Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

ON TAP CII- TIET 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.7 KB, 2 trang )

Tuần: 17 Ngày soạn:
Tiết: 34 Ngày dạy:12/12//2009
I. Mục Tiêu:
+ Kiến thức: Củng cố và nhắc lại các khái niệm và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại
lượng tỉ lệ nghịch, khái niệm về hàm số và đồ thị của hàm số y = ax.
+ Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải một số bài toán về hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch và
vẽ được đồ thị hàm số y= ax.
+ Thái độ: Chính xác
II. Chuẩn Bị:
1.Giáo viên:
a. Phương pháp: thảo luận, vấn đáp
b. Đ DDH: SGK, bảng phụ
2. Học sinh: bảng nhóm, SGK, bút lông, phấn màu
III. Các bước lên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NÔI DUNG
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV cho HS trả
lời các câu hỏi trong
SGK.
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động 1:
Lượng nước biển và
lượng muối có trong đó là hai
đại lượng như thế nào với
nhau các em?
Nếu gọi x (g) là lượng
muối có trong 250 kg nước
biển thì ta có tỉ lệ thức nào?
Hãy tìm x.
Hoạt động 2:


Gọi chiều rộng, chiều
dài, chiều cao của bể nước lần
lượt là: a, b, c ta có công thức
tính thể tích là gì?
Kích thước sau khi thay
đổi là gì?
Thể tích tính theo kích
thước mới là gì?
Thể tích không thay đổi
thì ta suy ra được điều gì từ c
và c’?
Hai đại lượng tỉ lệ
thuận với nhau.
250 1000000
x 25000
=
HS tìm x từ tỉ lệ thức
V = a.b.c
a
2
,
b
2
, c’
V =
a b c'
. .c' a.b.
2 2 4
=
c’ = 4c

Bài 48:
Gọi x (g) là lượng muối có trong 250 kg
nước biển. Vì lượng nước biển và lượng
muối có trong đó là hai đại lượng tỉ lệ
thuận với nhau nên ta có:
250 1000000
40
x 25000
= =
Suy ra:
250
x 6,25 gam
40
= =
Bài 50:
Gọi chiều rộng, chiều dài, chiều cao của
bể nước lần lượt là: a, b, c ta có:
V = a.b.c
Kích thước sau khi thay đổi là:
a
2
,
b
2
, c’
V =
a b c'
. .c' a.b.
2 2 4
=

Vì sau khi thay đổi kích thước thì thể tích
không thay đổi nên ta có:
c'
c c' 4c
4
= ⇒ =

Chiều cao gấp 4 lần chiều cao cũ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NÔI DUNG
Hoạt động 3:
GV đưa bảng phụ vẽ
sẵn hình 32 trong SGK và cho
HS thảo luận nhóm.
Sau khi HS thảo luận
nhóm xong, GV chốt lại vấn
đề của bài toán.
Hoạt động 4:
GV vẽ hệ trục tọa độ
lên bảng và lần lượt cho HS
lên bảng biểu diễn các điểm A,
B, C.
GV cho HS nhìn vào
hình vẽ và nhận xét ABC là
tam giác gì?
4. Củng Cố:
- Xen vào lúc
làm bài tập.
5. Dặn Dò:
+ Về nhà xem lại các bài tập
đã giải.

+ LÀm các bài tập 54, 55.
HS thảo luận theo
nhóm nhỏ.
HS chú ý theo dõi.
HS lên bảng biểu diễn
các điểm A, B, C.
HS trả lời.
Bài 51:
A(-2;2) B(-4;0)
C(1;0) D(2;4)
E(3;-2) F(0;-2)
G(-3;-2) O(0;0)
Bài 52:
ABC là tam giác vuông.
Rút kinh nghiệm tiết dạy
-5 -4 -3 -2 -1 1 2 4 5
5
4
3
2
1
-1
-2
-4
x
y
x
y

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×