GV: Nguyen Van Lieu
BÀI 35 : SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT
I/MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết:
- Phân biệt 3 thể của chất.
- Nêu điều kiện để 1 số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
- Kể tên 1 số chất ở thể rắn , thể lỏng , thể khí.
- Kể tên 1 số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
II/ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
-Hình trang 73 SGK.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
-GV nhận xét bài làm của HS.
B/BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài , ghi 
tựa “ Sự chuyển thể của chất”
-2 HS nhắc lại .
2. Các hoạt động học tập chủ yếu:
Hoạt động 1 : 
TRÒ CHƠI TIẾP SỨC : “PHÂN BIỆT 3 THỂ CỦA CHẤT”
-GV phát cho HS bộ phiếu ghi tên 1 số chất 
và bảng có nội dung như SGK trang 72.
-GV tổ chức và hướng dẫn: chia lớp thành 2
đội , mỗi đội 5 HS , xếp hàng dọc tiếp sức 
gắn tên vào bảng . 
-Cho HS tiến hành chơi
-HS theo dõi và chuẩn bị.
-Các đội cử đại diện lên chơi : lần lượt từng 
người tham gia chơi lên gắn tấm phiếu 
tương ứng lên bảng
-GV kiểm tra, nhận xét. -HS nhận xét .
Hoạt động 2:(nhóm tổ)
TRÒ CHƠI “AI NHANH , AI ĐÚNG”
-GV cho HS chuẩn bị theo nhóm. -HS các tổ chuẩn bị sẵn:
+ 1 bảng con và phấn hoặc bút viết bảng .
+Một cái chuông nhỏ ( hoặc vật thay thế có 
thể phát ra âm thanh). 
-Cách tiến hành :
GV phổ biến cách chơi và luật chơi:
Bước 2: Tổ chức cho HS chơi
GV đọc câu hỏi SGK trang 72.
-Đáp án :
1 – b ; 2 – c ; 3- a 
-Các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án vào 
bảng . Sau đó nhóm nào lắc chuông trước 
trả lời trước . Nếu trả lời đúng là thắng 
1
GV: Nguyen Van Lieu
cuộc.
-GV nhận xét , đánh giá.
Ho ạ t độ ng 3 : (nhóm bàn)
QUAN SÁT VÀ THẢO LUẬN 
-Cách tiến hành :
Bước 1 :
GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 
73 /SGK và nói về sự chuyển thể của nước.
Bước 2 : 
-Dựa vào các gợi ý qua hình vẽ nêu trên ,
GV yêu cầu HS tự tìm thêm các ví dụ khác..
-HS thảo luận nhóm bàn rồi nêu :
Hình 1 : nước ở thể lỏng .
Hình 2: nước đá chuyển từ thể rắn sang thể 
lỏng trong điều kiện nhiệt độ bình thường.
Hình 3 :nước bốc hơi chuyển từ thể lỏng 
sang thể khí khi ở nhiệt độ cao.
-VD: mỡ , bơ ở thể rắn có thể bị nóng chảy 
thành thể lỏng hoặc ngược lại…
GV nhấn mạnh : Qua những ví dụ trên cho 
thấy , khi thay đổi nhiệt độ , các chất có thể 
chuyển từ thể này sang thể khác , sự chuyển
thể này là 1 dạng biến đổi lý học .
Hoạt động 4:(nhóm tổ)
TRÒ CHƠI “ AI NHANH, AI ĐÚNG”
-GV chia lớp thành 4 nhóm và phát cho các 
nhóm 1 số phiếu trắng bằng nhau , cho thi 
kể tên các chất ở 3 thể khác nhau ;các thể có 
thể chuyển từ thể này sang thể khác .
-GV yêu cầu trong cùng 1 thời gian nhóm 
nào viết được nhiều tên là thắng.
 - GV cho HS tiến hành chơi
-Gv cho HS kiểm tra kết quả của các nhóm
-Các nhóm nhắc lại yêu cầu.
-HS theo dõi.
-Các nhóm chơi :3 ph.
-Các nhóm trình bày kết quả , lớp nhận xét.
3.Củng cố - Dặn dò :
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi SGK
- GV nhận xét .
- Dặn dò : Chuẩn bị bài “ Hỗn hợp”
2
GV: Nguyen Van Lieu
BÀI 36 : HỖN HỢP
I/MỤC TIÊU:
Sau bài học , HS biết :
- Cách tạo một hỗn hợp .
- Kể tên một số hỗn hợp . 
- Nêu một số cách tách các chất trong hổn hợp.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
-Hình trang 75 SGK .
- Chuẩn bị:(đủ dùng cho các nhóm ):
+ Muối tinh , mì chính , hạt tiêu bột ; chén nhỏ ; thìa nhỏ.
+Hỗn hợp chứa các chất rắn không bị hoà tan vào nhau (dầu ăn , nước );cốc (li) đựng nước ; thìa .
+ Gạo có lẫn sạn ; rá vo gạo; chậu nước.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
-GV hỏi lại nội dung chính của bài 36.
-GV nhận xét .
-3 HS trả lời .
B/BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài :GV giới thiệu , ghi tựa . -HS nhắc lại .
2.Các hoạt động học tập chủ yếu:
Hoạt động 1:(nhóm bàn )
THỰC HÀNH : “TẠO MỘT HỖN HỢP GIA VỊ”
-GV chia lớp thành các nhóm nhỏ .
-GV cho HS làm việc theo nhóm .
Bước 1:
a) Tạo ra một hỗn hợp gồm muối tinh , mì 
chính và hạt tiêu bột. Công thức pha do từng
nhóm quyết định và ghi theo mẫu SGK /74.
b)Thảo luận các câu hỏi :
+Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất
nào ?
+Hỗn hợp là gì?
-Nhóm trưởng cho các bạn quan sát và nếm 
riêng từng chất : muối , mì chính , hạt 
tiêu.Ghi nhận xét vào báo cáo.
-HS thảo luận rồi trả lời.
Bước 2:
- GV yêu cầu đại diện mỗi nhóm có thể nêu 
công thức trộn gia vị của nhóm mình .
-GV cho HS phát biểu hỗn hợp là gì?
-Các nhóm nêu công thức , nhận xét , so 
sánh xem nhóm nào tạo ra được 1 hỗn hợp 
gia vị ngon.
- HS trả lời.
Kết luận :
-Muốn tạo ra môt hỗn hợp, ít nhất phải có hai chất trở lên và các chất đóphải được trộn lẫn 
với nhau.
-Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau có thể tạo thành một hỗn hợp . Trong hỗn hợp , mỗi 
chất vẫn giữ nguyên tính chất của nó.
Hoạt động 2:(nhóm bàn)
THẢO LUẬN
-Gv yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển 
nhóm mình trả lời các câu hỏi SGK/74:
-Đại diện một số nhóm trình bày kết quả 
làm việc của nhóm mình trước lớp , các 
3
GV: Nguyen Van Lieu
+Theo bạn , không khí là 1 chất hay 1 hỗn 
hợp?
+Kể tên một số hỗn hợp khác mà bạn biết?
-Gv nhận xét , đánh giá.
nhóm khác nhận xét , bổ sung.
Kết luận : Trong thực tế ta thường gặp một số hỗn hợp như:gạo lẫn trấu, cám lẫn gạo , 
đường lẫn cát , muối lẫn cát , không khí, nước và các chất rắn không tan .
Hoạt động 3:(nhóm tổ)
TRÒ CHƠI “ TÁCH CÁC CHẤT RA KHỎI HỖN HỢP”
-GV cho HS chuẩn bị theo từng nhóm. -HS chuẩn bị :
+ Một bảng con và phấn hoặc bút viết bảng.
+ Một cái chuông nhỏ ( hoặc vật thay thế có
thể phát ra âm thanh )
-GV đọc câu hỏi (ứng với mỗi hình ). 
-GV nhận xét kết quả , nhóm nào trả lời 
nhanh và đúng là thắng cuộc .
-Các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án vào 
bảng .Nhóm nào lắc chuông trước được trả 
lời truớc .
- HS tiến hành chơi.
(Đáp án:
Hình 1: Làm lắng 
Hình 2: Sảy
Hình 3:Lọc )
Hoạt động 4:(nhóm bàn)
THỰC HÀNH TÁCH CÁC CHẤT RA KHỎI HỖN HỢP
-GV cho các nhóm thực hiện theo các bước 
như yêu cầu ở mục Thực hành SGK/75:
Bài 1: Tách cát trắng ra khỏi ra khỏi hỗn 
hợp nước và cát trắng.
+Chuẩn bị :
…………………………………………..
+Cách tiến hành :
………………………………………….. 
Bài 2:Tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn 
và nước .
+ Chuẩn bị:
…………………………………………
+Cách tiến hành :
………………………………………….. 
Bài 3:Tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo lẫn với 
sạn. 
+ Chuẩn bị:
…………………………………………
+Cách tiến hành :
-Các nhóm thực hiện .
-Thư kí các nhóm ghi lại các bước làm thực 
hành theo mẫu .
*Chuẩn bị :Hỗn hợp chất rắn không bị hoà 
tan trong nước ( cát trắng , nước );phễu ; 
giấy lọc , bông thấm nước .
-Cách tiến hành :Đổ hỗn hợp chứa chất rắn 
không bị hoà tan trong nước qua phễu lọc .
Kết quả :Các chất rắn không hoà tan đượ c 
giữ lại ở giấy lọc, nước chảy qua phễu 
xuống chai.
* Chuẩn bị:Hỗn hợp chứa chất lỏng không 
hoà tan vào nhau ( dầu ăn , nước) ; cốc (li) 
đựng nước ; thìa.
-Cách tiến hành :Đổ hỗn hợp dầu ăn vào cốc
rối để yên một lúc lâu . Nước lắng xuống , 
dầu ăn nổi lên thành một lớp ở trên nước 
.Dùng thìa hớt lớp dầu ăn nổi trên mặt nước 
.
* Chuẩn bị:Gạo có lẫn sạn ; rá vo gạo ; chậu
nước.
-Cách tiến hành : 
+Đổ hỗn hợp gạo lẫn sạn vào rá .
4
GV: Nguyen Van Lieu
………………………………………….. 
(Lưu ý: mỗi nhóm chỉ làm một trong ba bài 
thực hành trên)
-GV cho đại diện từng nhóm báo cáo kết 
quả trước lớp .
+ Đải gạo trong chậu nước sao cho các hạt 
sạn lắng dưới đáy rá , bốc gạo ở phía trên 
ra , còn lại sạn ở dưới.
-Các nhóm còn lại theo dõi, nhận xét, bổ 
sung.
3.Củng cố - Dặn dò:
-GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi SGK.
-GV nhận xét.
-Yêu cầu HS chuẩn bị bài “ Dung dịch”.
5
GV: Nguyen Van Lieu
BÀI 37: DUNG DỊCH
I/MỤC TIÊU:
Sau bài học , HS biết :
- Cách tạo ra một dung dịch .
-Kể tên một số dung dịch.
-Nêu một số cách tách các chất trong dung dịch.
II/ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
-Hình trang 76,77/ SGK.
- Một ít đường (hoặc muối) , nước sôi để nguội , một cốc (li) thuỷ tinh , thìa nhỏ có cán dài.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi bài 37
- GV nhận xét , đánh giá.
- 3 HS trả lời.
B/ BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài :GV giới thiệu , ghi tựa . -HS nhắc lại .
2.Các hoạt động học tập chủ yếu:
Hoạt động 1:(nhóm bàn )
THỰC HÀNH “ TẠO RA DUNG DỊCH”
-GV yêu cầu các nhóm làm việc như hướng 
dẫn trong SGK/ 76. 
 a) Tạo ra một dung dịch đường ( hoặc 
dung dịch muối) , tỉ lệ nước và đường do 
từng nhóm quyết định .
 b)Thảo luận các câu hỏi :
 + Để tạodung dịch cần có những điều 
kiện gì?
 + Dung dịch là gì?
 +Kể tên một số dung dịch mà em biết.
- Các nhóm thực hiện và ghi vào bảng đã 
cho.
- Đại diện nhóm trả lời
- GV yêu cầu đại diện từng nhóm nêu công 
thức pa dung dịch đường ( hoặc muối ) và 
mời các nhóm khác nếm thử nước đường 
hoặc nước mưối của nhóm mình.
-Gv cho HS trả lời dung dịch là gì và kể tên 
một số dung dịch khác .
- Các nhóm nhận xét , so sánh độ ngọt hoặc 
mặn của dung dịch do từng nhóm tạo nên.
VD: dung dịch nước và xà phòng ; dung 
dịch dấm và dường hoặc dấm và muối;…
Kết luận :
- Muốn tạo ra một dung dịch ít nhất phải có hai chất trở lên , trong đó phải có một chất ở 
thể lỏng và chất kia phải hoà tan được vào trong chất lỏng đó.
-Hỗn hợp chất lỏng bị hoà tan và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất lỏng với chất lỏng hoà tan
vào nhau được gọi là dung dịch .
Hoạt động 2:THỰC HÀNH
Bước 1: (nhóm bàn)
-GV chia lớp theo nhóm bàn , yêu cầu HS 
đọc mục Hướng dẫn thực hành trang 
77/SGK và thảo luận , đưa ra dự đoán kết  
-Các nhóm làm thí nghiệm : Úp đĩa lên một 
cốc nước muối nóng khoảng 1 ph rồi nhấc 
đĩa ra.
6
GV: Nguyen Van Lieu
quả thí nghiệm theo câu hỏi trong SGK. - Các thành viên trong nhóm đều nếm thử 
những giọt nước đọng trên đĩa , rồi rút ra 
nhận xét . So sánh với kết quả dự đoán ban 
đầu.
Bước 2: (cá nhân)
- GV cho đại diện từng nhóm trình bày kết 
quả làm thí nghiệm và thảo luận của nhóm 
mình . 
-GV hỏi HS:Qua thí nghiệm trên , theo các 
em , ta có thể làm thế nào để tách các chất 
trong dung dịch ?(tham khảo mục Bạn cần 
biết trang 77/ SGK)
- Các nhóm khác theo dõi , bổ sung.
( Những giọt nước đọng trong đĩa không có 
vị mặn như nước muối trong cốc . Vì chỉ có 
hơi nước bốc lên , khi gặp lạnh sẽ ngưng tụ 
thành nước . Muối vẫn còn trong cốc.)
Kết luận :
- Ta có thể tách các chất trong dung dịch bằng cách chưng cất .
 -Trong thực tế , người ta sử dụng phương pháp chưng cất để tạo ra nước cất cho ngành 
y tế và một số ngành khác cần nước thật tinh khiết .
- Kết thúc tiết học , GV cho HS chơi trò 
chơi “ Đố bạn” theo yêu cầu trang 77/ SGK.
Đáp án :
- Để chưng cất nước cất dùng trong y tế , 
người ta sử dụng phương pháp chưng cất .
- Để sản xuất ra muối từ nước biển , người 
ta dẫn nước biển vào các ruộng làm muối . 
Dưới ánh mặt trời , nước sẽ bay hơi còn lại 
muối .
3.Củng cố - Dặn dò:
-GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi SGK.
-GV nhận xét.
-Yêu cầu HS chuẩn bị bài “Sự biến đổi hoá 
học”.
7
GV: Nguyen Van Lieu
BÀI 38-39: SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC
I/ MỤC TIÊU :
Sau bài học , HS biết :
- Phát biểy định nghĩa về sự biến đổi hoá học .
- Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lý học .
- Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hoá 
học .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Hình trang 78, 79, 80, 81 / SGK.
- Giá đỡ , ống nghiệm ( hoặc lon sữa bò ) , đèn cồn hoặc dùng thìa có cán dài và nến .
- Một ít đường kính trắng .
- Giấy nháp .
- Phiếu học tập.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi bài 37
- GV nhận xét , đánh giá.
- 3 HS trả lời.
B/ BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài :GV giới thiệu , ghi tựa . -HS nhắc lại .
2.Các hoạt động học tập chủ yếu:
Hoạt động 1 :( nhóm tổ )
THÍ NGHIỆM
- Gv yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển 
nhóm mình làm thí nghiệm và thảo luận các 
hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm theo yêu
cầu ở trang 78 / SGK.
Thí nghiệm 1: Đốt 1 tờ giấy 
- Mô tả hiện tượng xảy ra .
- Khi bị cháy , tờ giấy còn giữ được 
tính chất ban đầu của nó không ?
Thí nghiệm 2 :Chưng đường trên ngọn lửa 
( cho đường vào ống nghiệm hoặc lon sữa 
bò , đun trên ngọn lửa đèn cồn ).
- Mô tả hiện tựong xảy ra.
 -Dưới tác dụng của nhiệt , đường có còn
giữ được tính chất ban đầu của nó hay 
không ?
- HS tiến hành làm sau đó ghi vào phiếu 
học tập theo mẫu:
Phiếu học tập
Thí nghiệm 
Mô tả hiện tượng 
Giải thích hiện tượng 
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm 
việc của nhóm mình . Các nhóm khác theo 
dõi , bổ sung.
- GV yêu cầu cả lớp trả lời các câu hỏi : - HS trả lời.
8
GV: Nguyen Van Lieu
+ Hiện tượng chất này bị biến đổi thành 
chất khác tương tự như hai thí nghiệm trên 
gọi là gì ?
+ Sự biến đổi hoá học là gì ?
Kết luận :Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác như hai thí nghiệm kể trên gọi 
là sự biến đổi hoá học . Nói cách khác , sự biến đổi hoá học là sự biến đổi từ chất này 
thành chất khác .
Hoạt động 2: (nhóm bàn )
- GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển 
nhóm mình quan sát các hình trang 79 / 
SGK và thảo luận các câu hỏi :
+ Trường hợp nào có sự biến đổi hoá học ? 
Tại sao bạn kết luận như vậy ?
+ Trường hợp nào là sự biến đổi lí học ? Tại
sao bạn kết luận như vậy?
- Đại diện mỗi nhóm trả lời một câu hỏi . 
Các nhóm khác bổ sung .
Kết luận :
Sự biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là sự biến đổi hoá học .
Kết thúc hoạt động này , GV nhắc học sinh không đến gần các hố vôi đang tôi , vì nó toả 
nhiệt , có thể gây bỏng rất nguy hiểm .
Hoạt động 3: (nhóm tổ)TRÒ CHƠI
“CHỨNG MINH VAI TRÒ CỦA NHIỆT TRONG BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC”
- GV hướng dẫn nhóm trưởng điều khiển 
nhóm mình chơi trò chơi được giới thiệu ở 
trang 80 /SGK.
- GV nhận xét , đánh giá.
- Các nhóm làm việc , giới thiệu bức thư của
nhóm mình với các bạn trong nhóm khác .
Kết luận : Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt .
Hoạt động 4 :( nhóm bàn )
THỰC HÀNH XỬ LÝ THÔNG TIN TRONG SGK
- GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển 
nhóm mình đọc thông tin , quan sát hình vẽ 
để trả lời các câu hỏi mục Thực hành trang 
80 , 81 / SGK.
- GV nhận xét , đánh giá.
- HS theo dõi , thực hành .
-Đại diện một số nhóm trình bày kết quả 
làm việc của nhóm mình . Mỗi nhóm chỉ trả 
lời câu hỏi của một bài tập . Các nhóm khác 
bổ sung.
Kết luận :Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng.
3.Củng cố - dặn dò :
-GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi SGK.
-GV nhận xét.
-Yêu cầu HS chuẩn bị bài “ Năng lượng ”.
9
GV: Nguyen Van Lieu
BÀI 40 : NĂNG LƯỢNG
I/ MỤC TIÊU:
Sau bài học , HS biết :
- Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về : các vật có biến đổi vị trí , hình dạng , nhiệt độ , 
…nhờ được cung cấp năng lượng .
- Nêu ví dụ về hoạt động của con người , động vật , phương tiện máy móc và chỉ ra nguồn năng 
lượng cho các hoạt động đó.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Chuẩn bị theo nhóm :
+ Nến , diêm.
+ Ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và còi hoặc đèn pin .
- Hình trang 83 /SGK.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi bài 39
- GV nhận xét , đánh giá.
- 3 HS trả lời.
B/ BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài :GV giới thiệu , ghi tựa . -HS nhắc lại .
2.Các hoạt động học tập chủ yếu:
Hoạt động 1 :(nhóm tổ )
THÍ NGHIỆM
- GV yêu cầu HS nêu rõ :
+Hiện tượng quan sát được .
+ Vật bị biến đổi như thế nào ?
+ Nhờ đâu vật có biến đổi đó ? 
-GV nhận xét , đánh giá. 
- HS làm thí nghiệm theo nhóm và trả lời.
-Từng nhóm rình bày kết qua và thảo luận 
chung cả lớp.
-GV đưa ra nhận xét :
+Khi dùng tay nhấc cặp sách , năng lượng do tay ta cung cấp đã làm cặp sách dịch chuyển 
lên cao .
+Khi thắp ngọn nến , nến toả nhiệt và phát ra ánh sáng . Nến bị đốt cháy đã cung cấp năng 
lượng cho việc phát sáng và toả nhiệt.
+Khi lắp pin và bật công tắc ô tô đồ chơi , động cơ quay , đèn sáng , còi kêu . Điện do pin 
sinh ra đã cung cấp năng lượng làm động cơ quay , đèn sáng , còi kêu .
Trong các trường hợp trên , ta thấy cần cung cấp năng lượng để các vật có các biến đổi , 
hoạt động .
Hoạt động 2: (nhóm bàn)
THẢO LUẬN VỀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY
-GV cho các nhóm thảo luận theo các câu 
hỏi gợi ý :
- HS thảo luận và trình bày kết quả.
10
GV: Nguyen Van Lieu
+Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng 
lượng nước chảy trong tự nhiên .
+Con người thường sử dụng năng lượng 
nước chảy trong những việc gì?Liên hệ thực
tế ở địa phương.
Hoạt động 3: (nhóm tổ)
THỰC HÀNH “LÀM QUAY TUA – BIN”
Hoạt động 2 :(nhóm đôi)
QUAN SÁT VÀ THẢO LUẬN
- GV yêu cầu HS tự đọc mục Bạn cần biết 
trang 83 / SGK .
-GV nhận xét .
-GV cho HS tìm và trình bày thêm các ví dụ
khác về các biến đổi , hoạt động và nguồn 
năng lượng .
- Từng cặp quan sát hình vẽ và nêu thêm các
ví dụ về hoạt động của con người , động vật
, phương , máy móc và chỉ ra nguồn năng 
lượng cho các hoạt động đó.
-Đại diện một số HS báo cáo kết quả làm 
việc theo cặp.
-VD:
Hoạt động
Nguồn năng lượng
Người nông dân cày,cấy, …
Thức ăn
Các bạn học sinh đá bóng ,học bài…
Thức ăn
Chim đang bay
Thức ăn
Máy cày 
Xăng 
….
….
3.Củng cố - dặn dò :
-GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi SGK.
-GV nhận xét.
-Yêu cầu HS chuẩn bị bài “ Năng lượng mặt
trời”.
11
GV: Nguyen Van Lieu
BÀI 41 : NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
I/ MỤC TIÊU :
Sau bài học , HS biết :
- Trình bày tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên .
- Kể tên một số phương tiện , máy móc , hoạt động ,… của con người sử dụng năng lượng mặt 
trời.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Phương tiện , máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời.
- Tranh ảnh về các phương tiện , máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời .
-Thông tin và hình trang 84 , 85 /SGK
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi bài 40
- GV nhận xét , đánh giá.
- 3 HS trả lời.
B/ BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài :GV giới thiệu , ghi tựa . -HS nhắc lại .
2.Các hoạt động học tập chủ yếu:
Ho ạ t độ ng 1 : THẢO LUẬN
- GV cho hs nêu ví dụ về tác dụng của năng 
lượng mặt trời trong tự nhiên. 
- Gv cung cấp thêm : than đá , dầu mỏ và 
khí tự nhiên được hỉnh thành từ xác sinh vật
qua hàng triệu năm . Nguồn gốc của các 
nguồn năng lượng này là Mặt trời . Nhờ có 
năng lượng mặt trời mới có quá trình quang 
hợp của lá cây và cây cối mới sinh trưởng 
được .
- HS thảo luận các câu hỏi :
+ Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái 
Đất ở những dạng nào?(ánh sáng và nhiệt)
+ Nêu vai trò của năng lượng Mặt trời đối 
với sự sống.
+Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối 
với thời tiết và khí hậu .
+….
-HS theo dõi.
Hoạt động 2 : (nhóm đôi)
QUAN SÁT VÀ THẢO LUẬN
-GV yêu cầu HS kể được một số phương 
tiện máy móc , hoạt động …của con người 
sử dụng năng lượng mặt trời.
- HS quan sát hình 2,3,4 trang 84,85 / SGK 
và thảo luận theo các nội dung :
+ Kể một số VD về việc sử dụng năng 
lượng mặt trời trong cuộc sống hằng ngày 
( chiếu sáng , phơi khô các đồ vật , lương 
thực , thực phẩm , làm muối…)
+ Kể tên một số công trình , máy móc , sử 
dụng năng lượng mặt trời ( VD : mát tính bỏ
túi …)
12
GV: Nguyen Van Lieu
-GV cho từng nhóm trình bày và cả lớp 
thảo luận .
+ Kể tên một số ví dụ về việc sử dụng năng 
lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương.
Hoạt động 3: TRÒ CHƠI
- GV củng cố cho HS những kiến thức đã 
học về vai trò của năng lượng mặt trời.
- GV tiến hành cho HS chơi.
-GV vẽ hình mặt trời lên bảng 
- GV nhận xét , đánh giá .
- 2 nhóm tham gia , mỗi nhóm khoảng từ 5 
HS. 
- hai nhóm bốc thăm xem nhóm nào lên 
trước ,sau đó các nhóm cử thành viên luân 
phiên lên ghi những vai trò , ứng dụng của 
Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất nói 
chung và đối với con người nói riêng , sau 
đó nối với hình vẽ Mặt Trời.
3.Củng cố - dặn dò :
-GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi SGK.
-GV nhận xét.
-Yêu cầu HS chuẩn bị bài 42-43.
13
GV: Nguyen Van Lieu
BÀI 42-43 : SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT.
I/ MỤC TIÊU:
Sau bài học , HS biết :
- Kể tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt.
- Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt .
- Hình và thông tin trang 86 ,87 ,88 , 89 /SGK.
III/ HOẠT DỘNG DAY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi bài 41
- GV nhận xét , đánh giá.
- 3 HS trả lời.
B/ BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài :GV giới thiệu , ghi tựa . -HS nhắc lại .
2.Các hoạt động học tập chủ yếu:
Ho ạ t độ ng 1 : KỂ TÊN MỘT SỐ LOẠI CHẤT ĐỐT
-GV yêu cầu HS kể tên một số chất đốt : rắn
, lỏng , khí.
- HS nêu.
Hoạt động 2 : (nhóm đôi)
QUAN SÁT VÀ THẢO LUẬN
-GV cho HS kể tên và nêu công dụng , việc
khai thác của từng loại chất đốt .
-GV phân công mỗi nhóm chuẩn bị về một 
loại chất đốt ( rắn , lỏng , khí ) theo các câu 
hỏi:
1.Sử dụng các chất đốt rắn :
- Kể tên các chất đốt rắn thường dùng ở các 
vùng nông thôn và miền núi 
- Than đá được sử dụng trong những việc gì
?Ở nước ta , than đá được khai thác chủ yếu
ở đâu?
2. Sử dụng các chất đốt lỏng :
-Kể tên các loại chất đốt lỏng mà bạn biết , 
chúng thường được dùng để làm gì ?
- Ở nước ta , dầu mỏ được khai thác ở đâu?
- Đọc các thông tin , quan sát hình vẽ và trả 
lời câu hỏi trong hoạt động thực hành .
3.Sử dụng các chất đốt khí :
- Có những loại khí đốt nào ?
-Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học
?
-HS kể.
- từng nhóm trình bày , sử dụng tranh ảnh đã
chuẩn bị trước và trong SGK để minh hoạ.
( củi,tre,rơm, rạ…).
(Than đá được sử dụng để chạy máy của 
nhà máy nhiệt điện và một số loại động cơ ; 
dùng trong sinh hoạt;đun nấu; sưởi …Ở 
nước ta , than đá được khai thác chủ yếu ở 
các mỏ than thuộc tỉnh Quảng Ninh)
(dầu mỏ nước ta được khai thác ở Vũng 
Tàu)
( khí tự nhiên , khí sinh học )
(Ủ chất thải , mùn, rác , phân gia súc . Khí 
thoát ra được theo đường ống dẫn vào bếp )
14
GV: Nguyen Van Lieu
- GV cung cấp thêm : Để sử dụng được khía
tự nhiên , khí được nén vào các bình chứa 
bằng thép để dùng cho các bếp ga .
Hoạt động 3 : ( nhóm bàn)
THẢO LUẬN VỀ SỬ DỤNG AN TOÀN , TIẾT KIỆM CHẤT ĐỐT
- GV cho HS tìm hiểu sự cần thiết và biện 
pháp sử dụng an toàn , tiết kiệm các loại 
chất đốt theo các câu hỏi:
+ Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy 
củi đun , đốt than ?
+ Than đá , dầu mỏ , khí tự nhiên có phải là 
các nguồn năng lượng vô tận không ? Tại 
sao?
+ Nêu các ví dụ về việc sử dụng lãng phí 
năng lượng . Tại sao cần sử dụng tiết kiệm , 
chống lãng phí năng lượng ?
+ Nêu các việc làm để tiết kiệm , chống 
lãng phí chất đốt ở gia đình bạn .
+ Gia đình bạn đang sử dụng loại chất đốt 
gì để đun nấu ?
+ Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi 
sử dung chất đốt trong sinh hoạt ?
+Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt 
đối với môi trường không khí và các biện 
pháp để làm giảm những tác hại đó .
-GV nhận xét , bổ sung.
- Các nhóm thảo luận ( dựa vào SGK ; các 
tranh ảnh ,.. đã chuẩn bị và liên hệ thực tế ở 
địa phương , gia đình ) .
+ Chặt cây bừa bãi để lấy củi đun , đốt than 
sẽ làm ảnh hưởng tới tài nguyên rừng , tới 
môi trường . 
+ Than đá , dầu mỏ , khí tự nhiên được hùnh
thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm . 
Hiện nay , các nguồn năng lượng này đang 
có nguy cơ bị cạn kiệt do việc sử dụng của 
con người. Con người đang tìm cách khai 
thác , sử dụng năng lượng mặt trời , nước 
chảy ,...
- Từng nhóm trình bày kết quả và thảo luận 
chung cả lớp .
3.Củng cố - dặn dò :
-GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi SGK.
-GV nhận xét.
-Yêu cầu HS chuẩn bị bài 44.
BÀI 44 :
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ 
NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY
I/MỤC TIÊU :
Sau bài học , HS biết :
- Trình bày tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên .
15
GV: Nguyen Van Lieu
- Kể tên một số phương tiện , máy móc, hoạt động … của con người sử dụng năng lượng mặt 
trời .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : 
- Phương tiện , máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời ( VD : máy tính bỏ túi .)
- Tranh ảnh về các phương tiện , máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời .
- Thông tin và hình ảnh trang 84, 85 / SGK .
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi bài 41.
- GV nhận xét , đánh giá.
- 3 HS trả lời.
B/ BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài :GV giới thiệu , ghi tựa . -HS nhắc lại .
2.Các hoạt động học tập chủ yếu:
Hoạt động 1 :(đàm thoại )
THẢO LUẬN
- Yêu cầu HS nêu ví dụ về tác dụng của 
năng lượng mặt trời trong tự nhiên theo các 
câu hỏi :
+ Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái đất
ở những dạng nào ?
+ Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối 
với sự sống .
+Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối 
với thời tiết và khí hậu.
+…
- HS thảo luận .
-GV cho một số HS trình bày . - Cả lớp bổ sung , thảo luận .
- Gv cung cấp thêm : Than đá , dầu mỏ và 
khí tự nhiên được hình thành từ xác sinh vật
qua hàng triệu năm . Nguồn gốc của các 
nguồn năng lượng này là mặt trời . Nhờ có 
mặt trời mới có quá trình quang hợp của lá 
cây và cây cối mới sinh trưởng được .
- HS theo dõi.
Hoạt động 2 :
QUAN SÁT VÀ THẢO LUẬN
- GV cho HS kể một số phương tiện , máy 
móc , hoạt động … của con người sử dụng 
năng lượng mặt trời và trả lời một số câu 
hỏi:
+ Kể tên một số ví dụ về việc sử dụng năng 
lượng mặt trời trong cuộc sống hằng ngày 
+Kể tên một số công trình , máy móc sử 
dụng năng lượng mặt trời . Giới thiệu máy 
móc chạy bằng năng lượng mặt trời ( chẳng 
- Cả lớp thảo luận .
-(chiếu sáng, phơi khô các đồ vật , lương 
thực , thực phẩm , làm muối … )
16
GV: Nguyen Van Lieu
hạn máy tính bỏ túi ,.. )
+Kể tên một số ví dụ về việc sử dụng năng 
lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương .
Hoạt động 3: (nhóm tổ)
THỰC HÀNH “LÀM QUAY TUA – BIN”
- GV hướng dẫn cho HS thực hành theo 
nhóm sử dụng năng lượng nước chảy làm 
quay tua-bin.
- GV nhận xét .
- HS theo dõi , đổ nước làm quay tua-bin 
của mô hình “tua-bin nước ” hoặc bánh xe 
nước .Khi tua- bin quay sẽ làm quay rô-to 
của máy phát điện và bóng đèn sẽ sáng .
3.Củng cố - dặn dò :
-GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi SGK.
-GV nhận xét.
-Yêu cầu HS chuẩn bị bài 45.
17
GV: Nguyen Van Lieu
TUAÀN 23
Ti eát 45 : SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN
I/ MỤC TIÊU :HS biết :
- Kể tên một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng .
- Kể tên một số đồ dùng , máy móc sử dụng điện . Kể tên một số loại nguồn điện.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh ảnh về đồ dùng , máy móc sử dụng điện .
- Một số đồ dùng sử dụng điện .
- Hình trang 92 ,93 / SGK .
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi bài 44.
- GV nhận xét , đánh giá.
- 3 HS trả lời.
B/ BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài :GV giới thiệu , ghi tựa . -HS nhắc lại .
2.Các hoạt động học tập chủ yếu:
Hoạt động 1 :THẢO LUẬN
- GV cho HS kể một số ví dụ chứng tỏ dòng
điện mang năng lượng .
- GV yêu cầu cả lớp trả lời câu hỏi : Năng 
lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng 
được lấy từ đâu ?
-> GV giảng : Tất cả các vật có khả năng 
cung cấp năng lượng điện đều được gọi 
chung là nguồn điện .
_GV cho HS tìm hiểu thêm các loại nguồn 
điện khác .
- Một số HS lần lượt kể.
- Năng lượng điện do pin, do nhà máy điện ,
… cung cấp .
- HS theo dõi.
( ắc qui , đi-na-mô… )
Hoạt động 2 :QUAN SÁT VÀ THẢO LUẬN
- GV yêu cầu HS kể một số ứng dụng của 
dòng điện ( đốt nóng , thắp sáng, chạy máy )
và tìm thêm ví dụ về các máy móc , đồ dùng
ứng với mỗi ứng dụng .
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm bàn . 
- HS trả lời.
-HS quan sát các vật hay mô hình hoặc tranh
ảnh những đồ dùng , máy móc dùng động 
cơ điện đã sưu tầm được:
+ Kể tên của chúng .
+Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng .
+Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ 
dùng , máy móc đó.
18
GV: Nguyen Van Lieu
- GV nhận xét, bổ sung .
- Đại diện từng nhóm giới thiệu với cả lớp .
Hoạt động 3:TRÒ CHƠI “ AI NHANH , AI ĐÚNG”
- GV chia lớp thành 2 đội , hướng dẫn luật 
chơi .
- GV nêu các lĩnh vực : sinh hoạt hằng ngày
; học tập ; thông tin; giao thông ; giải trí ; 
thể thao …
- Nhận xét , tuyên dương đội thắng cuộc .
Qua trò chơi , GV cũng cho HS thảo luận để
nhận thấy vai trò quan trọng cũng như 
những tiện lợi mà điện đã mang lại cho cuộc
sống của con người .
- HS theo dõi.
-HS tìm các dụng cụ , máy móc có sử dụng 
điện phục vụ cho mỗi lĩnh vực đó.
3.Củng cố - dặn dò :
-GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi SGK.
-GV nhận xét.
-Yêu cầu HS chuaån bị bài 46-47.
19
GV: Nguyen Van Lieu
Tieát 46 : LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN
I/MỤC TIÊU: Sau bài học , HS biết :
- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản : sử dụng pin , bóng đèn , dây điện .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Chuẩn bị theo nhóm : Một cục pin , dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa , bóng đèn pin .
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi bài 45
- GV nhận xét , đánh giá.
- 3 HS trả lời.
B/ BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài :GV giới thiệu , ghi tựa . -HS nhắc lại .
2.Các hoạt động học tập chủ yếu:
Hoạt động 1 : THỰC HÀNH LẮP MẠCH ĐIỆN .
- GV cho HS làm việc theo nhóm bàn .
- GV hướng dẫn ,theo dõi HS thực hành .
- GV cho HS làm việc cả lớp .
- GV đặt vấn đề : phải lắp mạch như thế nào
thì đèn mới sáng ?
- GV cho HS làm việc theo cặp .
- GV cho HS làm thí nghiệm theo nhóm 
bàn .
- GV yêu cầu các nhóm quan sát hình 5 
trang 95 / SGK và dự đoán mạch điện ở 
- Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn 
ở mục Thực hành trang 94 SGK .
+ Mục đích : Tạo ra một dòng điện có 
nguồn điện là pin trong mạch kín làm sáng 
bóng đèn pin.
+ Vật liệu : Một cục pin , một số đoạn dây , 
một bóng đèn pin .
- HS lắp mạch để đèn sáng và vẽ lại cách 
mắc vào giấy .
- Từng nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch 
điện của nhóm mình .
- HS trả lời.
- HS đọc mục Bạn cần biết ở trang 94,95 / 
SGK và chỉ cho bạn xem : cực dương (+) , 
cực âm (- ) của pin ; chỉ 2 đầu của dây tóc 
bóng điện và nơi 2 đầu này được đưa ra 
ngoài .
-HS chỉ mạch kín cho dòng điện chạy qua 
(hình 4 trang 95 / SGK ) và nêu :
+ Pin đã tạo trong mạch điện kín một dòng 
điện .
+ Dòng điện này chạy qua dây tóc bóng đèn 
làm cho dây tóc nóng tới mức phát ra ánh 
sáng .
- Các nhóm hoạt động, trao đổi .
- HS nêu ý kiến , cả lớp NX , bổ sung .
- Các nhóm lắp mạch điện để kiểm tra , so 
20
GV: Nguyen Van Lieu
hình nào thì đèn sáng , giải thích tại sao .
- GV cho HS thảo luận chung cả lớp về điều
kiện để mạch thắp sáng đèn .
sánh với kết quả dự đốn ban đầu và giải 
thích kết quả thí nghiệm .
3.Củng cố - dặn dò :
-GV u cầu HS trả lời các câu hỏi SGK.
-GV nhận xét.
-u cầu HS tìm hiểu phần còn lại của bài.
TUẦN 24
Tiết 47 : LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (tt)
I/MỤC TIÊU: Sau bài học , HS biết :
- Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện 
vật dẫn điện hoặc cách điện .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Chuẩn bị theo nhóm : một số vật bàng kim loại ( đồng , nhơm ,sắt …) và một số 
vật bằng cao su , sứ …
- Chuẩn bị chung : Bóng đèn điện hỏng có tháo đui (có thể nhìn thấy rõ hai đầu dây).
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV u cầu HS trả lời các câu hỏi bài 45
- GV nhận xét , đánh giá.
- 3 HS trả lời.
B/ BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài :GV giới thiệu , ghi tựa . -HS nhắc lại .
2.Các hoạt động học tập chủ yếu:
Hoạt động 2 : LÀM THÍ NGHIỆM PHÁT HIỆN VẬT DẪN ĐIỆN , VẬT CÁCH 
ĐIỆN( nhóm bàn )
a) GV cho HS làm việc theo nhóm , làm thí 
nghiệm trên mạch điện pin để phát hiện vật 
dẫn điện hoặc cách điện .
- Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn 
ở mục Thực hành / 96/ SGK.
+ HS lắp mạch điện thắp sáng đèn . Sau đó 
tách một đầu dây đồng ra khỏi bóng đèn 
( hoặc một đầu của pin ) để tạo ra một chỗ 
hở trong mạch . ( kết quả và kết luận : đèn 
khơng sáng . Vậy khơng có dòng điện chạy 
qua bóng đèn khi mạch bị hở ).
+ Chèn một số vật bằng kim loại , bằng 
nhựa, bằng cao su , sứ …vào chỗ hở của 
21
GV: Nguyen Van Lieu
- Gv hướng dẫn HS thảo luận để tìm kết quả
thí nghiệm .
mạch và quan sát xem đèn có sáng không .
- HS nêu :
+ Khi dùng một số vật bằng kim loại chèn 
vào chỗ hở của mạch điện thì bóng đèn pin 
phát sáng .
+ Khi dùng một số vật bằng cao su , sứ , 
nhựa … chèn vào chỗ hở của mạch điện thì 
bóng đèn pin không phát sáng .
- Kết luận :
+ Các vật bằng kim loại( ñoàng ,saét) cho dòng điện chạy qua nên mạch đang hở thành mạch
kín , vì vậy đèn sáng.
+ Các vật bằng cao su , sứ , nhựa … không cho dòng điện chạy qua nên mạch vẫn bị hở ,vì 
vậy đèn không sáng . 
b) GV cho HS làm việc cả lớp : yêu cầu các 
nhóm trình bày kết quả thí nghiệm .
- GV nêu câu hỏi :
+ Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì?
+ Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy
qua.
+ Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là 
gì?
+ Kể tên một số vật liệu không cho dòng 
điện chạy qua.
- Đại diện các nhóm trình bày TN , cả lớp 
NX , bổ sung .
- HS nêu ý kiến.
Ho ạ t độ ng 3 : QUAN SÁT VÀ THẢO LUẬN
- GV củng cố cho HS kiến thức về mạch kín
, mạch hở ; về dẫn điện , cách điện .
- GV chuẩn bị một hộp kín , nắp hộp có gán
các khuy kim loại . Các khuy được xếp 
thành 2 hàng và đánh số như hình 1 .Phía 
trong hộp , một số cặp khuy được nối với 
nhau bởi dây dẫn . Đậy nắp hộp lại , dùng 
mạch điện gồm có pin , bóng đèn và để hở 2
đầu . Bằng cách chạm 2 đầu của mạch thử 
vào 1 cặp khuy bất kì nào đó , căn cứ vào 
dấu hiệu đèn sáng hay không sáng ta có thể 
biết được 2 khuy có được nối với nhau hay 
không .
- GV đặt vấn đề bằng cách nào có thể phát 
hiện những cặp khuy nào được nối với nhau
bởi dây dẫn . Từ đó đi đến phương án dùng 
mạch thử.
- Sau cùng một thời gian , Gv mở các hộp 
kín của các nhóm . Đối chiếu kết quả với dự
- HS theo dõi .
- Mỗi nhóm được phát một hộp kín . Các 
nhóm thực hành .
- Mỗi nhóm sử dụng mạch thử để đoán xem 
các cặp khuy nào được nối với nhau . Sau 
đó ghi kết quả dự đoán vào một tờ giấy 
22
GV: Nguyen Van Lieu
đoán , mỗi cặp khuy đúng được 1 điểm , sai 
bị trừ 1 điểm , nhóm nào đúng nhiều hơn là 
thắng .
3.Củng cố - dặn dò :
-GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi SGK.
-GV nhận xét.
-Yêu cầu HS chuẩn bị bài 48.
23
GV: Nguyen Van Lieu
Tieát 48 : AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ
 KHI SỬ DỤNG ĐIỆN
I/ MỤC TIÊU :Sau bài học , HS biết :
- Nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật ; tránh gây hỏng đồ điện ; đề phòng điện 
qquá mạnh gây chập và cháy đường dây , cháy nhà.
- Giải thích được tại sao phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện pháp tiết kiệm 
điện .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC :
- Chuẩn bị theo nhóm :
 + Một vài dụng cụ , máy móc sử dụng pin như đèn pin , đồng hồ , đồ chơi , … pin (một số pin 
tiểu và pin trung )
 + Tranh ảnh , áp phích tuyên truyền sử dụng điện tiết kiệm và an toàn .
- Chuẩn bị chung : Cầu chì .
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi bài 46-
47.
- GV nhận xét , đánh giá.
- 3 HS trả lời.
B/ BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài :GV giới thiệu , ghi tựa . -HS nhắc lại .
2.Các hoạt động học tập chủ yếu:
Hoạt động 1 :THẢO LUẬN VỀ CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG TRÁNH BỊ ĐIỆN GIẬT
-GV cho HS nêu một số biện pháp phòng 
tránh bị điện giật .
- GV bổ sung : Cầm phích cắm điện bị ẩm 
ướt vào ổ lấy điện cũng có thể bị điên giật ;
ngoài ra không nên chơi nghịch ổ lấy điện 
hoặc dây dẫn điện như cắm các vật vào ổ 
điện ( dù các vật đó cách điện ) , bẻ,xoắn 
dây điện …( vì vừa làm hỏng ổ điện và dây
điện , vừa có thể bị điện giật ).
- HS làm việc theo nhóm :
+ Thảo luận các tình huồng dễ bị điện giật và
các biện pháp đề phòng bị điện giật .
+ Liên hệ thực tế : Khi ở nhà và ở trường , 
bạn cần phải làm gì để tránh nguy hiểm do 
điện cho bản thân và cho những người khác?
- Từng nhóm trình bày kết quả . 
Hoạt động 2 :THỰC HÀNH (nhóm tổ ) 
- GV yêu cầu HS nêu một số biện pháp 
phòng tránh gây hỏng đồ điện và đề phòng 
điện quá mạnh gây hoả hoạn , nêu vai trò 
của công tơ điện.
- GV quan sát ,nhận xét.
- HS thực hành theo nhóm : Đọc thông tin và
trả lời các câu hỏi trang 99/SGK.
- Từng nhóm trình bày kết quả .
24
GV: Nguyen Van Lieu
- GV cho HS quan sát một vài dụng cụ , 
thiết bị điện ( có ghi số vơn ).
- GV cho HS quan sát cầu chì và giới thiệu 
thêm : Khi dây chì bị chảy , phải mở cầu 
dao điện , tìm xem có chỗ nào bị chập , sửa
chỗ chập rồi thay cầu chì khác . Tuyệt đối 
khơng được thay dây chì bằng dây sắt hay 
dây đồng .
- HS quan sát.
- HS theo dõi.
Hoạt động 3 :THẢO LUẬN VỀ VIỆC TIẾT KIỆM ĐIỆN ( nhóm đơi )
- GV cho HS thảo luận trả lời các câu hỏi : 
+ Tại sao ta phải sử dụng điện tiết kiệm ?
+ Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng
lượng điện .
- GV nhận xét, bổ sung .
- GV u cầu HS liên hệ với việc sử dụng 
điện ở nhà .
- GV cho một số HS trình bày trước lớp và 
lưu ý chung một số trường hợp phổ biến , 
nhắc các em có ý thức tiết kiệm điện .
- GV đưa ra những câu hỏi :
+ Mỗi tháng gia đình bạn thường dùng hết 
bao nhiêu số điện và phải trả bao nhiêu tiền
điện ?
+ Tìm hiểu xem ở gia đình bạn có những 
thiết bị , máy móc gì sử dụng điện .Theo 
bạn thì việc sử dụng mỗi loại trên là hợp lý 
hay còn có lúc lãng phí , khơng cần thiết ? 
Có thể làm gì để tiết kiệm , tránh lãng phí 
khi sử dụng điện ở gia đình bạn ? …
- HS thảo luận theo cặp .
- Một số HS trình bày , cả lờp theo dõi, nhận 
xét.
- HS thảo luận theo cặp .
- 2-3 HS trình bày, cả lớp theo dõi , nhận xét.
- HS trả lời.
- GV có thể cho HS làm BT 4 – VBT/76
Dụng cụ, máy móc sử dụng điện
 Đánh giá của bạn 
Bằng chứng ( Nếu đánh giá của bạn là 2 hoặc 3 )
Bạn có thể làm gì để tiết kiệm ,tránh lãng phí ?
1. Việc sử dụng hợp lí , khơng gây lãng phí
2. Thỉnh thoảng còn sử dụng khi khơng cần thiết,gây lãng phí.
3. Thường xun sử dụng khơng cần thiết , gây lãng phí 
- Gọi 1số em đọc bài làm của mình - lớp nhận xét.
25