315 kwh/tháng.
- Hệ thống cung cấp điện: Theo hợp đồng số 19/000005 ký ngày 20 tháng 11
năm 2019 giữa Công Ty Xây Dựng Việt Đức và Công Ty Điện Lực Quảng Ninh về
việc mục đích cấp điện xây dựng.
Công Ty Xây Dựng Việt Đức (TNHH)
9
Kế Hoạch Bảo Vệ Môi Trường: “ Trạm Trộn Bê Tông Nhựa”
1.2.2. Sản phẩm của dự án
Sản phẩm của dự án trạm trộn bê tông là bê tông nhựa.
1.3. Các hạng mục công trình của dự án
1.3.1. Các hạng mục công trình chính:
Bảng 6. Các hạng mục công trình phục vụ sản xuất của Trạm
TT
Tên hạng mục xây dựng
Số lượng
Đơn vị
Các hạng mục công trình chính
1
Trạm trộn bê tông nhựa
500
m2
2
Bãi tập kết cát đá phục vụ sản xuất
2000
m2
Các hạng mục công trình phụ trợ
3
Khu lán trại công nhân
50
m2
4
Trạm biến áp
10
m2
5
Bồn nước phục vụ sinh hoạt, sản xuất
2
m2
6
Khu vực sân, đường giao thông nội bộ
280
m2
Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường
7
Các khu vực khác
1.3.2. Các hạng mục công trình phụ trợ:
142
m2
a. Hệ thống cấp nước:
Cấp nước vào các khu chức năng bằng các loại ống D50 phù hợp với nhu cầu
cấp nước được lắp nối với hệ thống tiêu thụ theo thiết kế. Toàn bộ đường ống cấp
nước được chôn ngầm, cách cos nền hoàn thiện -0,7m.
b. Hệ thống chiếu sáng và cấp điện
Nguồn điện sử dụng được cung cấp, theo hợp đồng số 19/000005 ký ngày 20
tháng 11 năm 2019 giữa Công Ty Xây Dựng Việt Đức và Công Ty Điện Lực Quảng
Ninh về việc mục đích cấp điện xây dựng.
1.3.3. Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường
a. Hệ thống thoát nước mặt
Thoát nước mặt sử dụng hệ thống đường ống thoát nước D90 độ dốc thoát
nước i=4%. Hố ga thu nước xây bằng gạch, nắp bằng tấm đan bê tông cốt thép đá 1x2
mác 200.
b. Hệ thống thoát nước thải
Có bồn nước để thu gom nước thải sinh hoạt phía sau nhà vệ sinh với thể tích 2
3
m
Công Ty Xây Dựng Việt Đức (TNHH)
10
Kế Hoạch Bảo Vệ Môi Trường: “ Trạm Trộn Bê Tông Nhựa”
1.4. Hiện trạng môi trường khu vực thực hiện dự án
1.4.1. Nguồn tiếp nhận nước thải của dự án
Khi dự án đi vào hoạt động, nguồn nước thải sẽ phát sinh từ 02 nguồn chính:
Nước thải trạm trộn và nước thải sinh hoạt. Nước thải trạm trộn phát sinh từ công
đoạn dập bụi, ... Toàn bộ lượng nước thải này được thu gom triệt để qua hệ thống xử
lý nước thải và được tuần hoàn lại sử dụng không thải ra bên ngoài môi trường. Lượng
nước hao hụt sẽ định kỳ được bổ sung nên không phát sinh ra môi trường bên ngoài.
Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động vệ sinh cá nhân của công nhân trong trạm.
Nguồn nước thải này không đáng kể và lưu lượng ổn định đạt ngưỡng tiêu chuẩn
QCVN 14:2008/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt và thu
gom lại tại bồn chứa.
- Hiện trạng môi trường khu vực triển khai dự án
Hiện nay khu vực xung quanh trạm trộn là đồi núi đá vôi và khu vực rừng nên
môi trường không khí vẫn rất trong lành và không có dấu hiệu bị ô nhiễm có thể đủ
yêu cầu để tiếp nhận của khí thải trạm trộn khi đã qua hệ thống lọc.
1.4.2. Sự phù hợp địa điểm thực hiện dự án với quy hoạch, kế hoạch của cấp có thẩm
quyền
-
Căn cứ theo văn bản số 206/BCL- KHTH kí ngày 03 tháng 10 năm 2019 về
việc lắp đặt trạm trộn BTN tạm thời gói thầu: Thi công xây dựng công trình thuộc dự
án ĐTXD tuyến đường từ hàng không Quảng Ninh đến Khu phức hợp nghỉ dưỡng
giải trí cao cấp Vân Đòn, Khu kinh tế Vân Đồn , tỉnh Quảng Ninh .
-
Căn cứ theo hợp đồng kinh tế số 89/2019/HĐKT kí ngày 05 tháng 09 năm
2019 gói thầu thi công xây dựng công trình dự án ĐTXD tuyến đường từ Cảng hàng
không Quảng Ninh đến Khu phức hợp nghỉ dưỡng giải trí cao cấp vân Đồn, KKT Vân
Đồn, tỉnh Quảng Ninh.
Vị trí thực hiện xây dựng trạm trộn nằm trong tuyến đường thuộc dự án ĐTXD
tuyến đường từ hàng không Quảng Ninh đến Khu phức hợp nghỉ dưỡng giải trí cao
cấp Vân Đồn, Khu kinh tế Vân Đồn, Tỉnh Quảng Ninh.
Công Ty Xây Dựng Việt Đức (TNHH)
11
Kế Hoạch Bảo Vệ Môi Trường: “ Trạm Trộn Bê Tông Nhựa”
CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN; DỰ
BÁO CÁC LOẠI CHẤT THẢI PHÁT SINH VÀ CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN
PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
2.1. Dự báo tác động và đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn
triển khai xây dựng dự án
2.1.1. Dự báo các tác động
a. Môi trường không khí
Giai đoạn xây dựng dự án nguồn ô nhiễm phát sinh chủ yếu là: Bụi, khí thải
phát sinh do quá trình vận chuyển và quá trình bốc xúc nguyên vật liệu.
Ước tính để vận chuyển toàn bộ vật liệu xây dựng và máy móc của dự án có
khoảng 3 xe/1 ngày (Dự báo là loại xe tải trọng 3,5 tấn, sử dụng nguyên liệu diesel).
Xe được đỗ trước mặt đường của dự án sau đó được bốc dỡ, vận chuyển vào dự án.
Thời gian vận chuyển dự kiến hoàn thành lắp đặt là 6 ngày. Một ngày làm việc 7h nên
số lượng xe 1h là 0,2 xe/h. Lượng bụi và khí thải phát sinh trong thời gian này ước
tính như sau:
Dựa vào hệ số ô nhiễm và mức tiêu thụ nhiên liệu của các phương tiện, dự báo
tải lượng ô nhiễm do các phương tiện giao thông phát thải ra môi trường:
Bảng 7. Hệ số phát thải ô nhiễm không khí đối với xe tải
Loại xe
Đơn vị
(U)
SO2
(kg/U)
NOx
(kg/U)
CO
(kg/U)
TSP
(kg/U)
VOC
(kg/U)
Xe tải 3,5 – 16 tấn
1000 km
4,15S
14,4
2,9
0,9
0,8
Xe tải >16 tấn
1000 km
7,26S
18,2
7,3
1,6
3
Theo nguồn đánh giá nhanh của WHO, 1993
Tải lượng ô nhiễm bụi, khí CO, SO2, NO2, VOC do các phương tiện phát thải
trên tuyến đường vận chuyển vào khu vực dự án được xác định như sau:
Tải lượng Bụi: Eb = 0,2 x 1,6 = 0,32 g/km/ngày.
Tải lượng CO: ECO = 0,2 x 7,3 = 1,46 g/km/ngày
Tải lượng SO2: ESO2 = 0,2 x 7,26 x 0,05% = 0,00011 g/km/ngày.
Tải lượng VOC: EVOC = 0,2 x 3 = 0,06g/km/ngày.
Tải lượng NOx: ENOx = 0,2 x 18,2 = 3,64 g/km/ngày.
- Bụi phát sinh do hoạt động bốc xúc nguyên vật liệu để sản xuất bê tông.
Lượng bụi phát sinh trong quá trình bốc xúc và đổ nguyên liệu chiếm khoảng 0,1%
nguyên liệu đầu vào.
Như vậy, với khối lượng nguyên vật liệu đầu vào là cát, xi măng, đá được trình
bày phần trên, thì tải lượng bụi phát sinh trong một ngày là:
Công Ty Xây Dựng Việt Đức (TNHH)
12
Kế Hoạch Bảo Vệ Môi Trường: “ Trạm Trộn Bê Tông Nhựa”
Qbụi đá = 0,1% x 32 tấn/ngày = 0,03 tấn/ngày;
Qbụi cát = 0,1% x 20,6 tấn/ngày = 0,021 tấn/ngày;
Qbụi xi măng = 0,1% x 10 tấn/ngày= 0,01 tấn/ngày;
∑Bụi = Qbụi đá + Qbụi cát+ Qbụi xi măng = 0,06 tấn/ngày.
b. Môi trường nước
- Nước thải sinh hoạt: Phát sinh chủ yếu trong quá trình sinh hoạt của cán bộ
công nhân viên đơn vị thi công. Giai đoạn này diễn ra trong 1 tháng với khoảng 5
công nhân.
Tổng lượng nước sử dụng (Theo TCXDVN 33-2006 của Bộ xây dựng chọn tiêu
chuẩn cấp nước là 100 l/người/ngày. Trong quá trình thi công không tổ chức nấu ăn
nên ước tính lượng nước sử dụng là 40 lít/người/ngày. Lượng nước sử dụng cho cán
bộ công nhân viên đơn vị thi công là: 5 người x 20 lít/người/ngày = 100 (lít/ngày) =
0,1 m3/ngày.
Theo mục a, khoản 1, điều 39 của Nghị định 80/2014/NĐ-CP, lượng nước thải
sinh hoạt bằng 100% lượng nước cấp. Do vậy lượng nước thải phát sinh trong quá
trình sinh hoạt của cán bộ công nhân viên đơn vị thi công là: 0,1 m3/ngày.
Nước thải của công nhân thi công chủ yếu chứa các chất rắn lơ lửng (TSS), các
hợp chất hữu cơ (BOD và COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và các vi sinh vật gây
bệnh.
Tải lượng các chất ô nhiễm (g/ngày) = khối lượng (g/người/ngày)*5 (người).
Nồng độ (mg/l) = tải lượng (g/ngày)/lưu lượng (m3/ngày)
Thành phần các chất ô nhiễm có trong nước thải chủ yếu là chất rắn lơ lửng, các
chất hữu cơ dễ phân hủy, vi khuẩn
Tuy nhiên tổng lượng nước thải sinh hoạt không ổn định theo từng ngày. Hơn nữa,
thực tế khi thi công xây dựng, lượng nước thải cần phải xử lý của Dự án sẽ giảm
xuống do nhà thầu sử dụng công nhân địa phương dẫn đến khối lượng nước thải cần
xử lý của Dự án sẽ không đáng kể.
Bên cạnh đó, công nhân xây dựng ở tại công trường được bố trí sinh hoạt tại các
khu lán trại. Khu vực lán trại sẽ được bố trí nhà vệ sinh lưu động để xử lý nước thải
sinh hoạt. Do đó, tác động của nước thải sinh hoạt của công nhân thi công trên công
trường đến môi trường sẽ được giảm thiểu đáng kể.
- Nước thải xây dựng: Không phát sinh trong quá trình sản xuất. Một lượng nước
rất nhỏ sử dụng để dập bụi công trường đã được tuần hoàn.
* Nước mưa chảy tràn: Thành phần chủ yếu là chất rắn lơ lửng và dầu mỡ, tạo
thành dòng nước ô nhiễm ảnh hưởng tới chất lượng nguồn nước mặt như làm tăng độ
Công Ty Xây Dựng Việt Đức (TNHH)
13
Kế Hoạch Bảo Vệ Môi Trường: “ Trạm Trộn Bê Tông Nhựa”
đục, độ kiềm, độ khoáng hóa của nước, bồi lắng các dòng chảy, hỏng hóc các công
trình đang thi công...
- Theo Giáo trình Bảo vệ môi trường trong xây dựng cơ bản – Nhà xuất bản
xây dựng năm 2010 – PGS-TS Trần Đức Hạ thì lưu lượng nước mưa chảy tràn cực đại
được tính theo công thức sau:
Q = 0,278 × K × I × A
Trong đó:
+ Q: Lưu lượng cực đại của nước mưa chảy tràn (m3/giờ).
+ K: Hệ số chảy tràn, phụ thuộc vào đặc điểm bề mặt đất
+ I: Cường độ mưa trung bình trong khoảng thời gian có lượng mưa cao nhất:
I = 1200 mm/năm = 0,137 mm/giờ (Theo Trung tâm dự báo khí tượng thủy văn
tỉnh Quảng Ninh, cường độ mưa trung bình năm từ 2015 đến 2018)
+ A: Diện tích lưu vực (m2): A = 313(m2)
Thay các giá trị vào công thức trên, lưu lượng nước mưa chảy tràn cực đại là:
Q = 0,278 × 0,8 × 0,137 × 313 = 9.53(m3/giờ)
Theo WHO, nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa rất thấp, ước tính nồng
độ các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn như sau:
- Tổng photpho
: 0,004 - 0,03 mg/l.
- Tổng Nito
: 0, 5 – 1,5 mg/L
- Nhu cầu oxy hoá học COD
: 10 - 20 mg/l.
- Tổng chất rắn lơ lửng TSS
: 10 - 20 mg/l.
(Nguồn: Kỹ thuật kiểm kê nhanh trong kiểm soát môi trường của Tổ chức Y tế thế giới
(WHO))
Nước mưa có thể kéo theo đất cát, rác thải trên bề mặt xuống hệ thống cống thoát
nước mưa, loại nước này có chứa nồng độ chất lơ lửng cao và có thể bị nhiễm các tạp
chất khác như dầu mỡ, vụn vật liệu xây dựng những tác động này gây ảnh hưởng đáng
kể đến việc bồi lắng các mương tiếp nhận, làm đục và cản trở dòng chảy. Do vậy cần
có biện pháp khống chế nhằm loại bỏ và giảm thiểu tạp chất bị cuốn theo nước mưa
chảy tràn đến nguồn tiếp nhận.
c. Chất thải rắn và chất thải nguy hại
- Chất thải rắn:
Trong giai đoạn thi công, lắp đặt máy móc, thiết bị phát sinh các loại chất thải
rắn gồm:
+ Chất thải rắn xây dựng: Do dự án đã có nền san lấp sẵn bằng phẳng nên
không phát sinh khối lượng đất đào đắp, san nền.
Công Ty Xây Dựng Việt Đức (TNHH)
14
Kế Hoạch Bảo Vệ Môi Trường: “ Trạm Trộn Bê Tông Nhựa”
+ Chất thải rắn sinh hoạt: Trong giai đoạn thi công có khoảng 5 cán bộ công
nhân tham gia làm việc. Như vậy, lượng rác thải sinh hoạt phát sinh:
Q = 0,1kg/người/ngày x 5 người = 0,5 kg/ngày.
Các tác động chính của chất thải rắn trong giai đoạn thi công xây dựng là:
+ Chất thải sinh hoạt nếu không được thu gom, xử lý triệt để khi phân hủy sẽ là
nguyên nhân phát sinh mùi khó chịu, ô nhiễm môi trường nước, đất, làm mất mỹ
quan, cảnh quan môi trường khu vực.
+ Làm tăng độ đục nước khi có mưa lớn, nước mưa kéo theo bùn cát từ bề mặt
có thể gây ra hiện tượng tắc đường ống dẫn nước khu vực dự án.
+ Đất, cát và các vật liệu thải khác sẽ là nguyên nhân phát sinh bụi trong không
khí, đặc biệt là khi có gió lớn.
Chất thải rắn xây dựng: Chất thải rắn phát sinh trong quá trình này chủ yếu là
bao bì bọc máy móc, đầu mẩu dây điện tử từ quá trình đấu nối thiết bị....Tuy nhiên,
lượng chất thải rắn này không nhiều. Chất thải này sẽ được phân loại thành 02 loại.
Loại 1: Có khả năng tái chế: bìa caston, nhựa, sắt vụn....sẽ được thu gom bán lại cho
các đơn vị thu gom tái chế. Loại 2: Không có khả năng tái chế: dây buộc, nilong....
- Chất thải nguy hại:
Chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình thi công, lắp đặt thiết bị chủ yếu là
dầu mỡ bôi trơn máy móc, thiết bị, các loại can, vỏ chai đựng dầu nhớt và giẻ lau dính
dầu,…
Lượng dầu thải, chất thải nhiễm dầu này, nếu không có các biện pháp thu gom,
bảo quản, xử lý đúng theo các quy định thì dầu thải, chất thải nhiễm dầu dính nước
mưa sẽ gây ra các tác động không nhỏ tới môi trường:
- Ô nhiễm môi trường đất: Do dầu thải tràn ra, chất thải nhiễm dầu vương vãi ra
bề mặt đất gây ô nhiễm, làm giảm giá trị sử dụng.
- Ô nhiễm môi trường nước: Dầu thải, chất thải nhiễm dầu vương vãi hoặc do
nước mưa chảy tràn cuốn theo vào nguồn nước mặt sẽ gây ô nhiễm trực tiếp nước mặt
nguồn tiếp nhận và gián tiếp gây ô nhiễm nguồn nước ngầm khu vực.
- Ảnh hưởng tới hệ sinh thái: Dầu thải, chất thải nhiễm dầu tràn ra bề mặt đất sẽ
làm chết hoặc làm giảm khả năng sinh trưởng của thực vật trên phần đất đó. Ngoài ra
nước mặt bị ô nhiễm dầu thải sẽ ảnh hưởng tới môi trường sống hoặc làm chết hàng
loạt hệ thủy sinh, sinh sống trong nước mặt bị ô nhiễm,…
Công ty sẽ tuân thủ đúng các biện pháp quản lý, xử lý chất thải nguy hại theo
đúng quy định tại Nghị định số 38/2015/NĐ-CP và thông tư số 36/2015/TT –
Công Ty Xây Dựng Việt Đức (TNHH)
15
Kế Hoạch Bảo Vệ Môi Trường: “ Trạm Trộn Bê Tông Nhựa”
BTNMT, các biện pháp quản lý, xử lý chất thải nguy hại được trình bày trong phần
sau.
Tuy nhiên, do các thiết bị thi công chủ yếu được sửa chữa tại gara bên ngoài nên
số lượng chất thải nguy hại không đáng kể. Mặt khác, các giẻ dính dầu mỡ sẽ được thu
vào thùng đựng chất thải nguy hại dung tích 60 lít có nắp đậy, được đặt trong cuối nhà
xưởng đảm bảo không chịu tác động từ các yếu tố thời tiết bên ngoài như mưa, gió...
nên không gây hiện tượng rò rỉ ảnh hưởng xấu đến môi trường.
2.1.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện
a) Các công trình, biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước
* Nước thải sinh hoạt:
Để hạn chế những tác động của lượng nước thải sinh hoạt đến môi trường, tại
khu lán trại của công nhân, chủ dự án sẽ lặp đặt 2 nhà vệ sinh di động với thông số kỹ
thuật như sau:
- Kích thước: (Dài x rộng x cao) 1350 x 900 x 2600 (mm)
Công ty xây dựng Việt Đức sẽ thuê đơn vị cung cấp dịch vụ vệ sinh môi trường
có đầy đủ tư cách thu gom và xử lý theo định kỳ.
* Nước thải xây dựng:
Để hạn chế tác động của nước thải trong quá trình thi công xây dựng, Chủ đầu tư
sẽ thực hiện các biện pháp sau: Nước thải phát sinh trong quá trình xây dựng chủ yếu
là nước dập bụi. Nước thải này sẽ được thu gom và tuần hoàn lại trong quá trình hoạt
động. Nếu thiếu hụt sẽ được bổ sung sau.
* Nước mưa chảy tràn:
+ Để hạn chế sự ứ đọng nước mưa gây ngập úng cục bộ tại khu vực, giảm thiểu
khả năng nước mưa mang theo các chất ô nhiễm trên mặt đất gây tác động tiêu cực
cho nguồn tiếp nhận, dự án đưa ra các giải pháp phòng ngừa và giảm thiểu như sau:
- Hạn chế tối đa nước chảy tràn qua khu vực bằng hệ thống mương rãnh. Đào
các rãnh thoát nước tạm thời xung quanh khu vực xây dựng thoát nước ra ngoài trạm
trộn.
- Thường xuyên nạo vét mương rãnh xung quanh khu vực dự án.
b) Các công trình, biện pháp giảm thiểu ô nhiễm bụi, khí thải
- Tạo hàng rào che chắn bụi tại công trường. Hạn chế tích trữ nguyên vật liệu
xây dựng trong quá trình thi công xây dựng công trình;
Công Ty Xây Dựng Việt Đức (TNHH)
16
Kế Hoạch Bảo Vệ Môi Trường: “ Trạm Trộn Bê Tông Nhựa”
- Ưu tiên chọn nguồn cung cấp nguyên vật liệu gần khu vực dự án để giảm
quãng đường vận chuyển, giảm công tác bảo quản nhằm giảm thiểu tối đa bụi và các
chất thải phát sinh cũng như giảm nguy cơ xảy ra các sự cố;
- Sử dụng các phương tiện đã đăng kiểm đạt tiêu chuẩn, định kỳ sửa chữa, bảo
dưỡng các phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị phục vụ dự án.
- Hạn chế tốc độ (trong khu vực thi công) nhằm hạn chế cuốn bụi và đảm bảo an
toàn giao thông. Duy trì phun nước thường xuyên vào các vị trí xây dựng, đường giao
thông: tần suất tưới nước trung bình 2 lần/ngày.
- Sử dụng loại nhiên liệu có hàm lượng lưu huỳnh thấp cho các động cơ của các
phương tiện, thiết bị vận chuyển, lắp đặt.
- Sử dụng bạt che phủ phía trên cho các xe vận chuyển vật liệu xây dựng để hạn
chế nguyên vật liệu rơi vãi.
c) Các công trình, biện pháp giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn
* Đối với chất thải trong quá trình thi công:
- Các loại rác như bao ximăng, gỗ, đầu mẩu sắt thép dư thừa… được thu gom
vào vị trí quy định trên hiện trường để tái sử dụng hoặc bán lại cho các doanh nghiệp
chuyên kinh doanh phế thải.
- Đối với các chất thải rắn không tận dụng được. Đơn vị sẽ tiến hành thu gom và
đưa đi đổ đúng nơi quy định.
* Đối với rác thải sinh hoạt của công nhân:
- Rác thải sinh hoạt sẽ được thu gom tập trung trong các thùng chứa. Các thùng
chứa rác được bố trí tại các vị trí thuận tiện cho công nhân bỏ rác.
- Rác thải sinh hoạt được đưa đi xử lý trong ngày để tránh chiếm chỗ trên công
trường, tránh hiện tượng ùn tắc và gây mất vệ sinh môi trường.
* Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm chất thải nguy hại
- Đối với chất thải nguy hại phát sinh trong giai đoạn thi công xây dựng Dự án
như giẻ lau dính dầu từ việc sửa chữa máy móc, cấp phát nhiên liệu sẽ được thu
gom, quản lý xử lý theo đúng hướng dẫn tại Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày
30/06/2015 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy
hại.
Công Ty Xây Dựng Việt Đức (TNHH)
17
Kế Hoạch Bảo Vệ Môi Trường: “ Trạm Trộn Bê Tông Nhựa”
- Chất thải nguy hại sẽ được thu gom vào các thùng phuy khác nhau có in mã
chất thải, có nắp đậy kín và bảo quản tại khu vực nhà kho có mái che trước khi chuyển
cho đơn vị có chức năng đưa đi xử lý.
- Đảm bảo nguyên tắc an toàn tại khu lưu giữ chất thải nguy hại để khả năng gây
cháy nổ là thấp nhất và tính tương thích giữa các chất thải; ngoài kho chứa chất thải
nguy hại có biển báo nguy hiểm...
Chủ dự án đảm bảo các loại chất thải rắn và chất thải nguy hại phát sinh trong
giai đoạn thi công xây dựng Dự án được thu gom, phân loại và quản lý theo đúng quy
định và được xử lý triệt để.
2.2. Dự báo tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường
trong giai đoạn dự án đi vào vận hành
2.2.1. Dự báo các tác động
a) Nguồn gây tác động đến môi trường nước
* Nước thải sinh hoạt:
Nước sinh hoạt cung cấp cho 5 công nhân trong 1 ngày là 0,5 m 3. Lượng nước
thải sinh hoạt được tính bằng 100% nhu cầu cấp nước cho sinh hoạt khoảng 0,5
m3/ngày đêm.
Theo định mức tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh trong nước thải sinh hoạt do
WHO xây dựng có thể tính toán tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
của trạm trộn (cho 5 cán bộ, công nhân viên tại trạm) như sau
Bảng 8. Tải lượng chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt tính cho 5 người
Chất
ô nhiễm
BOD5
TSS
NO3PO43Amoni
Coliform
Hệ số ô
nhiễm
(g/người/ngày
)
45 - 54
70 – 145
6 – 12
0,6 – 4,5
3,6 – 7,2
Hệ số ô nhiễm
Tải
trung bình
lượng
(g/người/ngày
(g/ngày)
)
103.1
49,5
223.9
107,5
18.8
9
5.3
2,55
11.3
5,4
106- 109 MPN/100ml
Nồng độ
(mg/l)
34.4
74.7
6.3
1.8
3.8
3600
MPN/100ml
QCVN 14 :
2008/BTNMT
(mg/l)
50
100
50
10
10
5000
Ghi chú: Hệ số ô nhiễm tính theo WHO – Đánh giá các nguồn gây ô nhiễm môi
trường đất, nước, không khí – tập 1, Generva, 1993;
Hệ số ô nhiễm trung bình =(hệ số ô nhiễm nhỏ nhất + hệ số ô nhiễm lớn nhất)/2
Công Ty Xây Dựng Việt Đức (TNHH)
18
Kế Hoạch Bảo Vệ Môi Trường: “ Trạm Trộn Bê Tông Nhựa”
Tải lượng (g/ngày) = Hệ số ô nhiễm TB * số người trong ngày;
Nồng độ (mg/l) = Tải lượng (g/ngày) / lưu lượng nước thải (m3/ngày).
Trong nước thải sinh hoạt, hàm lượng BOD 5, TSS và các thông số khác đều
không vượt quá nhiều so với QCVN 14:2008/BTNMT. Do số lượng trong công
trường ít và lượng nhân công thuê tại địa phương nên lượng phát sinh không cố định.
Vì vậy cần xử lý nước thải sinh hoạt trước khi thải ra ngoài môi trường. Công Ty Xây
Dựng Việt Đức thuê đơn vị cung cấp dịch vụ vệ sinh môi trường có đầy đủ tư cách thu
gom và xử lý theo định kỳ.
* Nước thải sản xuất: Nước thải phát sinh tại trạm trộn chủ yếu từ:
Quá trình phun, tưới dập bụi của trạm trộn bê tông hàng ngày. Do đây là trạm
trộn bê tông nhựa nên không phát sinh nước thải trong quá trình sản xuất, nước thải
trên công trường chủ yếu phát sinh từ quá trình phun, tưới dập bụi hàng ngày. Lượng
nước này đã được thu hồi xử lý và tuần hoàn tái sử dụng.
* Nước mưa chảy tràn:
- Lưu lượng tính toán nước mưa chảy tràn được xác định theo phương pháp
cường độ giới hạn và tính theo công thức sau:
Q = x F x h (m3/s)
Trong đó:
F: Diện tích thu nước tính toán. F = 1.480 m2.
h: Cường độ mưa trung bình tại trận mưa tính toán (h = 150 mm/h).
: Hệ số dòng chảy (đối với đường bê tông, mái nhà lấy = 0,9).
Thay số được: Q = 0,55 m3/s
Nồng độ chất ô nhiễm trong nước mưa phụ thuộc vào thời gian giữa hai trận
mưa và điều kiện vệ sinh bề mặt khu vực. Hàm lượng ô nhiễm tập trung chủ yếu vào
đầu trận mưa. Hàm lượng chất bẩn trong nước mưa đợt đầu tại khu vực được ước tính
như sau: BOD5 khoảng 35 đến 50 mg/l, hàm lượng cặn lơ lửng (SS) khoảng 1.500 đến
1.800 mg/l. Do vậy, cần có biện pháp quản lý vệ sinh và thu gom nước mưa hợp lý,
tránh gây ô nhiễm. Nước mưa của trạm trộn sẽ cuốn theo cát sỏi chất bẩn trên bề mặt
trạm trộn vì vậy cần có hệ thống thu gom và xử lý tách biệt.
b) Nguồn gây tác động đến môi trường không khí
* Bụi từ quá trình vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm của trạm:
Do dự án sử dụng vật liệu cát và đất đá rất ít chủ yếu nguyên liệu nhựa nên
lượng bụi khí thải phát sinh là rất ít.
Công Ty Xây Dựng Việt Đức (TNHH)
19
Kế Hoạch Bảo Vệ Môi Trường: “ Trạm Trộn Bê Tông Nhựa”
Hoạt động của các phương tiện giao thông vận tải ra - vào trạm sẽ phát thải các
khí độc như: SO2, NOx, CO, CO2, VOC.. do sử dụng dầu làm nhiên liệu cho động cơ
đốt trong. Những chất này gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến sức khỏe con
người ở nồng độ cao. Hàng ngày lượng xe ra vào trạm là 8 chuyến/ngày đêm (xe bồn
và xe bơm bê tông, chưa kể xe giao dịch của khách hàng). Do việc vận chuyển nguyên
vật liệu và sản phẩm của dự án tại các địa điểm không cố định nên việc tính toán chỉ
giới hạn trong bán kính khoảng 20 km, tổng quãng đường thiết bị vận chuyển ra vào
trong 1 ngày khoảng 40 km. Vậy tổng quãng đường các xe vận tải di chuyển trong 1
ngày là 320 km. Dựa vào bảng 9, tải lượng bụi và khí phát sinh trong một ngày được
tính toán trong bảng sau:
Bảng 9. Tải lượng các chất ô nhiễm do hoạt động giao thông vận tải
(động cơ > 2000 cc)
Tải lượng ô nhiễm
(kg/ngày)
1
Các chất ô
nhiễm
Bụi
2
SO2
1.8648 S
3
NO2
1.5708
4
CO
38.304
STT
0.0588
5
VOC
3.2424
Ghi chú : - S là hàm lượng lưu huỳnh trong xăng dầu (%)
Kết quả tính toán cho thấy tải lượng bụi và các chất khí độc do hoạt động của
các phương tiện giao thông vận tải ra-vào trạm ở mức không cao.
Với không gian thoáng, diện tích rộng và các phương tiện giao thông vận tải
không hoạt động đồng thời thì các chất khí độc này sẽ được nhanh chóng hoà loãng
vào môi trường không khí. Tuy nhiên, cơ sở cũng cần có những biện pháp hạn chế
lượng khí thải phát sinh từ các phương tiện giao thông.
* Bụi từ quá trình lưu trữ nguyên vật liệu tại trạm trộn
Không khí cấp: Q = 46.800 m3/h
Thành phần không khí 23/77= O/N
Tỷ khối không khí: 1,293 kg/m3
Nhiệt hóa hơi H2O:
C = 500Kcal/kg
Hệ số truyền nhiệt khi xả nước:
Công Ty Xây Dựng Việt Đức (TNHH)
K = 70kcal/m3.giờ. oC
20
Kế Hoạch Bảo Vệ Môi Trường: “ Trạm Trộn Bê Tông Nhựa”
Tổng hợp khí thải quá trình cháy nấu nhựa và cháy phối liệu thoát ra ống khói
trong 1 giờ.
STT
Loại khí
Đơn vị đo
Số lượng
1
N2
m 3/h
36036
2
H2O
kg/h
5612,397
3
CO 2
kg/h
2741,2
4
Một số vi lượng Oxit lưu huỳnh, các bon không cháy hết (muội) và
một lượng bụi xác định theo B
Lượng bụi bị kìm giữ và thoát ra trong không gian của bộ lọc khô cho 1m 3 (150oC) khí
bụi.
5 micr
10 micr
20 micr
Tổng
Tỷ lệ lọc sạch (%)
30
70
95
Tỷ lệ trọng lượng (%)
10
20
70
100%
Đầu vào mgr
150
300
1050
1500 mgr
Đầu ra mgr
105
52.5
52.5
247.5 mgr
Lượng bụi bị kìm giữ và thoát ra trong không gian của bộ lọc ướt cho 1m 3 (150oC) khí
bụi
5 micr
10 micr
20 micr
Tổng
Đầu vào mgr
105
90
52.5
249.5 mgr
Tỷ lệ lọc sạch (%)
80
90
100
Đầu ra mgr
21
9
0
30 mgr
Lượng bụi lơ lửng trong không gian khi trời lặng gió ở các phạm vi nới rộng
R
V (m3)
Lượng bụi
(mgr/m3)
Tiêu chuẩn
Kết luận
R = 2H1
24.416
0.0653
4 mgr/m3
Bảo đảm
R = 3H1
54.937
0.0290
4 mgr/m3
Bảo đảm
R = 4H1
97.666
0.0163
4 mgr/m3
Bảo đảm
R = 5H1
152.604
0.0104
4 mgr/m3
Bảo đảm
Lượng bụi thoát ra qua ống khói là 30 mgr/m3
Lượng bụi trong không gian lớn nhất khi trời lặng gió dưới chân ống khói (R =
H1) là 0,351 mgr/m3, giá trị này cũng nhỏ hơn tiêu chuẩn cho phép rất nhiều do đã uq
hệ thống lọc bụi
Công Ty Xây Dựng Việt Đức (TNHH)
21
Kế Hoạch Bảo Vệ Môi Trường: “ Trạm Trộn Bê Tông Nhựa”
Lượng bụi trong không gian thuộc phạm vi bán kính cơ bản theo quy ước (R =
20 H1) là 0.084 mgr/m3, giá trị này nhỏ hơn tiêu chuẩn cho phép rất nhiều
Nước thải từ bộ lọc ướt cũng phải được xử lý trước khi dẫn ra môi trường.
c) Nguồn gây ô nhiễm chất thải rắn
* Chất thải rắn sinh hoạt: Chất thải rắn sinh hoạt từ hoạt động sinh hoạt của
cán bộ công nhân viên làm việc trong trạm trộn bê tông. Với định mức là 1
kg/người/ngày đêm thì tổng lượng rác thải sinh hoạt phát sinh từ trạm trộn bê tông là:
5 người x 1 kg/người/ngày = 5 kg/ngày
Thành phần chủ yếu của rác thải sinh hoạt thông thường là chất hữu cơ, thông
thường từ 55% - 70% tổng lượng phát sinh. Chất thải rắn sinh hoạt nếu không được
xử lý hợp vệ sinh sẽ làm ô nhiễm môi trường, thu hút các loại côn trùng gây bệnh.
* Chất thải rắn sản xuất:
Chất thải rắn sản xuất phát sinh chủ yếu từ trạm trộn không nhiều phần lớn là
bùn cặn thải từ quá trình xử lý nước thải trạm bê tông lắng cặn lại. Bùn thải từ hệ
thống xử lý nước thải chứa nhiều cặn lơ lửng từ quá trình rửa xe, rửa bồn trộn bê tông.
Bên cạnh bùn thải từ hệ thống bể lắng cặn xử lý nước thải, còn một số loại chất
thải rắn phát sinh từ quá trình hoạt động của văn phòng như bao bì nilon, giấy vụn, sắt
vụn lượng này phát sinh khoảng 2-3 kg/ngày. Đây là chất thải có thể thu gom tái chế
nên sẽ được thu gom và bán cho các đơn vị có nhu cầu tái chế.
* Chất thải nguy hại:
Khi Dự án đi vào hoạt động sẽ làm phát sinh một số loại chất thải nguy hại từ
quá trình vận hành, lau chùi bảo dưỡng xe đổ bê tông tại trạm trộn bê tông như: găng
tay giẻ lau dính dầu thải, dầu thải, bóng đèn huỳnh quang thải bỏ,.. khối lượng chất
thải phát sinh này được công ty thuê đơn vị có đủ năng lực chức năng xử lý.
2.2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
a. Các biện pháp xử lý, giảm thiểu bụi, khí thải
- Biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải từ các phương tiện giao thông: Các phương
tiện ra vào dự án, máy móc thiết bị: Để giảm thiểu tối đa các tác động này. Chủ dự án
thực hiện các biện pháp như:
+ Xe chở đúng trọng tải hàng quy định, sử dụng đúng nhiên liệu với thiết kế của
động cơ và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về lưu thông.
+ Sử dụng nhiên liệu thân thiện với môi trường, dầu diezen có hàm lượng lưu
huỳnh thấp.
Công Ty Xây Dựng Việt Đức (TNHH)
22
Kế Hoạch Bảo Vệ Môi Trường: “ Trạm Trộn Bê Tông Nhựa”
+ Các phương tiện phải đảm bảo đủ các điều kiện lưu hành, trong thời hạn cho
phép theo đúng quy định của Bộ Giao thông vận tải.
+ Không cho xe nổ máy khi giao nhận hàng.
+ Không sử dụng các loại phương tiện, thiết bị quá cũ.
+ Thường xuyên kiểm tra, bảo trì bảo dưỡng máy móc thiết bị và các phương
tiện vận chuyển đi lại.
+ Đối với phương tiện đi lại của công nhân, đến cổng phải xuống xe, tắt máy,
không nổ máy trong khu vực công ty.
- Biện pháp giảm thiểu bụi từ quá trình sản xuất
+ Hệ thống trạm trộn có được lắp kèm hệ thống lọc bụi khô và lọc bụi ướt. Không
có hơi, khí độc thải qua ống khói khi nấu nhựa và sấy phối liệu. Lượng khí trơ N 2, hơi
nước và khí CO2 thải ra thấp. Một số vi lượng như lưu huỳnh (S), cac bon (C) không cháy
hết do những nguyên nhân ngẫu nhiên không thể xác định bằng lý thuyết có thể có những
không đáng kể qua thực tiễn.
+ Nghiêm túc thực hiện chế độ vận hành thiết bị công nghệ, định lượng chính
xác nguyên vật liệu, nhiên liệu để quá trình diễn ra ở mức độ ổn định cao, giảm bớt
lượng chất thải, ổn định thành phần và tính chất của chất thải, tạo điều kiện thuận lợi
cho việc quản lý và xử lý chất thải.
- Biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải phát sinh từ quá trình thu gom, lưu giữ chất
thải
Để giảm thiểu mùi, hơi phát sinh trong quá trình thu gom lưu giữ chất thải không
gây ảnh hưởng tới môi trường không khí của khu vực chủ dự án áp dụng các biện pháp
sau:
+ Bố trí khu vực tập kết, lưu giữ chất thải đảm bảo vệ sinh. Khu vực lưu giữ
chất thải được xây dựng kín: Tường xây gạch, nền đổ bê tông, mái bắn tôn.
+ Thực hiện tốt công tác thu gom, phân loại rác để vào các thùng chứa, thuận
tiện cho công tác lưu giữ cũng như xử lý.
+ Hợp đồng thuê đơn vị có chức năng định kỳ đến vận chuyển đem đi xử lý để
đảm bảo giảm thiểu tối đa lượng mùi, hơi phát sinh.
b. Các công trình, biện pháp xử lý nước thải:
* Hệ thống thu gom nước thải:
Hệ thống thu gom và thoát nước thải của trạm trộn bê tông được thiết kế riêng
biệt với hệ thống thoát nước mưa và xây dựng đồng bộ đảm bảo khả năng thu gom
triệt để nước thải phát sinh.
- Nước thải sinh hoạt: Trong gia đoạn thi công số lượng công nhân không nhiều
và không ổn định. Nên lưu lượng nượng nước thỉa sinh hoạt phát sinh cũng không
Công Ty Xây Dựng Việt Đức (TNHH)
23
Kế Hoạch Bảo Vệ Môi Trường: “ Trạm Trộn Bê Tông Nhựa”
nhiều và không ổn định. Do đó nên công trường có lắp đặt 1 bể tự hoại sau nhà vệ
sinh để thu gom với thể tích nhỏ.
- Nước thải sản xuất:
Đối với nước thải sản xuất: quy trình sử dụng nguồn nước sản xuất của trạm trộn
bê tông là quy trình hoàn toàn khép kín, không xả nước thải ra môi trường. Chỉ phát
sinh rất ít lượng nước từ quá trình dập bụi từ công trường và khu vực gần trạm trộn.
tuy nhiên lượng nước này sẽ được thu gom và tái tuần hoàn để sử dụng mà không thải
ra môi trường.
- Nước mưa:
Nước mưa chảy tràn phát sinh trên bề mặt của cơ sở được thu gom bằng hệ
thống rãnh thu. Rãnh được xây bằng gạch có kích thước rộng 40 cm, sâu 30 cm đảm
bảo nước mưa có thể thoát kịp ra môi trường.
c. Chất thải rắn
* Chất thải rắn sinh hoạt:
Để giảm thiểu rác sinh hoạt và quản lý tốt lượng rác phát sinh trạm trộn bê tông
sẽ triệt để áp dụng nguyên tắc 3R (Reduce - Reuse - Recycle) trong quản lý chất thải.
Quy trình quản lý chất thải rắn trong trạm trộn được tổ chức như sau:
Rác thải của các khu vực làm việc sẽ được phân loại và có thùng chứa rác riêng:
+ Khu vực văn phòng thường rác thải chủ yếu là nilon, lon nước ngọt, các loại
rác thải có thể tái chế được thu gom vào sọt rác nhựa thể tích 25 lít.
+ Đối với rác hữu cơ: Toàn bộ rác thải hữu cơ được thu gom và hợp đồng với các
đơn vị dịch vụ có chức năng xử lý;
Đối với rác thải có thể thu gom tái sử dụng có thể bán, tái chế lại có thể bán cho
các đơn vị thu gom có nhu cầu mua lại.
* Chất thải rắn sản xuất:
- Rác thải công nghiệp chủ yếu là bùn thải lắng đọng từ quá trình lắng cặn của
bể lắng sẽ được thu gom định kỳ 1 lần 1 tuần sẽ được xe xúc lật xuống múc cặn lắng
nên và được tận dụng làm viên bó vỉa trong xưởng sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn.
- Chất thải rắn khác có thể tận dụng được, thì công ty sẽ bố trí các thùng chứa tại
các khu vực phát sinh để thu gom nguồn thải này. Sau đó sẽ quay lại dây chuyền sản
xuất để tái chế.
Dự kiến công ty sẽ bố trí các thùng chứa loại to để thu gom nguồn chất thải này.
Công Ty Xây Dựng Việt Đức (TNHH)
24
Kế Hoạch Bảo Vệ Môi Trường: “ Trạm Trộn Bê Tông Nhựa”
Những chất thải rắn không tái chế được, công ty sẽ thu gom và tập kết tại một
khu chứa chất thải, sau đó thuê các đơn vị khác đem đi xử lý thích hợp.
Kho chứa chất thải rắn thông thường của dự án có diện tích khoảng: 7m2.
* Chất thải rắn nguy hại:
Do lượng chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình vận hành trạm trộn là rất ít
nên công trường có bố trí một thùng phuy có nắp, có dẫn nhãn cảnh báo và bố trí để ở
khu vực an toàn ít người qua lại để thu gom và thuê đơn vị có đủ chức năng vận
chuyển, xử lý.
Tại các vị trí phát sinh chất thải nguy hại sẽ được đặt các thùng chứa để tập kết
chất thải nguy hại, hướng dẫn cho cán bộ nhân viên nhận biết các loại CTNH để thu
gom theo từng chủng loại và đem đi tập kết tại một khu vực riêng biệt chuyên chứa
chất thải nguy hại ngay khi CTNH phát sinh. Các thùng chứa và khu vực tập kết chất
thải nguy hại đều có biển cảnh báo. Cụ thể:
- Thu gom riêng từng loại chất thải nguy hại và tập trung về khu lưu trữ (khu
nhà phụ trợ)
- Do lượng chất thải phát sinh ít nên cũng không thuộc đối tượng phải đăng ký
sổ chủ nguồn thải chất thải nguy hại theo quy định tại Thông tư số 36/2015/TTBTNMT ngày 30/6/2015 và định kỳ báo cáo các cơ quan quản lý nhà nước về môi
trường theo quy định.
- Công ty tập kết chất thải rắn và chất thải nguy hại và kí hợp đồng với đơn vị
có chức năng vận chuyển đi xử lý theo đúng quy định.
- Khu tập kết và lưu trữ CTR sản xuất của công ty được xây dựng rộng rãi, riêng
biệt nên khi tăng công suất và lượng chất thải này tăng vẫn có khả năng đáp ứng.
2.2.3. Tiến độ hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
Dựa trên biện pháp bảo vệ môi trường đã trình bày, chủ đầu tư liệt kê công trình
và biện pháp bảo vệ môi trường qua các giai đoạn của dự án được trình bày dưới bảng
sau:
Bảng 10. Tiến độ hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
Công Ty Xây Dựng Việt Đức (TNHH)
25