Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Tuần 19 + 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.92 KB, 17 trang )

Giáo án Ngữ Văn lớp 6
Soạn: Tuần 19, Tiết 73
Văn bản
Bài học đờng đời đầu tiên
<Tô Hoài>
A. Mục tiêu
- Giúp HS hiểu đợc nội dung ý nghĩa bài học đờng đời đầu tiên
- Nắm đợc những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của bài văn
- Giáo dục t tởng đạo đức và tình cảm bạn bè
B. Chuẩn bị
- SGK, SGV, giáo án.
- Tài liệu tham khảo: Tác phẩm Dế Mèn phiêu lu kí, Cuộc đời và sự nghiệp Tô Hoài.
C. Ph ơng pháp
- Phơng pháp qui nạp - giảng bình.
D. Tiến trình
1. ổ n định tổ chức (1)
2. Kiểm tra bài cũ (3): Kiểm tra vở bài tập ngữ văn
3. Bài mới
* Giới thiệu bài: Tô Hoài là nhà văn Hà Nội. Bớc vào tuổi 80 ông có trên 150 tác phẩm.
Văn ông trong sáng, hồn nhiên, đậm đà, đặc biệt những trang tả cảnh, tả thú vật đầy chất
thơ, có sức lôi cuốn kì lạ. Cuốn Dế mèn phiêu lu kí viết năm ông 16 tuổi đã làm tên tuổi
của Tô Hoài trở thành bất tử.
Hoạt động 1 (10)
* Yêu cầu 1: ? Nêu những hiểu biết của em
về tác giả? - 2 HS
- Tác phẩm Miền Đông đợc tặng giải thởng
á Phi
- Là tổng th kí Hội nhà văn, giám đốc nhà
xuất bản xã hội, chủ tịch hội VNHN
* Yêu cầu 2:
? Em biết gì về văn bản? Hãy thử tóm tắt?


- 3 -> 5 HS
I. Tác giả - tác phẩm
1. Tác giả
- Tên thật là Nguyễn Sen (1920)
- Ông viết văn trớc CM T8, là nhà văn
của thiếu nhi
2. Tác phẩm
- Gồm 10 chơng
- Bài văn thuộc chơng I của văn bản
Hoạt động 2(10)
* Yêu cầu 1: GV đọc mẫu một đoạn -> HS
đọc tiếp
- Nêu yêu cầu đọc -> HS đọc, phân vai
?) Kể tóm tắt bài văn -> Nhận xét
* Yêu cầu 2: ?) Bài văn đợc kể bằng ngôi kể
nào? Của ai?
- Ngôi thứ nhất -> Dế mèn (nhân vật chính)
3. Đọc, chú thích
4. Kể tóm tắt
Hoạt động 3 ( 15)
?) Văn bản chia thành mấy đoạn? ý chính? - 2 đoạn
+Từ đầu -> rồi: Hình ảnh Dế Mèn
+ Còn lại: Câu chuyện bài học đờng đời đầu tiên với DM
* GV: Đ1 là đoạn văn rất đặc sắc, mẫu mực về miêu tả loài
vật
II. Phân tích văn bản
1. Bố cục: 2 đoạn
1
Giáo án Ngữ Văn lớp 6
* Yêu cầu 1: ?) Tìm và phân tích những chi tiết miêu tả

ngoại hình và hành động của Dế Mèn?
- Miêu tả khái quát hình dáng Dế Mèn: Chàng dế TN cờng
tráng
- Miêu tả cụ thể từng bộ phận
+ Đôi càng: mẫm bóng
+ Vuốt: cứng, nhọn hoắt
+ Đầu: to, nổi từng tảng
+ Cánh: ngắn hủn hoẳn
+ Răng: đen nhánh, nhai ngoàm ngoạp
+ Râu: dài, cong
+ Dáng đi: oai vệ, nhún nhẩy ra vẻ con nhà võ
?) Nhận xét gì về hình ảnh Dế Mèn?
- Đẹp cờng tráng, sống động
?) Làm thế nào tác giả dựng lên bức chân dung đẹp đẽ, khỏe
mạnh của Dế Mèn?
- Miêu tả các bộ phận chính của Dế Mèn kết hợp với điệu bộ,
động tác thể hiện sức mạnh của Dế Mèn
- Từ ngữ miêu tả đặc sắc, gợi tả
?) Các từ ngữ: cờng tráng, mẫm bóng, cứng, nhọn hoắt...
thuộc từ loại nào em đã học? Tác dụng?
- Từ loại: Tính từ -> Miêu tả so sánh hình ảnh Dế Mèn vừa
mang tính đặc trng của loài dế, vừa mang nét riêng chỉ có ở
Dế Mèn
* GV: Việc miêu tả ngoại hình còn bộc lộ tính nết, thái độ
của Dế Mèn. Vậy tính nết, thái độ của Dế Mèn ra sao? Sẽ tìm
hiểu tiếp ở tiết sau.
2. Phân tích
a. Hình ảnh Dế Mèn
- Dế Mèn là một TN c-
ờng tráng, mạnh mẽ,

tràn đầy sức sống
4. Củng cố
? Đánh giá vài đờng nét về ngoại hình của Dế Mèn? Cảm nghĩ của em trớc chàng dế cờng
tráng đó?
5. H ớng dẫn về nhà
- Tập kể tóm tắt, tìm và phân tích những từ ngữ, chi tiết nói lên tính nết, thái độ của Dế
Mèn? ý nghĩa của bài học?
E. Rút kinh nghiệm


Tiết 74
1- ổ n định tổ chức (1)
2- Kiểm tra bài cũ (5)
? Kể tóm tắt đoạn trích?
3- Bài mới
Hoạt động 1 (24)
?) Em có nhận xét gì về tính nết của Dế Mèn qua miêu
tả ngoại hình Dế Mèn ở đoạn 1?
- Kiên cờng, tự phụ về vẻ đẹp và sức mạnh của mình
- Xem thờng mọi ngời, hung hăng, xốc nổi (cà khịa với
- Dế Mèn kiêu căng, tự phụ,
hung hăng và xốc nổi
2
Giáo án Ngữ Văn lớp 6
tất cả mọi ngời)
?) Có một nét đẹp trong cách sống của Dế Mèn. Đó là
gì?
- Ăn uống và làm việc có chừng mực
?) Tại sao khi miêu tả Dế Mèn tác giả lại rất chú ý đến
đôi càng? (đợc miêu tả đầu tiên)

- Càng là vũ khí lợi hại của võ sĩ Dế Mèn
- Đá là miếng võ gia truyền của họ nhà dế
* GV bình
?) Theo em câu mở đầu của đoạn 2 có ý nghĩa và chức
năng nh thế nào?
- Cho thấy câu chuyện ở đoạn sau là minh chứng và hệ
quả của thói hung hăng, xốc nổi của Dế Mèn -> Liên
kết 2 đoạn văn với nhau
Hoạt động 2
?) Qua bài văn, em thấy Dế Choắt là ngời nh thế nào?
Nhận xét về cách tả Choắt?
- Trạc tuổi Mèn
- Hình dáng: gày gò, dài lêu ngêu
- Cánh ngắn củn, mặt mũi ngẩn ngơ
- Càng bè bè, râu cụt một mẩu
- Hôi nh cú mèo
=> Dùng một loạt tính từ, nhiều từ láy để khắc họa chân
dung Choắt
?) Thử so sánh ngoại hình của Choắt với Mèn?
- Tơng phản, độc lập nhau
?) Qua lời lẽ, cách xng hô, giọng điệu của Mèn với
Choắt. Em cho biết thái độ của Mèn?
- Xng hô: chú mày -> trịnh thợng
- Lời lẽ: mắng mỏ: + xì...-> khinh thờng
+ cho chết -> không quan
tâm giúp đỡ
?) Quan sát kênh hình (5) và miêu tả lại? - 2 HS
?) Nêu diễn biến tâm lý và thái độ của Dế Mèn trong
việc trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt?
- Lúc đầu: huyênh hoang trớc Choắt (Sợ gì?)

- Sau đó: chui tọt vào hang để ẩn nấp (rất yên trí với nơi
nấp kiên cố)
- Khi Choắt bị chị Cốc mổ: Dế Mèn nằm im thin thít
- Chị Cốc bay đi: mon men bò ra khỏi hang
=> thái độ: huyênh hoang, khoác lác nhng hèn nhát
?) Trớc cái chết của Dế Choắt, Dế Mèn đã có hành động
và thái độ nh thế nào?
- Đem chôn Dế Choắt -> ân hận về lỗi của mình, càng
ăn năn, hối hận trớc lời khuyên khi trăng trối của DC
?) Bài học đờng đời đầu tiên mà Mèn vô cùng thấm thía
b. Bài học đờng đời đầu tiên
- Sự việc: Dế Mèn trêu chị Cốc
khiến cho Dế Choắt chết thảm
thơng
- Bài học: Nếu hung hăng bậy
bạ sẽ gây vạ cho mình
3
Giáo án Ngữ Văn lớp 6
là gì?
- ở dời mà có thói quen hung hăng, bậy bạ, có óc mà
không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào thân
?) Qua Đ2 em thấy Mèn có gì xấu? Có gì tốt?
- Xấu: huyênh hoang, hung hăng, nghịch ranh gây ra cái
chết cho Choắt
- Tốt: biết nhận ra lỗi lầm, ân hận và nhìn nhận lại bản
thân
* GV bình
?) Hình ảnh những con vật trong truyện có giống trong
thực tế không? Có đặc điểm nào của con ngời đợc gắn
cho chúng?

- Giống với thực tế giống con ngời: biết nói năng,
suy nghĩ, tình cảm, tâm lý, quan hệ nh con ngời
*GV: Truyện đợc viết theo lối đồng thoại, nhân vật là
những con vật nhỏ bé, bình thờng và rất gần gũi với trẻ
em. Đó là những hình tợng sinh động đúng với hình ảnh
loài vật trong thế giới tự nhiên
?) Câu chuyện có ý nghĩa gì?
?) Đây là một bài văn hay. Vì sao?
- Miêu tả loài vật sinh động, ngôn ngữ chính xác giàu
tính tạo hình, ngôi kể thứ nhất tự nhiên
- Dựng lên chân dung Dế Mèn từ ngoại hình -> tính nết
và bài học sâu sắc
c. ý nghĩa
- Không kiêu căng, hống hách,
phải biết đoàn kết thân ái với
mọi ngời
Hoạt động 2 (2)
- 2 HS đọc ghi nhớ
III. Tổng kết
* Ghi nhớ: sgk(11)
Hoạt động 3 (10)
- 3 HS kể tóm tắt
- HS viết đoạn văn ra phiếu học
tập
-> GV thu chữa
IV. Tổng kết
1. Kể tóm tắt
2. Bài tập 1 (11)
Viết đoạn văn miêu tả tâm trạng Dế Mèn
3. Đọc thêm: SGK (12)

4. Củng cố: - Câu hỏi SGK
5. H ớng dẫn về nhà (2)
- Học thuộc ghi nhớ, kể tóm tắt
- Soạn: Sông nớc Cà Mau
- Chuẩn bị: Phó từ
+ Nắm khái niệm, ý nghĩa của phó từ
+ Tìm thêm các phó từ, xem trớc bài tập luyện tập
E. Rút kinh nghiệm
.
.
4
Giáo án Ngữ Văn lớp 6
Soạn: Tuần 19, Tiết 75
Tiếng việt
Phó từ
A. Mục tiêu
- Giúp HS hiểu đợc thế nào là phó từ, các loại phó từ với ý nghĩa và vị trí của nó trong cụm
từ
- Nắm đợc cách nhận diện phó từ và vận dụng nhuần nhuyễn các loại phó từ với hiệu quả
giao tiếp cao nhất
B. Chuẩn bị
- SGK, SGV, bài soạn, tài liệu tham khảo
- Bảng phụ, phấn màu, phiếu học tập.
C. Cách thức tiến hành
- Phơng pháp quy nạp, hoạt động nhóm
D. Tiến trình
1- ổ n định tổ chức (1)
2- Kiểm tra bài cũ (5): Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3- Bài mới
Hoạt động 1

* GV treo bảng phụ chép BT 1 (12)
?) Những từ gạch chân bổ sung ý nghĩa cho từ nào? Những
từ đó thuộc từ loại nào đã học?
a. Bổ sung: đi, ra, thấy -> ĐT
lỗi lạc -> TT
b. Bổ sung: soi (gơng) -> ĐT
a nhìn, to, bớng -> TT
*GV: Không có danh từ nào đợc các từ đó bổ sung ý nghĩa
?) Các từ gạch chân là phó từ. Vậy phó từ là gì?
- Đi kèm ĐT, TT
- Gọi HS đọc ghi nhớ 1 (12)
?) Em thử so sánh ý nghĩa của các từ gạch chân với các thực
từ? (DT, ĐT, TT)
- Phó từ không có khả năng gọi tên sự vật, hành động, tính
chất hay quan hệ -> chỉ có ý nghĩa ngữ pháp, không có ý
nghĩa từ vựng
?) Hãy tìm các cụm ĐT, cụm TT trong BT 1?
- Đã đi... cũng ra những câu đố oái ăm
- Vẫn cha thấy, thật lỗi lạc..
?) Các phó từ trên đứng ở vị trí nào trong cụm? Đứng trớc
hay đứng sau ĐT, TT mà nó bổ sung ý nghĩa?
- Đứng trớc: đã (đi), cũng(ra), vẫn cha(thấy), thật(lỗi lạc),
rất(a nhìn), rất(bớng)
- Đứng sau: (soi) đợc, (to) ra
?) Em thấy phó từ có đặc điểm gì?
A - Lý thuyết
I. Phó từ là gì?
1. Ví dụ: sgk
2. Phân tích
3. Nhận xét

- Phó từ là những h từ
đứng trớc hoặc sau động
từ, tính từ
Hoạt động 2
* GV treo bảng phụ chép BT 1 (13)
II. Các loại phó từ
1. Ví dụ: sgk
5
Giáo án Ngữ Văn lớp 6
?) Tìm các phó từ bổ sung cho ĐT, TT gạch chân?
a) Lắm
b) Đang, vào
c) Không, đã, đang
?) Hãy so sánh ý nghĩa của các cụm từ có và không có phó
từ?
- Có phó từ: chỉ rõ
a) mức độ b) kết quả và hớng c) thời gian
cho các hành động, trạng thái, tính chất của ĐT, TT
?) Hãy xếp các phó từ ở BT 1 (12) và BT 1 (13) vào bảng
phân loại cho phù hợp với ý nghĩa?
- GV treo bảng phân loại phó từ -> 1 HS lên điền -> HS nhận
xét -> GV đánh giá
?) Kể thêm những phó từ mà em biết thuộc mỗi loại nói trên?
- Thời gian: từng, mới, sắp, vừa...
- Mức độ: quá, hơi, cực kì, khí , khá...
- Tiếp diễn: cũng, vẫn, còn, cứ, đều
- Phủ định, khẳng định: không, cha, chẳng, có...
- Cỗu khiến: hãy, đừng, chớ...
- Kết quả và hớng: mắt, đợc, ra, đi, xong, rồi, lên..
- Khả năng: đợc

?) Hãy đặt một câu có phó từ? 4 HS
* Gọi một HS đọc ghi nhớ 2 (14)
2. Phân tích
3. Nhận xét
4. Ghi nhớ: SGK
Hoạt động 3
- HS trả lời miệng
- HS viết ra phiếu học
tập
-> GV thu chữa
B. Luyện tập
1.Bài tập 1(14)
2. a) Phó từ chỉ quan hệ thời gian: đã, đang, sắp
3. b) Phó từ chỉ sự tiếp diễn tơng tự: còn, đều, lại, cũng
4. c) Phó từ chỉ kết quả và hớng: ra, đợc
5. d) Phó từ chỉ phủ định: không
2. Bài tập 2(15)
Mẫu: Một hôn, thấy chị Cốc đang kiếm mồi, Dế Mèn đọc bài ca
dao để trêu chị rồi chui tọt vào hang. Chị Cốc rất bực, đi tìm kẻ
dám trêu mình. Không thấy Dế Mèn, chị Cốc trông thấy Dế
Choắt đang loay hoay trớc cửa hang nên đã trút cơn giận lên đầu
Dế Choắt
4. Củng cố
? Thế nào là phó từ? Vị trí của phó từ trong cụm ĐT, TT?
? Nêu các ý nghĩa của phó từ?
5. H ớng dẫn về nhà (2)
- Học bài, hoàn chỉnh BT 2, tập viết đoạn văn ngắn (5 câu) có dùng các phó từ
- Làm bài tập: SBT
- Chuẩn bị: Tìm hiểu chung về văn miêu tả (xem trớc các bài tập)
E. Rút kinh nghiệm

.
.
6

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×