Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Tuần 6+7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.52 KB, 17 trang )

Giáo án Ngữ Văn Lớp 7
Soạn : Tuần 6,
Tiết 21
Văn bản:
Buổi chiều đứng ở phủ thiên trờng trông
< Trần Nhân Tông>
& bài ca côn sơn
< Nguyễn Trãi >

A. Mục tiêu:
- Giúp HS cảm nhận đợc hồn thơ thắm thiết thình quê của Trần Nhân Tông trong bài
Buổi chiều và sự hoà nhập nên thơ, thanh cao của Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn
qua đoạn trích.
B. Ph ơng tiện:
- SGK, SGV, bài soạn, TLTK.
- Chân dung Nguyễn Trãi, tranh ảnh Côn Sơn.
C. Cách thức tiến hành
- Phát vấn câu hỏi, giảng bình, phiếu học tập, thảo luận nhóm.
D. Tiến trình giờ dạy
1- ổ n định tổ chức (1)
2- Kiểm tra bài cũ (5)
? Đọc thuộc lòng 2 bài thơ (Cả phiên âm và dịch nghĩa). Nêu giá trị nội dung và nghệ
thuật đặc sắc ở mỗi bài?
3- Bài mới
* Giới thiệu bài( 2 ) : Hôm nay chúng ta sẽ làm quen với 2 cuộc đời lớn, 2 tâm hồn lớn
vừa có công trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lợc vừa là những nhà thơ lớn của dân
tộc ta.
Hoạt động 1(5 )
?) Nêu vài nét về 2 tác giả
- Gọi HS trình bày. GV chốt, bổ sung
?) Trình bày những nét lớn về tác phẩm


I. Giới thiệu tác giả - tác phẩm
1. Tác giả
+ Nguyễn Trãi
+ Trần Nhân Tông
2. Tác phẩm
Hoạt động 2( 23 )
* GV nêu yêu cầu đọc
- Bài 1: Nhịp 4/3; 2/2/3
- Bài 2: Nhịp 2/2/2
- GV đọc mẫu, gọi nhiều HS đọc
- GV giải thích 1 số từ Hán Việt, từ khó
II. Đọc - tìm hiểu chú thích
a. Đọc
+ Văn bản: Buổi chiều đứng
+ Văn bản: Bài ca Côn Sơn
b. Giải thích từ khó
Hoạt động 3 (7 )
Yêu cầu HS đọc bài 1. Tự học có hớng dẫn
?) Nội dung của 2 câu đầu
- Gợi tả cảnh quê hơng trong bóng chiều tà
?) Em hiểu Bán vô bán hữu nghĩa là gì? Qua 2 câu
thơ gợi cho ta cảm giác, tâm trạng gì của ngời ngắm
cảnh?
III. Phân tích
1. Văn bản: Buổi chiều đứng
a. Hai câu đầu: Gợi tả cảnh làng
quê trong ánh chiều tà mênh
mang, yên ả
- 1 -
Giáo án Ngữ Văn Lớp 7

- Nửa có nửa không -> Bóng chiều phủ mờ khói nhạt
càng nên mơ màng, mênh mang yên ả
-> Cảnh thoáng, nhẹ -> Tâm hồn con ngời lâng lâng
mơ mộng => Ngoại cảnh và tâm cảnh hoà hợp tự
nhiên.
?) Hai câu cuối tả cảnh đồng quê nh thế nào? Phân
tích?
- Cảnh sắc đồng quê dân dã, bình dị, thân thuộc,
đáng yêu
- Âm thanh : Tiếng sáo mục đồng -> Réo rắt, hồn
nhiên
- Màu sắc : Cò trắng hạ cánh xuống đồng lúa.
* GV: Ngôn ngữ thơ, hình tợng thơ đầy âm thanh và
màu sắc, thanh tao và dạt dào sức sống. Cảnh quê và
hồn quê chan hoà, thanh vắng mà thật có hồn.
?) Tình cảm của tác giả với quê hơng nh thế nào? Có
gì đặc biệt?
- Một ông vua có quyền lực tối cao nhng tâm hông
vẫn gắn bó máu thịt với quê hơng dân dã.
?) Qua cảnh vật hiện lên trong bài thơ và tâm trạng
của tác giả em đánh giá ntn về thời nhà Trần?
- Nhân dân sống cao đẹp, yên ổn làm ăn, đất nớc
thanh bình.
* GV: Bài thơ đã vợt qua chặng đờng trên 700 năm
và hình ảnh cánh cò trắng bay trong dáng chiều vẫn
chấp chới trong hồn ta
- GV chốt bằng ghi nhớ
*GV chuyển ý: Bài thơ bằng chữ Hán - 36 câu trong
sách chỉ trích dẫn 26 câu
?) Bài thơ kể các hoạt động gì của Nguyễn Trãi khi ở

Côn Sơn?
- Nghe: Suối chảy
- Ngồi: Trên đá
- Nằm: Rừng thông
- Ngâm thơ: Dới bóng trúc
?) Cảnh đẹp của Côn Sơn đợc diễn tả ntn? Nghệ
thuật?
- Đoạn thơ có cấu trúc tứ bình thể hiện vẻ đẹp hài
hoà của thiên nhiên: 3 câu nói lên một cảnh đẹp
+ Suối: Chảy rì rầm -> đàn cầm : ẩn dụ
Bộc lộ niềm vui giao cảm với suối, coi suối là mảnh
tâm hồn
+ Đá: Rêu phơi : Một phần cuộc đời để ngắm cảnh
suối rừng -> Tâm thế nhàn (ẩn dụ)
+ Thông : muôn chiếc lọng xanh rủ bóng -> chở che,
b. Hai câu cuối: Bức tranh về
cảnh sắc đồng quê dân dã, bình
dị, đáng yêu
* Ghi nhớ: sgk(77)
2. Bài ca Côn Sơn
a. Cảnh Côn Sơn
- 2 -
Giáo án Ngữ Văn Lớp 7
tin cậy -> ẩn dụ
+ Trúc : Điệp trùng, xanh mát -> tỏa mát tâm hồn tác
giả
* GV: Suối, đá, trúc là nơi nơng tựa, nâng đỡ tâm
hồn, là nơi thi nhân giao hoà cảm xúc với cảnh vật
?)Từ ta trong bài chỉ ai? Đợc lặp lại mấy lần? Tác
dụng?

- Là Nguyễn Trãi -> Lặp 5 lần, liền mạch nối tiếp
- Cấu trúc: Câu 6 tả cảnh, câu 8 xuất hiện ta
=> TN: Cây rừng, đá núi, suối reo đan cài hoà quyện
với Nguyễn Trãi => Con ngời và thiên nhiên nh
muốn hoà làm một tạo thành sự sống cho toàn cảnh
thiên nhiên
?) Qua bài thơ em hiểu ntn về tâm hồn Nguyễn Trãi?
- Cuộc sống thảnh thơi
- Thả hồn vào cảnh trí Côn Sơn
=> Tâm hồn thi sĩ
?) Hãy đánh giá thành công về nội dung và nghệ
thuật của bài thơ?
- Gọi 2 HS đọc -> GV chốt bằng ghi nhớ
* GV: Ta thấy mỗi hòn đá, gốc cây, dòng suối cũng
nh đất nớc và mây trời, cuộc sống gắn bó máu thịt
với ngời anh hùng - danh nhân văn hóa Nguyễn Trãi.
Chính vì thế bài thơ là tiếng nói cất lên từ trái tim
sâu nặng da diết của Nguyễn Trãi
- Cảnh thiên nhiên khoáng đạt,
thanh tĩnh, nên thơ
b. Tâm hồn Nguyễn Trãi
- Thanh cao, trong sạch, yêu thiên
nhiên,hoà nhập với thiên nhiên
* Ghi nhớ : sgk(81)
Hoạt động 4 (7 )
- Gọi 1 HS đọc
III. Luyện tập
1. Đọc thêm (81)
2. Bài 1( 81)
- Là sản phẩm của những tâm hồn thi sĩ hoà nhập với

thiên nhiên
+ Nguyễn Trãi: Tiếng suối, tiếng đàn cầm
+Bác Hồ: Tiếng suối, tiếng hát
4. Củng cố : ?) Nêu cảm nhận về 2 bài thơ?
- Hai bài thơ là tiếng nói và tâm hồn của 2 bậc vĩ nhân
- Là 2 bức tranh trĩu nặng hồn thơ, thắm thiết tình quê, tình đời
5. H ớng dẫn về nhà
- Học thuộc và phân tích 2 bài thơ
- Soạn: Sau phút chia ly, Bánh trôi nớc
E. Rút kinh nghiệm


- 3 -
Giáo án Ngữ Văn Lớp 7

Soạn : Tuần 6,
Tiết 22
Tiếng Việt:
từ hán việt
A. Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu đợc các sắc thái ý nghĩa riêng của từ hán việt
- Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, tránh lạm
dụng từ Hán việt .
B.Chuẩn bị
- SGK, SGV, giáo án, bảng phụ
- HS tập giải các từ trong bài học .
C. Cách thức tiến hành
- Phát vấn câu hỏi, giảng bình, thảo luận nhóm
D. Tiến trình giờ dạy
1- ổ n định tổ chức (1)

2- Kiểm tra bài cũ (5)
? Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt là gì ? Cho biết các loại từ ghép Hán Việt? VD ?
3- Bài mới
Hoạt động 1( 5 )
- GV treo bảng phụ VD (a)
?) Tại sao các câu văn lại dùng từ Hán Việt mà lại ko dùng
từ thuần việt có nghĩa tợng trng ?
- Phụ nữ (sắc thái trang trọng ) - đàn bà (dân dã)
-Từ trần, mai táng, tử thi (sắc thái tao nhã ko thô tục, gây
các ghê sợ )
*GV treo bảng phụ đọan văn (b)
?)Các từ Hán Việt gạch chân tạo sắc thái gì cho đoạn văn?
- Là những từ cổ chỉ dùng trong xã hội phong kiến ->tạo
sắc thái cổ
?)Thử tìm VD trong cuộc sống, trong giao tiếp ta cũng hay
sử dụng từ để tạo sắc thái lịch sự
-Bác tên là gì ? => Xin Bác cho biết quý danh ?
I. Sử dụng từ Hán Việt
1. Sử dụng từ Hán Việt để
tạo sắc thái biểu cảm
Hoạt động 2( 5 )
?) Câu nào trong mỗi cặp câu có cách diễn đạt hay hơn?
Vì sao?
- a1: dùng từ đề nghị trang trọng quá không phù hợp
- a2: Tạo cảm giác thân mật, tự nhiên
- b1: Không phù hợp với hoàn cảnh
- b2: Dùng từ thuần Việt -> Tạo sắc thái bình thờng dân dã
-> phù hợp, tự nhiên
GV chốt kiến thức bằng ghi nhớ
2. Không nên lạm dụng từ

Hán Việt
* Ghi nhớ 2: sgk(83)
Hoạt động 3 (7 ) II. Luyện tập
1. Bài 1 (83)
- 4 -
Giáo án Ngữ Văn Lớp 7
- Yêu cầu HS trả lời miệng
- Yêu cầu HS nêu tên ngời, tên địa lý và giải thích ý nghĩa
-> sắc thái
- HS làm miệng
- Gọi HS làm miệng
- mẹ, thân mến
- phu nhân, vợ
- sắp chết, lâm chung
- giáo huấn, dạy bảo
2. Bài 2 (83)
- Vì từ Hán Việt mang sắc
thái trang trọng
3. Bài 3 (84)
- Những từ tạo sắc thái cổ
xa: giảng hoà, cầu thân,
hoà hiếu, nhan sắc tuyệt
trần
4. Bài 4 (84)
- Dùng từ Hán Việt
+ bảo vệ: không thân mật
+ mĩ lệ: chỉ phong cảnh
đẹp, dùng để chỉ vật đẹp
- Thay: (giữ gìn, đẹp đẽ)
4. Củng cố:

- Dùng từ Hán Việt có tác dụng gì?
- Cần lu ý điều gì khi dùng từ Hán Việt?
5. H ớng dẫn về nhà (2 )
- Học bài, viết đoạn văn có sử dụng từ Hán Việt
- Soạn : Đặc điểm của văn biểu cảm
E.Rút kinh nghiệm



----------------------------&0&-----------------------------------
Soạn : Tuần 6,
Tiết 23
Tập làm văn
đặc điểm của văn biểu cảm
A. Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu các đặc điểm cụ thể của bài văn biểu cảm, hiểu đặc điểm của phơng thức
biểu cảm là thờng mợn cảnh vật, đồ vật, con ngời để bày tỏ tình cảm khác với văn miêu tả
là nhằm mục đích tái hiện đối tợng đợc miêu tả.
- Biết vận dụng vào bài viết cụ thể.
B.Chuẩn bị
- SGK, SGV, bài soạn, TLTK
- Bảng phụ, phấn màu.
C. Cách thức tiến hành
- Phát vấn câu hỏi, phiếu học tập, thảo luận nhóm
D. Tiến trình giờ dạy
1- ổ n định tổ chức (1)
- 5 -
Giáo án Ngữ Văn Lớp 7
2- Kiểm tra bài cũ (5)
? Thế nào là văn biểu cảm? Đặc điểm chung của văn biểu cảm?

Đáp án: Ghi nhớ (sgk 73)
3- Bài mới
Hoạt động 1(12 )
- Gọi HS đọc bài Tấm gơng
?) Bài viết nói về phẩm chất gì của tấm gơng?
- Trung thực, khách quan
?) Bài viết muốn biểu đạt tình cảm gì?
- Ngợi ca đức tính trung thực của con ngời ghét thói
xu nịnh, dối trá.
?) Để biểu đạt tình cảm đó tác giả của bài văn đã làm
nh thế nào?
- Mợn hình ảnh tấm gơng làm điểm tựa vì gơng luôn
luôn phản chiếu trung thành mọi vật
=> gián tiếp ca ngợi ngời trung thực
?) Bố cục bài văn gồm mấy phần?(3 phần)
?) Mở bài và kết bài có quan hệ với nhau ntn?
- MB giới thiệu khái quát phẩm chất của gơng
- KB khẳng định lại phẩm chất đó
?) TB nêu những gì? Những ý này liên quan ntn đến
chủ đề của văn bản?
- Các đức tính của gơng -> Biểu dơng tính trung thực
qua 2 VD
+ Mạc Đĩnh CHi -> đáng trọng
+ Trơng Chi -> đáng thơng
=> Gơng không vì tình cảm mà nói sai sự thật
=> Sáng tỏ chủ đề văn bản
?) Tình cảm và sự đánh giá của tác giả trong bài có rõ
ràng không? Điều đó có ý nghĩa ntn đối với giá trị của
văn bản?
- Tình cảm đánh giá rõ ràng, chân thực ko thể bác bỏ

- Hình ảnh tấm gơng có sức khêu gợi -> giá trị của văn
bản
I. Lý thuyết
1. Tìm hiểu đặc điểm của văn
biểu cảm
- Cách biểu đạt tình cảm
+ gián tiếp
+ trực tiếp
- Bố cục: 3 phần
- Yêu cầu: tình cảm rõ ràng,
trong sáng, chân thực
Hoạt động 2( 6 )
- Gọi HS đọc đoạn văn 2
?) Đoạn văn biểu hiện tình cảm gì?
- Tình cảm cô đơn, cầu mong sự giúp đỡ, thông cảm
?) Tình cảm biểu hiện trực tiếp hay gián tiếp?Vì sao?
- Trực tiếp -> dấu hiệu: tiếng kêu, lời than, câu hỏi
biểu cảm (câu hỏi tu từ)
?) Qua những VD trên em thấy văn biểu cảm có
những đặc điểm gì?
- GV chốt bằng ghi nhớ
- Goik 1 HS đọc ghi nhớ
2. Ghi nhớ 2: sgk(86)
- 6 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×