5 HƯ HỎNG, KIỂM TRA, SỬA CHỮA, CHUẨN ĐOÁN
VÀ KỸ THUẬT NẠP KHÍ GA CHO HỆ THỐNG
11. 5.1 Vấn đề an toàn lao động
− Lưu trữ môi chất lạnh ở nơi mát, không được tăng quá 125
0
F ( 51, 67
0
C )
− Không nên trực tiếp tiếp xúc với môi chất lạnh
− Khi cần xả ga hay tháo rời các bộ phận của hệ thống cần thao tác đúng quy
trình vì áp suất hoạt động của hệ thống lạnh rất cao.
− Luôn luôn mang kính bảo hộ mắt.
− Môi chất lạnh tiếp xuác với ngọn lửa sẽ phát sinh khí độc.
− Phải tháo dây bình ắc quy trước khi sửa chữa phần điện lạnh.
− Khi nổ máy tiến hành trắc nghiệm phải nối dài ống xả đưa khí thải thoát ra
xa.
11.5.2. Các hư hỏng thông thường, nguyên nhân và sửa chữa.
Hư hỏng Nguyên nhân Biện pháp sửa chữa
1. Không
lạnh
Về phần điện:
- Đứt cầu chì hệ thống lạnh
- Đứt mạch dây dẫn
- Đứt dây mát
- Đứt hoặc cháy dây cuộn dây li hợp điện
từ
- Tiếp điểm công tắc ổn nhiệt bị cháy
hỏng, hỏng cảm biến t
0
- Môtơ quạt gió hỏng
Về phần cơ:
- Dây curoa máy nén khí chùng.
- Máy nén khí hỏng một phần hay toàn bộ.
- Van lưỡi gà trong máy nén không hoạt
động.
- Van giãn nở hỏng.
Về phần lạnh:
- Đường ống bị gẫy vỡ.
- Thay mới cầu chì
- Kiểm tra, thay mới dây dẫn.
- Kiểm tra dây nối mát
- Kiểm tra thông mạch và cháy chập, thay mới.
- Kiểm tra, thay mới
- Kiểm tra mạch điện và quạt gió, nếu cần thay
thế quạt mới.
- Căng lại dây đai hoặc thay mới.
- Tháo máy nén để kiểm tra, sửa chữa.
- Sửa chữa hoặc thay mới van lưỡi gà.
- Thay mới van giãn nở
- Kiểm tra sự cọ sát, chèn ép gây hư hỏng
khuyết vỡ các ống dẫn môi chất.
- Kiểm tra phát hiện và sửa chữa chỗ xì ga
- Thay mới phớt làm kín.
- Kiểm tra, nếu hư hỏng thay mới
Chú ý: Khi đã tháo để kiểm tra, sửa chữa các
nội dung liên quan đến độ kín của hệ thống đều
- H thng b xỡ h ga
- Trc mỏy nộn khớ b x h ga
- Tc nghn bỡnh lc hỳt n , van gión n,
hoc ng ng dn
phi thay mi bỡnh lc/ hỳt m, rỳt chõn khụng
v np ga tr li.
2.
H thng
cung cp
khụng
lnh
V phn in
- Mụt qut giú khụng n nh
V phn c
- B li hp puli mỏy nộn b trt.
- Cỏc ng phõn phi giú lnh b che lp,
khụng thụng sut.
- Li lc khụng khớ b tc.
- Ca thụng giú ra phớa ngoi xe m.
- Gin núng b d tc.
- Gin lnh b d tc.
- Chnh sai cỏc b phn
V phn lnh:
- Np mụi cht lnh khụng .
- Li lc van gión n b tc.
- Bu cm bin nhit ca van gión n ht
ga.
- Tc li lc ca bỡnh lc/ hỳt m.
- Cú quỏ nhiu cht m lt vo trong h
thng.
- Cú khụng khớ trong h thng.
- Thỏo mụt qut kim tra, sa cha
- Thỏo b li hp khi mỏy nộn kim tra, sa
cha.
- Kim tra cỏc ng phõn phi khớ mỏt, m
bo cỏc ng thụng sut.
-Lm sch hoc thay mi.
- úng kớn cõ ny.
- Lm sch gin núng v kột nc ng c cho
thụng thoóng tt.
- Thỏo lng gin lnh, kộo xung phớa di,
dựng khớ nộn thi sch v dựng cht ty lm
sch xung quanh cỏc ng dn ga.
- Sa cha hay chnh li
- Trc nghim xỡ ga, cha kớn, np li ga cho
n khi thy bt trong dũng mụi cht v cỏc
ng h ch ỳng quy nh.
- X ga , thỏo li lc chựi sch.
- Thay mi bỡnh gión n.
- Thay mi bỡnh lc/ hỳt m.
- Hỳt chõn khụng v np li ga.
- Xả ga, thay mới bình lọc / hút ẩm, hút chân
không, nạp lại ga mới.
3.
Hệ thống
làm
lạch
gián đoạn,
Về phần điện:
- Động cơ quạt gió không ổn định, bộ cắt
mạch hay công tắc quạt gió hỏng.
- Cuộn dây của li hợp điện từ tiếp mát
không tốt.
- Sửa hoặc thay mới các bộ phận hỏng.
- Sửa chữa hoặc thay mới
lúc
lạnh
lúc không
Về phần cơ:
- Bộ li hợp buli máy nén bị trợt.
Về phần lạnh:
- Hệ thống đóng băng nhanh, có thể do có
nhiều chất ẩm trong hệ thống, van giãn
nở hỏng.
- Van POA hoặc STV tắc.
Về phần điện:
- Lắp cuộn dây bộ li hợp điện từ không
đúng kỹ thuật.
- Sửa chữa bộ ly hợp
- Thay mới van giãn nở, nạp ga mới.
- Thay mới van và bình lọc/ hút ẩm
- Sửa chữa hoặc thay mới.
- Căng, siết lại hoặc thay mới.
- Sửa chữa hay thay mới bộ li hợp.
- Kiểm tra chân máy nén, sửa chữa máy nén.
- Siết chặt bảng đồng hồ, đai treo ốc, các tấm
chắn....
- Tìm nguyên nhân, bổ sung dầu đúng loại.
- Sửa chữa hay thay mới.
- Thay mới vòng bi và kiểm tra puli trung gian.
- Xả bớt ga cho đến lúc áp suất phía cao áp hạ
xuống đến mức quy định.
- Kiểm tra xì ga, nạp ga lại
- Thay mới bình lọc/ hút ẩm, làm sạch, rút
chân không, nạp lai ga.
4.
Cú ting
gừ
khi
h thng
lnh hot
ng
V phn c:
- Dõy curoa mỏy nộn quỏ mũn hay lng
- B lihp gừ.
- Mỏy nộn gừ
- Cỏc chi tit trờn xe b hng ai c.
- Du bụi trn mỏy nộn khụng .
- Qut mỏt cú ting kờu, ng c qut b
mũn.
- Vũng b ca puli trung gian b hng.
V phn lnh:
- Np quỏ nhiu mụi cht lnh vo h
thng.
- Np ga khụng .
- Quỏ nhiu cht m trong h thng.
11.5.3 Quy trình kiểm tra, trắc nghiệm (trên xe)
1. Quan sát: trớc khi trắc nghiệm cần quan sát xem xét kỹ hệ thống
Dây đai máy nén phải đúng quy định, không mòn xớc, thẳng hàng với puly,
nếu cần thiết phải căng lại dây đai bằng thiết bị chuyên dùng.
Chân máy nén phải xiết chặt.
Các đờng ống dẫn hơi không đợc mòi khuyết, xì hơi.
Phớt của trục máy nén phải kín.
Giàn nóng lắp đúng vị trí, sạch sẽ.
Các đờng ống dẫn khí, cửa phân phối, hệ thống cơ khí điều khiển phân phối
luồng không khí phải hoạt động nhậy, nhẹ nhàng và tốt.
Giàn lạnh phải sạch sẽ.
Động cơ điện phải hoạt động tốt.
Các bộ lọc không khí phải sạch.
2. Lắp đồng hồ vào hệ thống để kiểm tra, trắc nghiệm
Lắp ráp đồng hồ phải qua hai bớc lắp đồng hồ và xả không khí ra khỏi các
ống nối, thực hiện nh sau:
Mang kính bảo vệ mắt.
Che phủ phần vỏ xe để tránh xớc sơn.
Tháo nắp đậy các cửa kiểm tra phía thấp và phía cao áp của máy nén. Kiểm
tra kỹ, ga không đợc xì ra các cửa này.
Đóng kín khóa van của hai đồng hồ.
Lắp bộ đồng hồ ( hình 9.51) với các ống nối vào cửa kiểm tra của máy nén
đúng kỹ thuật: ống nối màu xanh là ống đồng hồ áp suất thấp nối với cửa hút của
máy nén, ống màu đỏ của đồng hồ cao áp nối với cửa xả của máy nén. Các đầu nối
phải thật kín. (hình 9.52)
H×nh 11.51 Bé ®ång hå dïng ®Ó kiÓm tra ¸p suÊt hÖ thèng ®iªn l¹nh
H×nh 11.52 L¾p bé ®ång hå vµo m¸y nÐn ®Ó kiÓm tra,
tr¾c nghiÖmhÖ thèng ®iÖn l¹nh.
3. X¶ kh«ng khÝ trong c¸c èng nèi
Ph¶i x¶ s¹ch kh«ng khÝ tríc khi ®o kiÓm tra ¸p suÊt hÖ thèng l¹nh. C¸ch x¶ nh
sau: