TOÁN (Tiết 1)
Ngày :
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I . MỤC TIÊU C ẦN ĐẠT :
Giúp HS ôn tập về:
- Cách đọc, viết các số đến 100 000.
- Phân tích cấu tạo số .
II. ĐỒ D ÙNG D ẠY H ỌC :
-Tranh ảnh minh họa.
- Bảng phụ
III.: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động:
Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
Bài mới:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: Ôn lại cách đọc số, viết số & các hàng
GV viết số: 83 251
Yêu cầu HS đọc số này
Nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vò, hàng chục,
hàng trăm…)
Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang đâu?
Tương tự như trên với số: 83001, 80201, 80001
Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau?
Yêu cầu HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn
nghìn (GV viết bảng các số mà HS nêu)
GV hỏi:
Tròn chục có mấy chữ số 0 tận cùng?
Tròn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng?
Tròn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng?
HS đọc
HS nêu
Đọc từ trái sang phải
Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là:
+ 10 đơn vò = 1 chục
+ 10 chục = 1 trăm
……….
HS nêu ví dụ
HS trả lời
Có 1 chữ số 0 ở tận cùng
Có 2 chữ số 0 ở tận cùng
Có 3 chữ số 0 ở tận cùng
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
GV cho HS nhận xét, tìm ra quy luật viết các số
trong dãy số này; cho biết số cần viết tiếp theo 8000
là số nào, sau đó nữa là số nào…
Bài tập 2:
GV cho HS tự phân tích mẫu
Bài tập 3:
Yêu cầu HS phân tích cách làm & nêu cách làm.
HS nhận xét:
+ số 7000, 8000 là số tròn nghìn
+ hai số này hơn kém nhau 1000 đơn vò theo
thứ tự tăng dần
HS làm bài
HS sửa bài
HS phân tích mẫu
HS làm bài
1
Bài tập 4:
Hình H có mấy cạnh?
Cạnh nào đã biết số đo? Cạnh nào chưa biết số đo?
Xác đònh chiều dài các cạnh chưa có số đo?
Yêu cầu HS nêu cách tìm chu vi hình H
HS sửa & thống nhất kết quả
Cách làm: Phân tích số thành tổng
HS làm bài
HS sửa
HS nêu quy tắc tính chu vi 1 hình
6 cạnh: 4 cạnh có số đo, 2 cạnh chưa có số đo
HS bàn cách tìm số đo:
+ 18 cm = …… + 9 cm
+ 18 cm = 6 cm + …. cm
HS nêu quy tắc tính chu vi hình H
HS làm bài
HS sửa bài
Củng cố
Viết 1 số lên bảng cho HS phân tích
Nêu ví dụ số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn…
Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tt)
TOÁN (tiết 2)
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS ôn tập về:
-Tính nhẩm
-Tính cộng, trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số
có một chữ số.
-So sánh các số đến 100 000.
-Đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra một số nhận xét từ bảng thống kê.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1/ Khởi động:
2/ Bài cũ: Ôn tập các số đến 100000
Yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3/Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: Luyện tính nhẩm (trò chơi: “tính nhẩm truyền”)
GV đọc: 7000 – 3000
GV đọc: nhân 2
GV đọc: cộng 700
HS đọc kết quả
HS kế bên đứng lên đọc kết quả
HS kế bên đứng lên đọc kết quả
2
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Bài tập 2:
GV hỏi lại cách đặt tính dọc
Bài tập 3:
Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 số tự nhiên?
Bài tập 4:
Yêu cầu HS so sánh & khoanh tròn vào kết quả là số lớn nhất
HS làm bài tập 1
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
Củng cố
Tính nhẩm
So sánh các số
Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tt)
Làm bài trong VBT
3
TOÁN
TIẾT 3: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1OO OOO (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS :
-Luyện tính, tính giá trò của biểu thức .
-Luyện tìm thành phần chưa biết của phép tính.
-Luyện giải bài toán có lời văn.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1/ Khởi động:
2/ Bài cũ: Ôn tập các số đến 100000 (tt)
Yêu cầu HS sửa bài về nhà
GV nhận xét
3/ Bài mới:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Thực hành
Bài tập 1:
GV cho học sinh tính nhẩm
Bài tập 2:
Yêu cầu HS nêu các trường hợp tính giá trò của biểu thức:
+ Trong biểu thức có 2 phép tính cộng & trừ (hoặc nhân &
chia)
+ Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia
+ Trong biểu thức có chứa dấu ngoặc đơn
Bài tập 3:HS tự tính giá trò của biểu thức
Bài tập 4: Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết
của các phép tính cộng, trừ, nhân, chia?
Bài tập 5 : 1HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
HS làm bài
HS sửa bài
HS nêu
HS làm bài
HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
Củng cố
Yêu cầu HS nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính, cách tính giá trò biểu thức trong
từng trường hợp
Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Biểu thức có chứa 1 chữ
Làm VBT
4
TOÁN
TIẾT 4: BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
I - MỤC TIÊU :
Học sinh bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ .
Biết cách tính giá trò của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động:
Bài cũ:
Yêu cầu HS sửa bài về nhà
GV nhận xét
Bài mới:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ
a. Biểu thức chứa một chữ
GV nêu bài toán
Hướng dẫn HS xác đònh: muốn biết Lan có bao nhiêu
vở tất cả, ta lấy 3 + với số vở cho thêm: 3 +
GV nêu vấn đề: nếu thêm a vở, Lan có tất cả bao
nhiêu vở?
GV giới thiệu: 3 + a là biểu thứa có chứa một chữ a
b.Giá trò của biểu thứa có chứa một chữ
a là giá trò cụ thể bất kì vì vậy để tính được giá trò của
biểu thức ta phải làm sao? (chuyển ý)
GV nêu từng giá trò của a cho HS tính: 1, 2, 3….
GV hướng dẫn HS tính:
Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4
GV nhận đònh: 4 là giá trò của biểu thức 3 + a
Tương tự, cho HS làm việc với các trường hợp a = 2, a
= 3….
Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì?
HS đọc bài toán, xác đònh cách giải
HS nêu: nếu thêm 1, có tất cả 3 + 1 vở
Nếu thêm 2, có tất cả 3 + 2 vở
……..
Lan có 3 + a vở
HS tự cho thêm các số khác nhau ở cột
“thêm” rồi ghi biểu thức tính tương ứng
ở cột “tất cả”
HS tính
Giá trò của biểu thức 3 + a
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: HS làm chung phần a), thống nhất cách
làm . Sau đó HS làm các phần còn lại
Bài tập 2: GV cho học sinh thống nhất cách làm.
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
5
Bài tập 3:
GV lưu ý cách đọc kết quả theo bảng như sau: giá trò
của biểu thức 250+ mvới m= 10 là 250 + 10 = 260
HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
Củng cố
Yêu cầu HS nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa một chữ
Khi thay chữ bằng số ta tính được gì?
Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Biểu thức có chứa một chữ (tt)
Làm VBT
TOÁN
TIẾT 5: LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU
Giúp học sinh luyện tính giá trò của biểu thức có chứa một chữ .
Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động:
Bài cũ: Biểu thức có chứa một chữ
Yêu cầu HS sửa bài về nhà.
GV nhận xét
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động 1 : Thực hành
Bài tập 1:HS đọc và nêu cách làm phần a), và thống
nhất cách làm.
Bài tập 2: HS tự làm, sau đó cả lớp thống nhất kết
quả.
Bài tập 3: GV cho học sinh tự kẻ bảng và điền kết
quả vào ô trống.
Bài tập 4: Xây dựng công thức tính: Trước tiên GV
vẽ hình vuông (độ dài cạnh là a) lên bảng,sau đó
nêu cách tính chu vi của hình vuông.
GV nhấn mạnh cách tính chu vi. Sau đó cho HS làm
các bài tập còn lại.
HS tính
HS tính
HS tính
HS nêu : Chu vi của hình vuông bằng
độ dài một cạnh nhân với 4.
HS làm bài
HS sửa & thống nhất kết quả
HS sửa bài
Củng cố
Đọc công thức tính chu vi hình vuông?
Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Các số có 6 chữ số
6
Làm bài trong VBT.
TOÁN
TIẾT 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I - MỤC TIÊU:
Giúp HS ôn lại quan hệ giữa đơn vò các hàng liền kề.
Biết viết và đọc các số có sáu chữ số .
II.CHUẨN BỊ :
Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8)
Bảng từ hoặc bảng cài, các tấm cài có ghi 100 000, 10 000, 1 000, 100, 10, 1
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động:
Bài cũ: Biểu thức có chứa một chữ (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: Số có sáu chữ số
a. Ôn về các hàng đơn vò, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
GV treo tranh phóng to trang 8
Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn vò các hàng liền kề
b. Giới thiệu hàng trăm nghìn
GV giới thiệu:
10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
1 trăm nghìn viết là 100 000 (có 1 số 1 & sau đó là 5 số 0)
c. Viết & đọc các số có 6 chữ số
GV treo bảng có viết các hàng từ đơn vò đến trăm nghìn
Sau đó gắn các tấm 100 000, 1000, …. 1 lên các cột tương ứng
trên bảng, yêu cầu HS đếm: có bao nhiêu trăm nghìn, bao
nhiêu chục nghìn,…. Bao nhiêu đơn vò?
GV gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng, hình thành số
432516
Số này gồm có mấy chữ số?
GV yêu cầu HS xác đònh lại số này gồm bao nhiêu trăm nghìn,
bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu đơn vò…
GV hướng dẫn HS viết số & đọc số.
Lưu ý: Trong bài này chưa đề cập đến các số có chữ số 0.
GV viết số, yêu cầu HS lấy các tấm 100 000, 10 000, …., 1 gắn
vào các cột tương ứng trên bảng
HS nêu
HS nhận xét:
HS nhắc lại
HS xác đònh
Sáu chữ số
HS xác đònh
HS thực hiện, HS cũng có thể
tự nêu số có sáu chữ số sau đó
đọc số vừa nêu
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: GV cho HS phân tích mẫu, HS nêu kết quả cần thiết
vào ô trống 523453, cả lớp đọc số 523453
HS làm bài
HS sửa & thống nhất kết quả
7
Bài tập 2:HS tự làm sau đó thống nhất kết quả.
Bài tập 3: GV cho HS đọc các số.
Bài tập 4: GV cho HS viết các số tương ứng vào vở.
HS làm bài
HS làm bài
Củng cố
GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “ Chính tả toán”
Cách chơi: GV đọc các số có bốn, năm, sáu chữ số. HS viết số tương ứng vào vở.
Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Luyện tập
Làm bài trong VBT
8
TOÁN
TIẾT 7 : LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU :
Giúp HS luyện viết và đọc số có tới sáu chữ số (cả các trường hợp có các chữ số 0 )
II.CHUẨN BỊ:
Bảng cài, các tấm ghi các chữ số (bảng từ)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động:
Bài cũ:
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: Ôn lại các hàng
GV cho HS ôn lại các hàng đã học, mối quan hệ giữa đơn vò hai
hàng liền kề.
GV viết số: 825 713, yêu cầu HS xác đònh các hàng & chữ số thuộc
hàng đó là chữ số nào (Ví dụ: chữ số 3 thuộc hàng đơn vò, chữ số 1
thuộc hàng chục …)
GV cho HS đọc thêm một vài số khác
HS nêu
HS xác đònh
.Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: GV yêu cầu HS tự làm
Bài tập 2:
GV cho HS đọc các số
GV cho HS xác đònh hàng ứng với chữ số 5 của từng số đã cho.
Bài tập 3:
GV cho HS tự làm. Sau đó cho vài HS lên bảng ghi số của mình
Bài tập 4:
GV cho HS tự nhận xét quy luật viết tiếp các số trong từng dãy số,
tự viết các số . Sau đó thống nhất kết quả.
HS làm bài
HS sửa & thống nhất kết
quả
HS làm bài
HS nhận xét.
HS làm bài
HS nhận xét
Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Hàng & lớp
TOÁN
TIẾT 8 : HÀNG VÀ LỚP
I - MỤC TIÊU :
Giúp HS nhận biết được ba hàng: hàng đơn vò, hàng chục, hàng trăm; lớp nghìn gồm 3
hàng: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn .
Vò trí của từng số theo hàng và theo lớp .
Giá trò của từng chữ số theo vò trí của chữ số đó ở từng hàng, từng lớp .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Một bảng phụ đã kẻ sẵn như phần đầu bài học (chưa viết số.)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
9
Khởi động:
Bài cũ:
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: Giới thiệu lớp đơn vò, lớp nghìn.
Yêu cầu HS nêu tên các hàng theo thứ tự từ nhỏ đến
lớn, GV viết vào bảng phụ.
GV giới thiệu: cứ ba lập thành một hàng: hàng đơn vò,
hàng chục, hàng trăm thành lớp đơn vò; tên của lớp
chính là tên của hàng cuối cùng trong lớp.
Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn thành
lớp gì?
Yêu cầu vài HS nhắc lại.
GV đưa bảng phụ, viết số 321 vào cột số rồi yêu cầu
HS lên bảng viết từng chữ số vào các cột ghi hàng &
nêu lại
Tiến hành tương tự như vậy đối với các số 654 000,
654 321
GV lưu ý: khi viết các số vào cột ghi hàng nên viết
theo các hàng từ nhỏ đến lớn (từ phải sang trái). Khi
viết các số có nhiều chữ số nên viết sao cho khoảng
cách giữa hai lớp hơi rộng hơn một chút.
Hàng đơn vò, hàng chục, hàng trăm,
hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng
trăm nghìn.
HS nghe & nhắc lại
Hàng nghìn
Vài HS nhắc lại
HS thực hiện & nêu: chữ số 1 viết ở
cột ghi hàng đơn vò, chữ số 2 ở cột ghi
hàng chục, chữ số 3 ở cột ghi hàng
trăm
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
GV yêu cầu HS quan sát và phân tích mẫu trong SGK
GV cho HS nêu kết quả còn lại.
Bài tập 2:
GV viết số 46 307 lên bảng. Chỉ lần lượt vào các chữ
số 7,0,3,6,4 yêu cầu HS nêu tên hàng tương ứng. Cho
HS nêu : Trong số 46 307, chữ số 3 thuộc hàng trăm,
lớp đơn vò. HS làm tiếp các ý còn lại.
GV cho HS xác đònh hàng và lớp của chữ số 7 (ví dụ
số 38 753 chữ số 7 thuộc hàng trăm nên giá trò của
chữ số 7 là 700). HS làm tương tự.
Bài tập 3:
HS làm theo mẫu
Bài tập 4:
Yêu cầu HS tự làm
Bài tập 5: HS quan sát mẫu và tự làm.
HS phân tích và nêu kết quả.
HS làm bài
HS sửa bài
HS thực hiện
HS làm bài
HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
Củng cố
Thi đua viết số có sáu chữ số, xác đònh hàng & lớp của các chữ số đó.
10
Dặn dò:
Chuẩn bò bài: So sánh số có nhiều chữ số.
Làm bài trong VBT
TOÁN
TIẾT 9: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
I - MỤC TIÊU:
Giúp HS :
Nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số có nhiều chữ số .
Củng cố cách tìm số lớn nhất, bé nhất trong một nhóm các số .
Xác đònh được số lớn nhất, số bé nhất có 3 chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có 6 chữ số .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động:
Bài cũ: Hàng và lớp
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: So sánh các số có nhiều chữ số.
a.So sánh 99 578 và 100 000
GV viết lên bảng 99 578 ……. 100 000, yêu cầu HS điền dấu
thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích vì sao lại chọn dấu đó
GV chốt: căn cứ vào số chữ số của hai số đó: số 99 578 có năm
chữ số, số 100 000 có sáu chữ số, 5 < 6 vì vậy 99 578 < 100 000
hay 100 000 > 99 578
Yêu cầu HS nêu lại nhận xét chung: trong hai số, số nào có số
chữ số ít hơn thì số đó nhỏ hơn.
b. So sánh 693 251 và 693 500
GV viết bảng: 693 251 ……… 693 500
Yêu cầu HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích vì
sao lại chọn dấu đó.
GV chốt: hai số này có số chữ số đều bằng nhau là sáu chữ số,
ta so sánh các chữ số ở cùng hàng với nhau, vì cặp chữ số ở
hàng trăm nghìn bằng nhau (đều là 6) nên ta so sánh đến cặp
chữ số ở hàng chục nghìn, cặp số này cũng bằng nhau (đều là
9), ta so sánh tiếp đến cặp chữ số ở hàng nghìn, cặp số này
cũng bằng nhau (đều là 3), ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng
trăm, ta thấy 2 < 5 nên
693 251 < 693 500
hay 693 251 > 693 500
GV yêu cầu vài HS nhắc lại nhận xét chung: khi so sánh hai số
có cùng số chữ số, bao giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ số đầu tiên
HS điền dấu & tự nêu
HS nhắc lại
Vài HS nhắc lại
HS điền dấu & tự nêu cách
giải thích
HS nhắc lại
11
ở bên trái (hàng cao nhất của số), nếu chữ số nào lớn hơn thì số
tương ứng sẽ lớn hơn, nếu chúng bằng nhau ta so sánh tiếp đến
cặp chữ số ở hàng tiếp theo…
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
GV hướng dẫn HS rút ra kinh nghiệm khi so sánh hai số bất kì:
trước hết xem xét hai số đó có số chữ số như thế nào: nếu số
chữ số của hai số đó không bằng nhau thì số nào có nhiều chữ
số hơn sẽ lớn hơn. Nếu số các chữ số của chúng bằng nhau thì
ta sẽ so sánh từng cặp chữ số, bắt đầu từ cặp chữ số đầu tiên ở
bên trái của hai số đó.
Yêu cầu HS tự làm bài & giải thích lại tại sao lại chọn dấu đó.
Bài tập 2:
Yêu cầu HS nêu lại đầu bài. GV nhấn mạnh để HS nhớ là cần
ghi vào bảng số lớn nhật trong bốn số đã cho (tránh cho HS
sai lầm là chỉ so sánh hai số với nhau
Yêu cầu HS tự làm bài, giải thích tại sao lại chọn số đó.
Bài tập 3:
GV cho HS nêu cách làm. (Tìm số nhỏ nhất tách riêng ra sau
đó cứ thế làm tiếp tục. )
Bài tập 4:
Yêu cầu HS quan sát phát hiện số lớn nhất, số bé nhất bằng
cách nêu số cụ thể, không phải lí luận.
Vài HS nhắc lại
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
Củng cố
GV treo lên bảng hai tờ giấy lớn trong đó có ghi các số để so sánh.
Chia lớp thành hai đội nam & nữ, thi đua so sánh số
Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Triệu & lớp triệu
Làm bài trong VBT.
TOÁN
TIẾT 10 : TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I - MỤC TIÊU :
Giúp HS
Biết về hàng triệu, hàng chục triệum hàng trăm triệu và lớp triệu.
Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu.
Củng cố thêm về lớp đơn vò, lớp nghìn, lớp triệu .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
VBT
Bảng phụ có kẻ sẵn khung như SGK (chưa viết số, chưa có chữ lớp triệu).
Bảng con
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
12
Khởi động:
Bài cũ: So sánh số có nhiều chữ số.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: Giới thiệu lớp triệu gồm có hàng triệu, hàng
chục triệu, hàng trăm triệu.
Yêu cầu HS lên bảng viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm
nghìn, mười trăm nghìn: 1 000 000
GV giới thiệu với cả lớp: mười trăm nghìn còn gọi là một triệu,
một triệu viết là (GV đóng khung số 1 000 000 đang có sẵn trên
bảng)
Yêu cầu HS đếm xem một triệu có tất cả mấy chữ số, trong đó
có mấy chữ số 0?
GV giới thiệu tiếp: 10 triệu còn gọi là một chục triệu, yêu cầu
HS tự viết vào bảng con số mười triệu.
GV nêu tiếp: mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu, yêu
cầu HS tự viết vào bảng con số một trăm triệu.
GV yêu cầu HS nhắc lại ba hàng mới được học. Ba hàng này
lập thành một lớp mới, đọc tên lớp đó?
GV cho HS thi đua nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn.
HS viết
HS đọc: một triệu
Có 7 chữ số, có 6 chữ số 0
HS viết bảng con, HS tiếp
nối nhau đọc số
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
GV Cho HS đếm thêm 1triệu.Sau đó mở rộng đếm thêm 10
triệu và đếm thêm 100 triệu.
Bài tập 2:
HS quan sát mẫu sau đó tự làm.
Bài tập 3:
Cho HS lên bảng làm một ý: đọc rồi viết số đó, đếm các chữ số
0, HS làm tiếp các ý còn lại.
Bài tập 4:
GV cho HS phân tích mẫu. GV lưu ý HS nếu viết số ba trăm
mười hai triệu, ta viết 312 sau đó thêm 6 chữ số 0 tiếp theo.
Vài HS đếm .
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa & thống nhất kết quả
HS phân tích mẫu
HS làm bài
HS sửa
Củng cố
Thi đua viết số có sáu, bảy, tám, chín chữ số, xác đònh hàng & lớp của các chữ số đó.
Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Triệu & lớp triệu (tt)
Làm bài trong VBT
TOÁN
TIẾT 11 : TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (TIẾP THEO)
13
I - MỤC TIÊU:
Giúp HS :
Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
Củng cố thêm về hàng và lớp .
Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu .
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ (hoặc giấy to) có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động:
Bài cũ: Triệu & lớp triệu
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hướng dẫn đọc, viết số
GV đưa bảng phụ, yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong
bảng ra phần bảng chính, những HS còn lại viết ra bảng con:
342 157 413
GV cho HS tự do đọc số này
GV hướng dẫn thêm (nếu có HS lúng túng trong cách đọc):
+ Ta tách số thành từng lớp, lớp đơn vò, lớp nghìn, lớp triệu
(vừa nói GV vừa dùng phấn vạch dưới chân các chữ số 342 157
413, chú ý bắt đầu đặt phấn từ chân số 3 hàng đơn vò vạch sang
trái đến chân số 4 để đánh dấu lớp đơn vò, tương tự đánh dấu
các chữ số thuộc lớp nghìn rồi lớp triệu, sau này HS sẽ làm
thao tác này bằng mắt).
+ Bắt đầu đọc số từ trái sang phải, tại mỗi lớp ta dựa vào cách
đọc số có ba chữ số để học đọc rồi thêm tên lớp đó. GV đọc
chậm để HS nhận ra cách đọc, sau đó GV đọc liền mạch
GV yêu cầu HS nêu lại cách đọc số
HS thực hiện theo yêu cầu
của GV
HS thi đua đọc số
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
HS viết số tương ứng vào vở.
Bài tập 2:
GV yêu cầu một vài HS đọc.
Bài tập 3:
GV đọc đề bài, HS viết số tương ứng sau đó HS kiểm tra chéo
nhau.
Bài tập 4: GV cho HS tự xem bảng. Sau đó cho HS trả lời trong
SGK.
HS làm bài
HS làm bài
HS làm bài và kiểm tra chéo
HS nêu
HS sửa bài
Củng cố
Nêu qui tắc đọc số?
Thi đua: mỗi tổ chọn 1 em lên bảng viết & đọc số theo các thăm mà GV đưa.
14
Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Luyện tập
Làm bài trong VBT
TOÁN
TIẾT 12 : LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU :
Giúp HS
Củng cố cách đọc số , viết số đến lớp triệu .
Nhận biết được giá trò của từng chữ số trong một số .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động:
Bài cũ: Triệu & lớp triệu (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: Ôn lại kiến thức về các hàng & lớp
Nêu lại hàng & lớp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn
Các số đến lớp triệu có cả thảy mấy chữ số?
Nêu số có đến hàng triệu? (có 7 chữ số)
Nêu số có đến hàng chục triệu?….
GV chọn một số bất kì, hỏi về giá trò của một chữ số trong số
đó.
HS nêu
HS đọc to, rõ làm mẫu, sau đó
nêu cụ thể cách điền số, các HS
khác kiểm tra lại bài làm của
mình.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
GV yêu cầu HS quan sát mẫu và viết vào ô trống . Khi chữa
bài yêu cầu HS đọc to làm mẫu, sau đó nêu cụ thể cách viết
số, các HS khác theo đó kiểm tra bài của mình.
Bài tập 2:
GV viết số lên bảng và cho HS đọc số
Bài tập 3:
GV cho HS làm vào vở sau đó thống nhất kết quả.
Bài tập 4:
GV ghi số 571 638 yêu cầu HS chỉ vào chữ số 5 và cho biết
chữ số 5 thuộc hàng nào, giá trò của nó là bao nhiêu.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất
kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
Củng cố
Cho HS nhắc lại các hàng & lớp của số đó có đến hàng triệu.
15
Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Luyện tập
Làm bài trong VBT.
TOÁN
TIẾT 13 : LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố về:
Cách đọc số viết số đến lớp triệu .
Thứ tự các số .
Cách nhận biết giá trò của từng chữ số theo hàng và lớp .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động:
Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động 1: Thực hành
Bài tập 1:
HS tự làm, sau đó giáo viên sửa một số phần.
Bài tập 2:
GV cho HS tự phân tích và viết số vào vở. Sau đó học sinh
kiểm tra chéo lẫn nhau.
Bài tập 3:
HS đọc số liệu về số dân của từng nước. Sau đó trả lời trong
sách giáo khoa.
Bài tập 4:
HS đếm thêm từ 100 triệu đến 900 triệu
Nếu đếm như trên thì số tiếp theo số 900 triệu là số nào?
1000 triệu còn gọi là 1 tỷ.
1tỷ được viết là 1000 000 000.
Nếu nói 1 tỷ đồng, tức là nói bao nhiêu triệu đồng
HS làm bài tập 4
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
1000 triệu
HS làm bài
HS sửa bài
Tức nói 1000 tỷ đồng.
HS làm bài.
Củng cố
GV ghi 4 số có sáu, bảy, tám, chín chữ số vào thăm
Đại diện nhóm lên ghi số, đọc số & nêu các chữ số ở hàng nào, lớp nào?
Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Dãy số tự nhiên
Làm bài trong VBT.TOÁN
TIẾT 14 : DÃY SỐ TỰ NHIÊN
I - MỤC TIÊU:
16
Giúp HS :
Nhận biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên .
Tự nêu được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Vẽ sẵn tia số (như SGK) vào bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động:
Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: Giới thiệu số tự nhiên & dãy số
a.Số tự nhiên
Yêu cầu HS nêu vài số đã học, GV ghi bảng (nếu không phải
số tự nhiên GV ghi riêng qua một bên)
GV chỉ vào các số tự nhiên trên bảng & giới thiệu: Đây là
các số tự nhiên.
Các số 1/6, 1/10… không là số tự nhiên.
b.Dãy số tự nhiên:
Yêu cầu HS nêu các số theo thứ tự từ bé đến lớn, GV ghi
bảng.
GV nói: Tất cả các số tự nhiên được sắp xếp theo thứ tự từ bé
đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên.
GV nêu lần lượt từng dãy số rồi cho HS nhận xét xem dãy số
nào là dãy số tự nhiên, dãy số nào không phải là dãy số tự
nhiên
+ 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, ….
+ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, ….
+ 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
+ 0, 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, …..
+ 1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15…
GV lưu ý: đây không phải là dãy số tự nhiên nhưng các số
trong dãy này đều là các số tự nhiên (tránh cho HS hiểu lầm
không phải là dãy số tự nhiên tức là các số đó không phải là
số tự nhiên)
GV đưa bảng phụ có vẽ tia số
Yêu cầu HS nêu nhận xét về hình vẽ này
GV chốt
HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8,
9, 10…
HS nêu
Vài HS nhắc lại
Là dãy số tự nhiên, ba dấu
chấm để chỉ những số tự nhiên
lớn hơn 10
Không phải là dãy số tự nhiên
vì thiếu số 0; đây là một bộ
phận của dãy số tự nhiên
Không phải là dãy số tự nhiên
vì thiếu các số tự nhiên lớn
hơn 10; đây cũng là một bộ
phận của dãy số tự nhiên
Không phải là dãy số tự nhiên
vì thiếu các số lẻ 1, 3, 5…
Không phải là dãy số tự nhiên
vì thiếu các số chẵn: 0, 2, 4…
Đây là tia số
Trên tia số này mỗi số của
dãy số tự nhiên ứng với một
điểm của tia số
Số 0 ứng với điểm gốc của tia
số
Chúng ta đã biểu diễn dãy số
17
tự nhiên trên tia số.
Hoạt động 2: Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự
nhiên
GV để lại trên bảng dãy số tự nhiên: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,
10, ….
Thêm 1 vào 5 thì được mấy?
Thêm 1 vào 10 thì được mấy?
Thêm 1 vào 99 thì được mấy?
Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào thì sẽ được gì?
Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào thì sẽ được số tự
nhiên liền sau số đó, như thế dãy số tự nhiên có thể kéo dài
mãi, điều đó chứng tỏ không có số tự nhiên lớn nhất.
Yêu cầu HS nêu thêm một số ví dụ.
Bớt 1 ở bất kì số nào sẽ được số tự nhiên liền trước số đó.
Cho HS nêu ví dụ.
Có thể bớt 1 ở số 0 để được số tự nhiên khác không?
Như vậy có số tự nhiên nào liền trước số 0 không? Số tự
nhiên bé nhất là số nào?
Số 5 & 6 hơn kém nhau mấy đơn vò? Số 120 & 121 hơn kém
nhau mấy đơn vò?
GV giúp HS rút ra nhận xét chung: Trong dãy số tự nhiên, hai
số liên tiếp nhau thì hơn kém nhau 1 đơn vò.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
HS tự làm sau đó chữa bài.
GV nêu câu hỏi để khi HS trả lời được ôn tập về
Bài tập 2:
HS tự làm sau đó chữa bài.
Bài tập 3:
HS tự làm sau đó chữa bài.
Bài tập 4:
HS tự làm sau đó chữa bài.
HS nêu
Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số
tự nhiên nào thì sẽ được số tự
nhiên liền sau số đó.
HS nêu thêm ví dụ
Không thể bớt 1 ở số 0 vì 0 là
số tự nhiên bé nhất.
Không có số tự nhiên liền
trước số 0. số tự nhiên bé nhất
là số 0
Hai số này hơn kém nhau 1
đơn vò
Vài HS nhắc lại
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất
kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
Củng cố
Thế nào là dãy số tự nhiên?
Nêu một vài đặc điểm của dãy số tự nhiên mà em được học?
Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
Làm bài trong VBT
TOÁN
18
TIẾT 15 : VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I - MỤC TIÊU :
Giúp HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về :
Đặc điểm của hệ thập phân .
Sử dụng 10 kí hiệu (chữ số) để viết số trong hệ thập phân .
Giá trò của chữ số phụ thuộc vào vò trí của chữ số đó trong một số cụ thể .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động:
Bài cũ: Dãy số tự nhiên
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của
hệ thập phân
GV đưa bảng phụ có ghi bài tập: Viết số thích hợp vào
chỗ trống:
10 đơn vò = ……. Chục
10 chục = …….. trăm
….. trăm = …….. 1 nghìn
Nêu nhận xét về mối quan hệ đơn vò, chục , trăm,
nghìn trong hệ thập phân (GV gợi ý: Trong hệ thập
phân, cứ 10 đơn vò của một hàng hợp thành mấy đơn vò
của hàng trên tiếp liền nó?)
GV chốt
GV nhấn mạnh: Ta gọi là hệ thập phân vì cứ mười đơn
vò ở một hàng lại hợp thành một đơn vò ở hàng trên liên
tiếp nó.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của
viết số trong hệ thập phân
Để viết số trong hệ thập phân có tất cả mấy chữ số để
ghi?
Nêu 10 chữ số đã học? (yêu cầu HS viết & đọc số đó)
GV nêu: chỉ với 10 chữ số (chỉ vào 0, 1 , 2, 3 , 4, 5, 6 ,
7 ,8 , 9) ta có thể viết được mọi số tự nhiên
Yêu cầu HS nêu ví dụ, GV viết bảng
GV đưa số 999, chỉ vào chữ số 9 ở hàng đơn vò & hỏi:
giá trò của chữ số 9? (hỏi tương tự với các số 9 còn lại)
Phụ thuộc vào đâu để xác đònh được giá trò của mỗi
chữ số?
GV kết luận: Trong cách viết số của hệ thập phân, giá
HS làm bài tập
Trong hệ thập phân cứ mười đơn vò ở
một hàng lại hợp thành một đơn vò ở
hàng trên tiếp liền nó.
Vài HS nhắc lại
10 chữ số
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
HS nêu ví dụ
Chữ số 9 ở hàng đơn vò có giá trò là 9;
chữ số 9 ở hàng chục có giá trò là 90;
chữ số 9 ở hàng trăm có giá trò là 900.
19
trò của mỗi chữ số phụ thuộc vào vò trí của nó trong số
đó.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
GV đọc số, HS viết số rồi nêu số đó gồm mấy chục
nghìn, mấy nghìn, mấy chục, mấy đơn vò….
Bài tập 2:
Cho HS làm theo mẫu.
Bài tập 3:
Nêu giá trò của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng
Vài HS nhắc lại.
Giá trò của mỗi chữ số phụ thuộc vào vò
trí của nó trong số đó.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS nêu lại mẫu
HS làm bài
HS sửa
Củng cố
Thế nào là hệ thập phân?
Để viết số tự nhiên trong hệ thập phân, ta sử dụng bao nhiêu chữ số để ghi?
Phụ thuộc vào đâu để xác đònh giá trò của mỗi số?
Dặn dò:
Chuẩn bò bài: So sánh & xếp thứ tự các số tự nhiên
Làm bài trong VBT.
TOÁN
TIẾT 16 : SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I - MỤC TIÊU :
Giúp HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về :
Cách so sánh hai số tự nhiên .
Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động:
Bài cũ: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhận biết cách so sánh hai
số tự nhiên
Trường hợp hai số đó có số chữ số khác nhau: 100 – 99
+ số 100 có mấy chữ số?
+ Số 99 có mấy chữ số?
+ Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số
chữ số không bằng nhau?
Số nào có nhiều chữ số lớn hơn thì lớn hơn, số nào có
ít chữ số hơn thì bé hơn.
HS nêu
20
Trường hợp hai số có số chữ số bằng nhau:
+ GV nêu ví dụ: 25136 và 23894
+ Yêu cầu HS nêu số chữ số trong hai số đó?
Cho HS so sánh từng cặp số ở cùng một hàng kể từ trái
sang phải như SGK và kết luận 23894 > 25136
GV kết luận: Hai số có số chữ số bằng nhau và từng
cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó
bằng nhau.
+ GV vẽ tia số lên bảng, yêu cầu HS quan sát và nhận
xét
Nhận xét :
Trong dãy số tự nhiên 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8,……số đứng
trước bé hơn số đứng sau.
Trên tia số : Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn (VD: 2 <
5)
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết về sắp xếp các
số tự nhiên theo thứ tự xác đònh
GV đưa bảng phụ có viết nhóm các số tự nhiên như
trong SGK
Yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn & theo
thứ tự từ lớn đến bé vào bảng con.
Tìm số lớn nhất, số bé nhất của nhóm các số đó?
Vì sao ta xếp được thứ tự các số tự nhiên?
GV chốt ý.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1: HS làm bài rồi chữa bài
Bài tập 2: HS làm bài rồi chữa bài
Bài tập 3: HS làm bài rồi chữa bài
HS nêu
HS nêu
HS làm việc với bảng con
Ta xếp được thứ tự các số tự nhiên vì
bao giờ cũng so sánh được các số tự
nhiên.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
Củng cố
Nêu cách so sánh hai số tự nhiên?
Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Luyện tập
Làm bài trong VBT
TOÁN
TIẾT 17 : LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU:
Giúp HS
Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên .
Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5; 68 < x <92 (với x là số tự nhiên)
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động:
21
Bài cũ: So sánh & xếp thứ tự các số tự nhiên
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Bài tập 1:
GV cho học sinh làm bảng con. Sau đó chữa bài.
Bài tập 2: GV cho học sinh làm miệng rồi chữa
bài.
GV nhận xét:
Nhận biết bằng cách: từ 0 đến 9 có 10 số, từ 10
đến 19 có 10 số ….. có tất cả 10 lần như thế. Vậy
từ 0 đến 99 có 100 số , trong đó có 10 số có một
chữ số, có 90 số có hai chữ số.
Bài tập 3: HS tự làm rồi chữa bài.
Bài 4: Ghi bảng x < 5 và hướng dẫn HS đọc x bé
hơn 5
Bài 5: Cho HS tự làm rồi chữa bài
Có thể giải như sau:
Các số tròn chục lớn hơn 68 và bé hơn 92 là 70,
80, 90. Vậy x là: 70, 80. 90.
HS làm bài.
HS chữa bài.
HS làm bài.
HS nêu cách làm.
HS làm bài.
HS làm bài.
Củng cố
Nêu lại cách so sánh hai số tự nhiên?
Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Yến, tạ, tấn
Làm bài trong VBT.
TOÁN
TIẾT 18 : YẾN , TẠ , TẤN
I - MỤC TIÊU:
Giúp HS:
Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến , tạ , tấn ; mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và kg .
Biết chuyển đổi đơn vò đo khối lượng (chủ yếu từ đơn vò lớn ra đơn vò bé) .
Biết thực hiện phép tính với các số đo khối lượng (trong phạm vi đã học ).
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động:
Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
22
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: Giới thiệu đơn vò đo khối lượng yến,
tạ, tấn
a.Ôn lại các đơn vò đo khối lượng đã học (kilôgam,
gam)
Yêu cầu HS nêu lại các đơn vò khối lượng đã được
học?
1 kg = ….. g?
b.Giới thiệu đơn vò đo khối lượng yến
GV giới thiệu: Để đo khối lượng các vật nặng hàng
chục kilôgam, người ta còn dùng đơn vò yến
GV viết bảng: 1 yến = 10 kg
Yêu cầu HS đọc theo cả hai chiều
Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kg gạo?
Có 30 kg khoai tức là có mấy yến khoai?
c. Giới thiệu đơn vò tạ, tấn:
Để đo khối lượng một vật nặng hàng trăm kilôgam,
người ta dùng đơn vò tạ.
1 tạ = …. kg?
1 tạ = … yến?
Đơn vò đo khối lượng tạ, đơn vò đo khối lượng yến,
đơn vò đo khối lượng kg, đơn vò nào lớn hơn đơn vò
nào, đơn vò nào nhỏ hơn đơn vò nào?
Để đo khối lượng nặng hàng nghìn kilôgam, người
ta dùng đơn vò tấn.
1 tấn = …kg?
1 tấn = …tạ?
1tấn = ….yến?
Trong các đơn vò đo khối lượng yến, tạ, tấn, kg, g:
đơn vò nào lớn nhất, sau đó tới đơn vò nào & nhỏ
nhất là đơn vò nào?
GV chốt: có những đơn vò để đo khối lượng lớn hơn
yến, kg, g là tạ & tấn. Đơn vò tạ lớn hơn đơn vò yến
& đứng liền trước đơn vò yến. Đơn vò tấn lớn hơn
đơn vò tạ, yến, kg, g & đứng trước đơn vò tạ (GV ghi
bảng: tấn, tạ, yến, kg, g)
GV cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vò đo
khối lượng yến, tạ, tấn với kg
1 tấn =….tạ = ….yến = …kg?
1 tạ = …..yến = ….kg?
1 yến = ….kg?
GV có thể nêu ví dụ: Con voi nặng 2 tấn, con bò
nặng 2 tạ, con lợn nặng 6 yến… để HS bước đầu
cảm nhận được về độ lớn của những đơn vò đo khối
lượng này.
HS nêu: kg, g
1 kg = 1000 g
HS đọc
20 kg gạo
3 yến khoai
1 tạ = 100 kg
1 tạ = 10 kg
tạ > yến > kg
1 tấn = 1000 kg
1 tấn = 10tạ
1 tấn = 100 yến
tấn > tạ > yến > kg
HS nêu
23
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm bài.
HS trình bày bài làm một cách đầy đủ. VD : Con bò
nặng 2 tạ.
Bài tập 2:
Cho HS nêu lại mối quan hệ giữa yến và kg: 1yến
= 10 kg từ đó nhẩm được 5 yến = 1yến X 5 =10 kg
X 5 = 50 kg.
Bài tập 3:
HS làm bài rồi sửa bài.
Bài tập 4:
Lưu ý học sinh trước khi làm phải đổi 3 tấn = 30 tạ,
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS đọc đề bài
HS kết hợp với GV tóm tắt đề
HS làm bài
HS sửa bài
Củng cố
Yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vò đo: tấn, tạ, yến, kg
Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Bảng đơn vò đo khối lượng
Làm bài trong VBT
TOÁN
TIẾT 19 : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯNG
I - MỤC TIÊU:
Giúp HS:
Nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề ca gam, héc tô gam, quan hệ của đề ca gam, héc
tô gam và gam với nhau.
Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vò đo khối lượng trong bảng đơn vò
đo khối lượng .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Một bảng có kẻ sẵn các dòng, các cột như trong SGK nhưng chưa viết chữ & số.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động:
Bài cũ: Yến, tạ, tấn
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: Giới thiệu đêcagam & hectôgam
Yêu cầu HS nêu lại các đơn vò đo khối lượng đã
học.
a.Giới thiệu đêcagam:
24
Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam
người ta dùng đơn vò đêcagam.
Đêcagam viết tắt là dag (GV yêu cầu HS đọc)
GV viết tiếp: 1 dag = ….g?
Yêu cầu HS đọc vài lần để ghi nhớ cách đọc, kí
hiệu, độ lớn của đêcagam.
Độ lớn của dag với kg, với g như thế nào?
b. Giới thiệu hectôgam:
Giới thiệu tương tự như trên
GV có thể cho HS cầm một số vật cụ thể để HS
có thể cảm nhận được độ lớn của các đơn vò đo
như: gói chè 100g (1hg), gói cà phê nhỏ 20g (2
dag)…
Hoạt động 2: Giới thiệu bảng đơn vò đo khối
lượng.
GV hướng dẫn HS lập bảng đơn vò
đo khối lượng
Yêu cầu HS nêu các đơn vò đo khối lượng đã
được học (HS có thể nêu lộn xộn)
GV gắn bảng các thẻ từ
GV nêu: các đơn vò đo khối lượng tấn, tạ, yến,
kg: đơn vò nào lớn nhất, tiếp đến là những đơn vò
nào? (học từ bài tấn, tạ, yến)
GV gỡ thẻ từ gắn vào bảng có kẻ sẵn khung sau
khi HS nêu
GV hỏi tiếp: trong những đơn vò còn lại, đơn vò
nào lớn nhất? (vừa học phần hoạt động 1). Đơn vò
này lớn hơn hay nhỏ hơn đơn vò kg? (sau khi HS
nêu xong, GV gỡ thẻ từ gắn vào bảng)
GV chốt lại
Yêu cầu HS đọc bảng đơn vò đo khối lượng
GV hướng dẫn HS nhận biết mối
quan hệ giữa các đơn vò:
1 tấn = … tạ?
1 tạ = ….tấn?
Cứ tương tự như thế cho đến đơn vò yến. Những
đơn vò nhỏ hơn kg, HS tự lên bảng điền vào mối
quan hệ giữa các đơn vò để hoàn thành bảng đơn
vò đo khối lượng như trong SGK
Mỗi đơn vò đo khối lượng đều gấp mấy lần đơn vò
đo khối lượng nhỏ hơn liền nó?
Mỗi đơn vò đo khối lượng đều bằng 1 phần mấy
đơn vò đo khối lượng lớn hơn liền nó?
Tiếp tục cho HS đọc lại bảng đơn vò đo khối
lượng để HS ghi nhớ bảng này.
Hoạt động 3: Thực hành
HS đọc: đêcagam
1 dag = 10 g
HS đọc
Dag < kg; dag > g
HS nêu
HS nêu: tấn, tạ, yến
HS nêu
HS đọc
HS nêu
HS lên bảng để hoàn thành mối quan hệ giữa
các đơn vò nhỏ hơn kg.
Mỗi đơn vò đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn
vò đo khối lượng nhỏ hơn liền nó?
Mỗi đơn vò đo khối lượng đều bằng 1 phần 10
đơn vò đo khối lượng lớn hơn liền nó?
HS đọc
25