Lời mở đầu
Căn cứ kế hoạch thực tập khoá 41 của khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế- Đại 
học Kinh tế Quốc dân, em đã đợc phân công thực tập tốt nghiệp tại Bộ Thơng Mại n-
ớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong thời gian từ ngày 06/01/2003 đến 
13/05/2003.
Đồng thời, đợc sự đồng ý tiếp nhận và sự chỉ dẫn thực tập tại Bộ Thơng Mại.
Trong giai đoạn đầu của quá trình thực tập tốt nghiệp tại Bộ Thơng Mại, dới sự 
hớng dẫn tận tình của các chuyên viên trong Vụ Âu- Mỹ, Bộ Thơng Mại em đã đợc 
tạo mọi điều kiện thuận lợi để tiến hành quá trình thực tập của mình.
Sau những tuần đầu thực tập tốt nghiệp, em xin đợc báo cáo sơ bộ lại tình hình 
đơn vị em thực tập.
Báo cáo thực tập tổng hợp bao gồm các phần sau đây:
Phần I: Quá trình hình thành và phát triển của Bộ Thơng Mại.
Phần II: Tình hình hoạt động của Bộ Thơng Mại.
Phần III: Phơng hớng hoạt động và các biện pháp chủ yếu để nâng cao 
hiệu quả hoạt động của Bộ Thơng Mại.
Dới đây, em sẽ đi vào trình bày chi tiết theo từng nội dung: 
Phần I: Quá trình hình thành và phát triển của bộ thơng mại
 
1
Bộ kinh tế
Từ 11/1946 đến 5/1951
I. Quá trình hình thành.
 Nớc Việt Nam dân chủ cộng hoà đợc thành lập vào ngày 02 tháng 09 năm 
1945, tổ chức bộ máy nhà nớc đợc thành lập, trong đó có Bộ Thơng Mại và tiền thân 
của nó là Bộ Kinh Tế đợc thành lập vào ngày 26 tháng 11 năm 1946. Để phù hợp với 
hoàn cảnh đất nớc những năm sau đó, ngày 14 tháng 05 năm 1951 chủ tịch Hồ Chí 
Minh đã ký sắc lệnh số 21 đổi tên Bộ Kinh Tế thành Bộ Công Thơng. Sau đó vào 
ngày 10 tháng 09 năm 1955 Bộ Công Thơng đợc tách ra thành Bộ Công Nghiệp và 
Bộ Thơng Nghiệp. Tiếp đó tại biên bản số 06 phiên họp ngày 29 tháng 04 năm 1958 
khoá họp thứ VIII Quốc hội nớc Việt Nam dân chủ cộng hoà, Thủ tớng Chính phủ 
báo cáo đề án của Hội đồng Chính phủ nhằm tăng cờng thêm một bớc Chính phủ và 
Bộ máy Nhà nớc cấp Trung ơng đã thống nhất chia Bộ Thơng Nghiệp thành hai Bộ: 
Bộ Ngoại Thơng và Bộ Nội Thơng. Đến đây có hai mốc lịch sử cần lu ý đó là việc 
thành lập Bộ Vật t thay thế Tổng cục vật t vào ngày 01 tháng 08 năm 1969 và thành 
lập Bộ Kinh tế đối ngoại trên cơ sở sát nhập Bộ Ngoaị Thơng và Uỷ Ban kinh tế đối 
ngoại vào ngày 24 tháng 03 năm 1988. Đến ngày 31 tháng 03 năm 1990, Bộ Thơng 
Nghiệp đã đợc thành lập trên cơ sở Bộ Kinh tế đối ngoại, Bộ Nội Thơng và Bộ Vật t 
để thống nhất quản lý nhà nớc các hoạt động thơng nghiệp và dịch vụ. Sau đó Nghị 
quyết của Quốc hội khoá VIII, kỳ họp thứ chín ngày 12 tháng 08 năm1991 đã đợc 
thông qua, chuyển chức năng quản lý nhà nớc về du lịch sang Bộ Thơng Nghiệp và 
đổi tên Bộ Thơng Nghiệp thành Bộ Thơng Mại và Du lịch. Đến ngày 17 tháng 10 
năm 1992 Bộ Thơng Mại và Du lịch đã đợc đổi tên thành Bộ Thơng Mại (Tổng cục 
Du lịch đã đợc tách ra) cho đến nay. 
Sơ đồ hình thành Bộ Thơng Mại: 
2
II. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý. 
Bộ Thơng Mại gồm có 17 Vụ và các phòng ban khác giúp Bộ trởng  
3
Bộ thơng nghiệp
Từ 9/1955 đến 4/1958
Bộ công nghiệp
Bộ ngoại thơng
Từ 4/1958 đến 3/1988
Bộ công thơng
Từ 5/1951 đến 9/1955
Ub kinh tế đối ngoại
Bộ vật t
Từ 8/1969 đến 3/1990
Bộ kinh tế đối ngoại 
Từ 3/1988 đến 3/1990
Bộ nội thơng
Từ 4/1958 đến 3/1990
Bộ thơng mại.
Từ 10/1992 đến nay
Bộ thơng mại và du lịch
Từ 8/1991 đến 10/1992
Bộ thơng nghiệp
Từ 3/1990 đến 8/1991
thực hiện chức năng quản lý nhà nớc với tổng số biên chế hiện có 500 ngời, các tổ 
chức sự nghiệp và các Doanh nghiệp nhà nớc thuộc Bộ trong đó có 13 đơn vị sự 
nghiệp với tổng biên chế hiện có đợc nhà nớc cấp kinh phí là 849 ngời.
1. Các tổ chức giúp Bộ trởng thực hiện chức năng quản lý nhà nớc.
 1.1. Vụ Xuất nhập khẩu
 1.2. Vụ Kế hoạch thống kê
 1.3. Vụ Đầu t
 1.4. Vụ Chính sách thị trờng miền núi
 1.5. Vụ Chính sách thị trờng đô thị và nông thôn
 1.6. Vụ Quản lý thị trờng
 1.7. Vụ Chính sách thị trờng khu vực châu á-Thái Bình Dơng (Gọi tắt là 
vụ I)
 1.8. Vụ Chính sách thị trờng các nớc châu Âu-Mỹ và các tổ chức kinh tế 
quốc tế (Gọi tắt là vụ II)
 1.9. Vụ Chính sách thị trờng các nớc châu Phi-Tây Nam á và Trung
Cận đông (Gọi tắt là vụ III)
1.10. Vụ Chính sách thơng mại đa biên
 1.11. Vụ Khoa học
 1.12. Vụ Pháp chế
 1.13. Vụ Tài chính kế toán
 1.14. Vụ Tổ chức cán bộ
 1.15. Thanh tra Bộ
 1.16. Văn phòng Bộ
 1.17. Cục quản lý chất lợng hàng hoá và đo lờng
Và các cơ quan đại diện kinh tế thơng mại của Việt Nam tại nớc ngoài 
(Hiện có 41 thơng vụ ở nớc ngoài.)
 2. Các tổ chức sự nghiệp
 2.1. Viện Kinh tế kỹ thuật thơng mại
 2.2. Viện Kinh tế đối ngoại 
4
 2.3. Các đơn vị sự nghiệp khác (có phụ lục kèm theo) do Bộ trởng Bộ Th-
ơng Mại tổ chức lại trình Thủ tớng Chính phủ quyết định sau khi có ý kiến bằng văn 
bản của các cơ quan có liên quan và ý kiến thẩm định của Ban tổ chức cán bộ Chính 
phủ.
3. Các Doanh nghiệp Nhà nớc trực thuộc Bộ (Gồm 72 doanh nghiệp)
Bộ Thơng Mại hiện có 72 Doanh nghiệp trực thuộc, trong đó có 56 Doanh 
nghiệp kinh doanh thơng mại; 7 Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh xây dựng và vật 
liệu xây dựng; 4 Doanh nghiệp kinh doanh vận tải, dịch vụ giao nhận kho bãi; 4 
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ, t vấn và 1 Doanh nghiệp kinh doanh doanh khách 
sạn, nhà hàng. 
Bộ Thơng Mại do Bộ trởng lãnh đạo, giúp việc Bộ trởng có các Thứ trởng. Bộ 
trởng quy định nhiệm vụ quyền hạn và biên chế cụ thể của các đơn vị trực thuộc Bộ 
trong tổng số biên chế đợc duyệt của Bộ.
 Bộ trởng Bộ Thơng Mại chịu trách nhiệm trớc Quốc hội và Thủ tớng Chính phủ 
về toàn bộ công tác của Bộ. Các Thứ trởng chịu trách nhiệm trớc Bộ trởng về công 
tác đợc phân công.
Dới đây là sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của Bộ Thơng Mại hiện nay. 
5
Bộ trưởng
Trương Đình Tuyển
Thứ trưởng
Mai Văn Dâu
Thứ trưởng
Đỗ Như Đính
Thứ trưởng
Lương Văn Tự
Thứ trưởng
Phan Thế Ruệ
Thứ trưởng
Lê Danh Vĩnh
Văn 
phòng 
Bộ
Vụ 
XNK
Vụ 
Châu 
á-TBD
Vụ 
Đầu tư
Vụ 
Pháp 
chế
Vụ 
Quản 
lý thị 
trường
Vụ Tài 
chính- 
Kế 
toán
Vụ 
Châu 
Phi- 
Tây 
Nam á
Thanh 
tra
Bộ
Thường 
trực 
thuộc 
Bộ
Thường 
trực thi 
đua
Tạp 
chí 
TM
Báo 
Đối 
ngoại
Báo 
TM
Vụ 
chính 
sách 
thị trư
ờng 
miền 
núi
Vụ 
Quản lý 
thị trường
Vụ 
Chính 
sách thị 
trường đô 
thị và 
nông thôn
Vụ
 Kế 
hoạch 
thống 
kê
Viện 
nghiên 
cứu TM
Trung 
tâm 
thông 
tin TM
Cục 
Quản lý 
chất lượng
Vụ
Khoa học
Văn 
phòng 
UBQG 
về hợp 
tác 
KTQT
Vụ 
Chính 
sách 
TM đa 
biên
Vụ
Âu -Mỹ
III. Chøc n¨ng, nhiÖm vô vµ quyÒn h¹n cña Bé Th¬ng M¹i vµ cña mét sè 
bé phËn trong Bé Th¬ng M¹i.  
6
 1. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Thơng Mại.
 1.1. Chức năng 
 Bộ Thơng Mại là cơ quan của Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nớc 
đối với các hoạt động thơng mại (bao gồm xuất nhập khẩu, kinh doanh vật t hàng 
tiêu dùng, dịch vụ thơng mại) thuộc mọi thành phần kinh tế trong phạm vi cả nớc, kể 
cả các hoạt động thơng mại của các tổ chức và cá nhân ngời nớc ngoài đợc hoạt 
động tại Việt Nam.
 1.2. Nhiệm vụ và quyền hạn
 Bộ Thơng Mại thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà 
nớc của Bộ, cơ quan ngang Bộ quy định tại Nghị định số 15-CP ngày 2/3/1993 của 
Chính phủ các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
 1.2.1. Xây dựng trình Chính phủ ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền của 
Bộ các quy chế quản lý các hoạt động xuất nhập khẩu (XNK)
 - Quản lý hạn ngạch XNK cấp hoặc thu hồi giấy phép kinh doanh XNK đối với 
các tổ chức kinh tế theo sự phân cấp của Chính phủ.
 - Cấp giấy phép XNK cho các tổ chức liên doanh với nớc ngoài theo Luật đầu t 
- Quản lý nhà nớc về các hoạt động t vấn, môi giới, hội chợ và quảng cáo thơng 
mại, giới thiệu hàng hoá và xúc tiến thơng mại ở trong nớc và với nớc ngoài.
 - Phối hợp với các cơ quan liên quan việc xét duyệt các chơng trình dự án đầu 
t gián tiếp về thơng mại.
 - Xét cho phép các tổ chức kinh tế Việt Nam đợc cử đại diện lập công ty chi 
nhánh ở nớc ngoài hoặc gia nhập các tổ chức kinh tế quốc tế.
 - Xét cho các tổ chức kinh tế của nớc ngoài lập văn phòng đại diện hoặc công 
ty, chi nhánh tại Việt Nam.
 - Quản lý, chỉ đạo nghiệp vụ các cơ quan đại diện kinh tế- thơng mại của Việt 
Nam đặt ở nớc ngoài.
 1.2.2. Soạn thảo trình Chính phủ ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền của 
Bộ các quy chế quản lý các hoạt động thơng mại và dịch vụ thơng mại trong nớc, kế  
7
hoạch, chính sách phát triển kinh tế thơng mại đối với miền núi, vùng cao, vùng 
đồng bào dân tộc ít ngời.
 1.2.3. Tổ chức, chỉ đạo thực hiện kế hoạch nghiên cứu khoa học, ứng dụng khoa 
học tiến bộ và công nghệ trong hoạt động thơng mại.
 1.2.4. Tổ chức tiếp nhận, xử lý, cung cấp các loại thông tin kinh tế, thơng mại 
trong nớc và thế giới phục vụ cho sự chỉ đạo của Chính phủ và các tổ chức kinh tế.
 1.2.5. Quản lý nhà nớc về công tác đo lờng, chất lợng hàng hoá trong hoạt động 
thơng mại thuộc lĩnh vực do Bộ Thơng Mại phụ trách trên thị trờng cả nớc.
 1.2.6. Hớng dẫn và chỉ đạo cơ quan quản lý nhà nớc về thơng mại ở địa phơng 
về nghiệp vụ chuyên môn.
 2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của một số bộ phận trong Bộ Thơng 
Mại.
 Dới đây là một số chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn chính của các bộ phận có 
liên quan đến lĩnh vực kinh tế quốc tế:
 2.1. Vụ Xuất nhập khẩu
 2.1.1. Về cơ chế chính sách ngoại thơng
- Xây dựng, phổ biến, kiểm tra theo dõi thực hiện, kiến nghị,bổ xung, sửa đổi 
các chính sách: thuế XNK, phí thuế quan, khuyến khích xuất khẩu, thởng xuất khẩu, 
buôn bán biên giới, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh, đổi hàng, tạm xuất tái 
nhập, miễn thuế...
- Chịu trách nhiệm tham gia vớicác vụ khác về các vấn đề có liên quan 
 2.1.2. Về chính sách mặt hàng
- Xây dựng các đề án các quy hoạch phát triển sản xuất hàng xuất khẩu, quản 
lý hàng nhập khẩu, bảo hộ hàng sản xuất trong nớc,
- Xây dựng cơ chế quản lý hàng hoá XNK trong từng thời kỳ.
- Xây dựng kế hoạch hàng năm và dài hạn, phân giao chỉ tiêu XK, NK (nếu có), 
theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch, hàng tháng có báo cáo tình hình thực hiện kế 
hoạch XK, NK hàng hoá, đề xuất các biện pháp bảo đảm thực hiện kế hoạch. 
8
- Tham gia góp ý kiến về các dự án phát triển sản xuất, XK của các bộ ngành 
các tỉnh.
- Tham gia xác định cân đối cung cầu các mặt hàng thiết yếu, cân đối tiền 
hàng, cán cân thơng mại.
- Đánh giá hoạt động tổng kết của các doanh nghiệp XNK thuộc Bộ, ngành các 
tỉnh, hớng dẫn hoạt động của họ.
- Chính sách đối với các thành viên kinh tế tham gia XK, chính sách và cơ chế 
hoạt động của các hiệp hội ngành hàng.
- Phân tích sự biến động giá cả của thị trờng thế giới, giá cả các trung tâm giao 
dịch, giá cả các đối tợng cạnh tranh để cung cấp cho các doanh nghiệp XNK ở Việt 
Nam.
- Theo dõi tình hình XNK với các nớc (cung cấp thông tin thị trờng, xác định 
nhu cầu XNK và khả năng cạnh tranh về tiêu chuẩn hàng hoá, mở cửa thị trờng, hạn 
chế nhập siêu)
- Phát hiện chỉ đạo điều tra việc bán phá giá, trợ cấp phân biệt đối xử của các n-
ớc đối tác, đề xuất biện pháp áp dụng.
- Tham gia xây dựng quy định về chất lợng hàng hoá XNK, kiểm tra hàng hoá 
XNK quy định về nhãn sản phẩm, xuất xứ hàng hoá. Hàng hoá cho hội chợ triển 
lãm, trng bầy, tiếp thị, khuyến mại, quảng cáo. 
- Tổng hợp các báo cáo, phối hợp giải quyết các kiến nghị, đề xuất của các 
phòng quản lý XNK...
 2.1.3. Các phòng quản lý XNK 
- Cấp giấy phép XNK, C/O và các loại giấy tờ khác theo quy định.
- Theo dõi phát hiện và phối hợp với tổ EU giải quyết các vấn đề liên quan đến 
chống giấy phép giả và các giấy tờ liên quan đến bộ hồ sơ giấy phép giả.
- Phối hợp với tổ EU và với phòng thơng mại và các văn phòng của Phòng Th-
ơng mại và Công nghiệp Việt Nam ở các địa phơng giải quyết các vấn đề liên quan 
đến C/O...
 2.1.4. Tổng hợp
- Tổng hợp xây dựng cơ chế điều hành XNK hàng năm, theo dõi tình hình thực 
hiện. Kiến nghị, bổ xung, sửa đổi.
- Tổng hợp xây dựng kế hoạch XNK hàng năm, dài hạn. 
9
- Tổng hợp xây dựng báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch XNK tháng, quý, 
năm.
- Kiến nghị các biện pháp bảo đảm thực hiện kế hoạch XNK.
- Tổng hợp các thông tin về XNK.
- Tổng hợp các vấn đề chung có liên quan đến công việc của các bộ phận, 
chuyên viên trong vụ. Theo dõi các việc phát sinh không thuộc các phần việc đã 
phân công cho các bộ phận trong vụ.
- Theo dõi tình hình XNK với các nớc (cung cấp thông tin, xác định nhu cầu 
XNK và khả năng cạnh tranh về tiêu chuẩn hàng hoá, mở cửa thị trờng, hạn chế nhập 
siêu...)
- Văn th, quản trị của Vụ. 
2.2. Vụ Chính sách thơng mại đa biên.
 Vụ Chính sách thơng mại đa biên có chức năng giúp Bộ trởng thực hiện quản lý 
nhà nớc về hoạt động thơng mại của Việt Nam với các tổ chức kinh tế quốc tế và khu 
vực (nh WTO, APEC, ASEAN...) mà hiện nay Việt Nam đang tham gia. Vụ Chính 
sách thơng mại đa biên có các nhiệm vụ sau:
 2.2.1. Nghiên cứu chính sách kinh tế thơng mại của các tổ chức kinh tế, thơng 
mại quốc tế và khu vực, đề xuất kiến nghị với Bộ trởng về chủ trơng, chính sách biện 
pháp cụ thể nhằm thực hiện quyền lợi và nghĩa vụ của Việt Nam khi tham gia các tổ 
chức này.
 2.2.2. Chủ trì cùng các Vụ Chính sách thị trờng nớc ngoài, Vụ XNK...theo dõi 
thực hiện các quyền và nghĩa vụ Việt Nam để cam kết với các tổ chức nói trên, đề 
xuất các biện pháp thực hiện trong từng thời kỳ cho phù hợp với tình hình của nớc ta.
 2.2.3. Chủ trì cùng các Vụ, các cơ quan hữu quan soạn thảo các văn kiện, ph-
ơng án ,các hiệp định thơng mại giúp Bộ trởng tiến hành các cuộc đàm phán hoặc ký 
kết các văn bản pháp lý do chính phủ uỷ quyền với các tổ chức kinh tế thơng mại thế 
giới và khu vực.
 2.2.4. Chuẩn bị các văn bản, tài liệu để Bộ trởng tham gia các cuộc họp với các 
tổ chức nói trên. 
10
 2.2.5. Tổng hợp, báo cáo kịp thời về tình hình phát triển quan hệ kinh tế, thơng 
mại, tình hình thực hiện các cam kết của Việt Nam với các tổ chức nói trên theo quy 
định hoặc yêu cầu của các cơ quan nhà nớc, của Bộ.
 2.3. Vụ Chính sách thị trờng châu Phi- Tây Nam á
 2.4. Vụ Chính sách thị trờng châu á- Thái Bình Dơng
 2.5. Vụ Chính sách thị trờng Âu- Mỹ
 Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của các Vụ Chính sách thị trờng nớc ngoài:
- Nghiên cứu tình hình, chính sách kinh tế thơng mại, pháp luật, tập quán của 
các nớc khu vực phụ trách, đề xuất chủ trơng, chính sách biện pháp nhằm phát triển 
quan hệ thơng mại với các quốc gia, các vùng lãnh thổ trong khu vực.
- Chủ trì soạn thảo các văn bản dự thảo và giúp Bộ trởng tiến hành đàm phán ký 
kết các hiệp định thơng mại với các quốc gia trong khu vực phụ trách.
- Theo dõi việc kiểm tra thực hiện các hiệp định, chính sách thơng mại. Chuẩn 
bị nội dung giúp Bộ trỏng tiến hành các kỳ họp của Uỷ ban hợp tác liên chính phủ 
theo uỷ quyền của Thủ tớng Chính phủ.
- Hớng dẫn các cơ quan thơng vụ, các doanh nghiệp thực hiện đúng chính sách 
thơng mại của Việt Nam với các nớc trong khu vực phụ trách. Giúp Bộ trởng về việc 
các tổ chức nớc ngoài đặt chi nhánh tại Việt Nam. Quản lý hớng dẫn các tổ chức này 
hoạt động theo đúng pháp luật của Việt Nam. Theo dõi việc đàm phán, ký kết, thực 
hiện vay và trả nợ bằng hàng hoá với nớc ngoài.
- Hớng dẫn phổ biến chính sách, cơ chế quản lý NK của các nớc trong khu vực 
với hàng hoá của Việt Nam, tham gia ý kiến với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật 
về kinh tế thơng mại.
 2.6. Văn phòng Uỷ Ban quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế.
 Chức năng và nhiệm vụ của Uỷ Ban quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế.
- Giúp Thủ tớng Chính phủ chỉ đạo và điều phối hoạt động của các bộ, ngành 
và địa phơng trong việc Việt Nam tham gia các hoạt động kinh tế  thơng mại trong  
11