Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Những lý thuyết nền tảng của marketing

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (390.47 KB, 32 trang )

Chuyên đê 1̀
T NG QUAN V S PHÁT TRI NỔ Ề Ự Ể
CUA LÝ THUY T VÀ TH C TI N MARKETING̉ Ế Ự Ễ
Trong cac giai đo n cua quá trình phát tri n marketing, các h c gi hàng đ u v́ ạ ̉ ể ọ ả ầ ề
marketing đã có cac cách ti p c n khác nhau trong nghiên c u c a mình, có th là theo hànǵ ế ậ ứ ủ ể
hóa, theo đ nh ch , ch c năng, th tr ng, theo hành vi tiêu dùng, theo qu n tr và theo ph ngị ế ứ ị ườ ả ị ươ
di n xã h i. ệ ộ Wilkie and Moore (2003) đã xác đ nh 4 k nguyên phát tri n t duy marketing:ị ỷ ể ư
Th i kỳ I: Đ t n n móng, 1900–1920.ờ ặ ề
Th i kỳ II: Hình thành ngành, lĩnh v c 1920–1950.ờ ự
Th i kỳ III: S chuy n đ i mô hình - Marketing, Qu n tri và Khoa h c, 1950–1980.ờ ự ể ổ ả ̣ ọ
Th i kỳ IV: Thay đ i m nh m - S phân nhánh, 1980 đ n nay.ờ ổ ạ ẽ ự ế
V m t h c thu t nh đã đ c ph n nh trong các công trình nghiên c u và các tácề ặ ọ ậ ư ượ ả ả ứ
ph m t trên ba th p niên qua (cu i th i kỳ III đ n th i kỳ IV), ti p c n marketing đã d chẩ ừ ậ ố ờ ế ờ ế ậ ị
chuy n t qu n tr sang phân tích. Marketing đã đánh m t vai trò quan tr ng v i t cách là m tể ừ ả ị ấ ọ ớ ư ộ
ch c năng qu n tr trong nhi u doanh nghi p. Hi n nay h u h t các lý thuy t gia hàng đ u vứ ả ị ề ệ ệ ầ ế ế ầ ề
marketing đã chú tr ng đ n cách th c đ nh h ng khách hàng, nh n m nh quan đi mọ ế ứ ị ướ ấ ạ ể
marketing là xác đ nh, phát tri n và phân ph i giá tr cho khách hàng, và xem marketing nh làị ể ố ị ư
m t ti n trình kinh doanh h n là m t ch c năng qu n tr phân bi t. Nh ng tr ng phái m i vộ ế ơ ộ ứ ả ị ệ ữ ườ ớ ề
qu n tr marketing đang đ c p đ n s chuy n d ch tâm đi m c t lõi c a marketing t công tyả ị ề ậ ế ự ể ị ể ố ủ ừ
sang khách hàng, t s n ph m sang d ch v và l i ích, t giao d ch sang m i quan h , t s nừ ả ẩ ị ụ ợ ừ ị ố ệ ừ ả
xu t sang cùng sáng t o giá tr v i các đ i tác kinh doanh và khách hàng, và t các ngu n l cấ ạ ị ớ ố ừ ồ ự
h u hình và lao đ ng sang ngu n l c trí tu và v th c a công ty trong chu i giá tr .ữ ộ ồ ự ệ ị ế ủ ỗ ị
Cách đây h n 40 năm, nh ng ng i đ t n c thang đ u tiên cho khái ni m marketing,ơ ữ ườ ặ ấ ầ ệ
v i lòng nhi t huy t c a ng i truy n giáo, đã đ cao vai trò c a marketing và v trí trung tâmớ ệ ế ủ ườ ề ề ủ ị
c a qu n tr marketing trong t t c các t ch c. ủ ả ị ấ ả ổ ứ Peter Drucker, m t trong nh ng ng i khaiộ ữ ườ
sinh ra ngành qu n tr hi n đ i, đã t ng cho r ng “ả ị ệ ạ ừ ằ Marketing không ch bao quát ph m vi r ngỉ ạ ộ
h n vi c bán ra m t s n ph m, nó cũng không ph i là m t ho t đ ng chuyên bi t. Nó là toànơ ệ ộ ả ẩ ả ộ ạ ộ ệ
b quá trình kinh doanh xét trên quan đi m k t qu cu i cùng, đó chính là quan đi m c aộ ể ế ả ố ể ủ
khách hàng”
Trong su t nh ng năm 60 và 70, các nhà qu n tr đã nhi t thành theo đu i khái ni mố ữ ả ị ệ ổ ệ
marketing đ n m c t t c t ch c đ u b sung vào c c u t ch c c a mình m t b ph nế ứ ấ ả ổ ứ ề ổ ơ ấ ổ ứ ủ ộ ộ ậ


m i có tên “ b ph n marketing”. Nh ng ng i ta đã b qua đi m m u ch t trong thông đi pớ ộ ậ ư ườ ỏ ể ấ ố ệ
c a Peter Drucker. Trên th c t , marketing đã thay th cho ho t đ ng bán hàng nh m t ho tủ ự ế ế ạ ộ ư ộ ạ
đ ng ch c năng riêng bi t và nh ng nhà làm marketing đ c mong đ i tr thành nh ngộ ứ ệ ữ ượ ợ ở ữ
chuyên gia chăm sóc khách hàng trong khi nh ng ng i còn l i v n ti p t c làm công vi cữ ườ ạ ẫ ế ụ ệ
kinh doanh v i vai trò nh tr c đây. Giai đo n th p niên 60 và đ u th p niên 70, hình nhớ ư ướ ạ ậ ầ ậ ả
hàng nghìn công ty thành công d ng nh đã ch ng minh cho tính đúng đ n c a cách ti p c nườ ư ứ ắ ủ ế ậ
marketing nh v y.ư ậ
Song vao nh ng năm cu ì ữ ố th p niên 70, s thay đ i c a môi tr ng kinh doanh đã di nậ ự ổ ủ ườ ễ
ra vô cùng m nh m . Áp l c c nh tranh toàn c u khi n các công ty nh n th c v t m quanạ ẽ ự ạ ầ ế ậ ứ ề ầ
tr ng c a đ nh h ng vào đ i th c nh tranh bên c nh đ nh h ng vào khách hàng. Các nhàọ ủ ị ướ ố ủ ạ ạ ị ướ
qu n tr c p cao b t đ u quan tâm đ n khái ni m văn hoá t ch c và vi c cung c p d ch vả ị ấ ắ ầ ế ệ ổ ứ ệ ấ ị ụ
hi u qu cho khách hàng. S chuy n đ i v m t t ch c b ng ch c tr thành m t chi n l cệ ả ự ể ổ ề ặ ổ ứ ỗ ố ở ộ ế ượ
kinh doanh quan tr ng và vào năm 1992, v i làn sóng m i v tái thi t k qui trình kinh doanh,ọ ớ ớ ề ế ế
1
vi c tái c u trúc t ch c đã tr thành m i b n tâm hàng đ u c a các nhà qu n tr c p cao. Sệ ấ ổ ứ ở ố ậ ầ ủ ả ị ấ ự
gi m b t c p b c qu n tr trong t ch c, trao quy n và chuy n đ i t c u trúc ch c năng sangả ớ ấ ậ ả ị ổ ứ ề ể ổ ừ ấ ứ
c u trúc nhóm đa ch c năng di n ra trong h u h t t ch c. Nh ng quy trình kinh doanh chínhấ ứ ễ ầ ế ổ ứ ữ
t c d n tr nên l i th i. Ng i ta b t k p nh ng ý t ng m i trong khái ni m marketing vàắ ầ ở ỗ ờ ườ ắ ị ữ ưở ớ ệ
gi c m c a Drucker đã tr thành s th t. Gi đây, marketing không còn là lĩnh v c ch dànhấ ơ ủ ở ự ậ ờ ự ỉ
riêng cho nh ng ng i làm marketing.ữ ườ
Th gi i kinh doanh tr nên năng đ ng và thay đ i nhanh chóng h n bao gi h t.ế ớ ở ộ ổ ơ ờ ế
Ng i ta phát tri n, s d ng, thay đ i và th m chí tái sáng t o ườ ể ử ụ ổ ậ ạ các lý thuy t và khái ni m c aế ệ ủ
marketing. Đ có th c m nh n toàn b s thay đ i này cũng nh các quy trình ho ch đ nh vàể ể ả ậ ộ ự ổ ư ạ ị
phát tri n chi n l c marketing, ph n này s cung c p m t cái nhìn t ng quan v t duy vàể ế ượ ầ ẽ ấ ộ ổ ề ư
th c ti n ho t đ ng marketing theo t ng giai đo n. ự ễ ạ ộ ừ ạ
1. NH NG LÝ THUY T N N T NG C A MARKETINGỮ Ế Ề Ả Ủ
Cho đ n nay ng i ta v n ch a th ng nh t m t khái ni m chung v marketing trongế ườ ẫ ư ố ấ ộ ệ ề
m t r ng đ nh nghĩa đã đ c ph bi n k t nh ng năm 50 d a ộ ừ ị ượ ổ ế ể ừ ữ ự trên quan đi m v s trao đ iể ề ự ổ
trên th tr ng. Ch ng h n:ị ườ ẳ ạ “Marketing là ho t đ ng c a con ng i h ng đ n vi c thoạ ộ ủ ườ ướ ế ệ ả
mãn nhu c u và mong mu n thông qua các quá trình trao đ i”ầ ố ổ

1
.
Đi m xu t phát c a lý thuy t trao đ i th tr ng chính là nh ng h c thuy t c a n nể ấ ủ ế ổ ị ườ ữ ọ ế ủ ề
kinh t t do b t ngu n t th k 17 và 18, là n n t ng cho h c thuy t kinh t hi n đ i sauế ự ắ ồ ừ ế ỷ ề ả ọ ế ế ệ ạ
này. Các nhà lý lu n c a n n kinh t t do cho r ng s giàu có c a qu c gia và tr t t xã h iậ ủ ề ế ự ằ ự ủ ố ậ ự ộ
tuỳ thu c vào năng l c c a cá nhân và các l c l ng c nh tranh trên th tr ng. Đó chính làộ ự ủ ự ượ ạ ị ườ
tri t lý xã h i c b n c a Adam Smith, ng i đã h th ng hoá ch nghĩa kinh t t do vàế ộ ơ ả ủ ườ ệ ố ủ ế ự
đ c công nh n là cha đ c a các h c thuy t v kinh t . Trong tác ph m b c ngoượ ậ ẻ ủ ọ ế ề ế ẩ ướ ặt c a ôngủ
“Tìm hi u v b n ch t và nguyên nhân s giàu có c a các qu c giaể ề ả ấ ự ủ ố ”, Smith cho r ng s giàuằ ự
có c a cá nhân và xã h i nói chung b t ngu n t vi c m i cá nhân đ c t do hànhủ ộ ắ ồ ừ ệ ỗ ượ ự đ ngộ
nh m phát tri n nh ng ý t ng c a mình. Trong n ph m đ u tiên c a mình “ằ ể ữ ưở ủ ấ ẩ ầ ủ Lý thuy t vế ề
quan đi m đ o đ c ể ạ ứ ” và đ c l p l i trong cu n “ượ ặ ạ ố Tìm hi u v b n ch t và nguyên nhân sể ề ả ấ ự
giàu có c a các qu c giaủ ố ”, con ng i t l i th ng đ c d n d t b i “m t bàn tay vô hình màườ ư ợ ườ ượ ẫ ắ ở ộ
n u không có nó, n u không mong mu n nó ” thì không th t o ra đ ng l c phát tri n cho xãế ế ố ể ạ ộ ự ể
h i. Theo đó, Smith đã d a trên các khái ni m v đ ng c c h u trong tâm lý con ng i. Ôngộ ự ệ ề ộ ơ ố ữ ườ
tin r ng s c nh tranh di n ra nh m t c ch b o v tính đi u hoà c a n n kinh t và b nằ ự ạ ễ ư ộ ơ ế ả ệ ề ủ ề ế ả
thân con ng i có m t mong c c h u là làm cho đi u ki n s ng t t đ p h n (ườ ộ ướ ố ữ ề ệ ố ố ẹ ơ m t m cộ ơ ướ
t khi l t lòng cho đ n khi m t điừ ọ ế ấ ) do đó s c nh tranh gi a các nhà s n xu t đã h th p giáự ạ ữ ả ấ ạ ấ
c đ n m t “m c t nhiên”. Cu i cùng, Smith tranh cãi r ng b i vì m i con ng i luôn cóả ế ộ ứ ự ố ằ ở ỗ ườ
m t “ộ thiên h ng buôn bán, đ i chác và trao đ i m t v t ph m nào đóướ ổ ổ ộ ậ ẩ ” do đó h tr nên phọ ở ụ
thu c vào nhau. Nh v y, có th nói quá trình trao đ i đ c d n d t b i nhu c u và mongộ ư ậ ể ổ ượ ẫ ắ ở ầ
mu n c a m i cá nhân.ố ủ ỗ
Nh ng nhà nhân lo i h c và xã h i h c cũng b thu hút b i vai trò trung tâm c a traoữ ạ ọ ộ ọ ị ở ủ
đ i trong đ i s ng xã h i. Ch ng h n, Malinowski cho r ng trao đ i tổ ờ ố ộ ẳ ạ ằ ổ ng h đã t o ra sươ ỗ ạ ự
liên k t xã h i trong khi đó Mauss l i nh n m nh đ n b n ch t b t bu c và a chu ng c aế ộ ạ ấ ạ ế ả ấ ắ ộ ư ộ ủ
quà cáp và các hình th c trao đ i khác. Blau l i nh c đ n vai trò c a trao đ i nh là s sángứ ổ ạ ắ ế ủ ổ ư ự
t o nên các m i quan h quy n l c. Các nhà nghiên c u ng h lý thuy t trao đ i đã quanạ ố ệ ề ự ứ ủ ộ ế ổ
ni m hoá m i t ng tác xã h i nh m t s trao đ i hàng hoá h u hình và vô hình, đ c s pệ ố ươ ộ ư ộ ự ổ ữ ượ ắ
x p t th c ăn, nhà cho đ n s tán thành và c m thông trong xã h i.ế ừ ứ ở ế ự ả ộ
1

P. Kotler, “A generic concept of marketing” Journal of Marketing, April, 1972, p.37.
2
S trao đ i di n ra trong n n kinh t và trong xã h i thu c v m t lo i lý thuy t nóiự ổ ễ ề ế ộ ộ ề ộ ạ ế
chung g i là “lý thuy t v s l a ch n có lý tọ ế ề ự ự ọ rí”. Nhà xã h i h c Wallace và Wolf cho r ng cóộ ọ ằ
4 nh n đ nh c b n ch u tác đ ng b i lý thuy t v s l a ch n có lý trí, bao g m:ậ ị ơ ả ị ộ ở ế ề ự ự ọ ồ
• Các cá nhân đ u mong mu n t i đa hoá l i nhu n, v c b n h quy t đ nh d aề ố ố ợ ậ ề ơ ả ọ ế ị ự
trên mong mu n và nh ng u tiên c a mìố ữ ư ủ nh.
• Càng có nhi u m t th nào đó, cá nhân càng ít quan tâm hay mong mu n nó h n.ề ộ ứ ố ơ
• Giá c c a hàng hoá bán ra đ c quy t đ nh tr c ti p b i s thích c a ngả ủ ượ ế ị ự ế ở ở ủ ư i muaờ
và ng i bán. Nhu c u v m t lo i hàng hoá càng l n, no càng có giá tr và m c giáườ ầ ề ộ ạ ớ ́ ị ứ
c a nó s cao. Ng c l i, n u m c cung càng cao, hàng hoá càng ít giá tr và giá c a nóủ ẽ ượ ạ ế ứ ị ủ
s th p đi.ẽ ấ
• Nhìn chung hàng hoá n u đ c cung c p b i m t nhà đ c quy n s đ t đ h n soế ượ ấ ở ộ ộ ề ẽ ắ ỏ ơ
v i tr ng h p chúng đ c cung ng b i m t s l ng các hãng c nh tranh l n nhau.ớ ườ ợ ượ ứ ở ộ ố ượ ạ ẫ
Tóm l i, nh ng lý thuy t n n t ng c a marketing, hay còn g i là “khái ni mạ ữ ế ề ả ủ ọ ệ
marketing” có th đ c truy nguyên t nh ng lý thuy t do các nhà kinh t h c phát tri n tể ượ ừ ữ ế ế ọ ể ừ
th k 17 và 18. Cách đây h n 70 năm (1933), Tosdal đã cô đ ng quan đi m này trong m t bàiế ỷ ơ ọ ể ộ
vi t trên t p chí Harvard Business Reviewế ạ
2
:
“Nh ng thay đ i tr c tiên, có ý nghĩa quan tr ng nh t và n t ng nh t trong vòngữ ổ ướ ọ ấ ấ ượ ấ
12 năm tr l i đây, đ c bi t t năm 1929 chính là vi c gia tăng s chú ý đ n nhu c uở ạ ặ ệ ừ ệ ự ế ầ
và mong mu n c a khách hàng nh là s d n d t cho thành công c a qu n trố ủ ư ự ẫ ắ ủ ả ị
marketing trong t ch c. Đó chính là lý do chúng ta đ ng ý v i Wallac B. Donham trongổ ứ ồ ớ
l i tuyên b c a ông r ng nhà s n xu t ph i ch u trách nhi m quan tâm đ n nhu c uờ ố ủ ằ ả ấ ả ị ệ ế ầ
và mong mu n c a khách hàng. Tuy nhiên b n cáo tr ng trên c n đ c m r ng raố ủ ả ạ ầ ượ ở ộ
bao g m c nh ng ng i bán s , nh ng ng i bán l và các trung gian khác... Ít nh t,ồ ả ữ ườ ỉ ữ ườ ẻ ấ
m t cách thi n c n, ý t ng v nhu c u và mong mu n c a khách hàng c n ph i đ cộ ể ậ ưở ề ầ ố ủ ầ ả ượ
xem là đi m xu t phát cho t duy kinh doanh và không thay đ i theo th i gian. Dù m tể ấ ư ổ ờ ộ
th k trôi qua hay lâu h n n a, các nhà kinh t v n kh ng đ nh r ng m c tiêu c aế ỷ ơ ữ ế ẫ ẳ ị ằ ụ ủ

c u trúc kinh t và nh ng ch c năng c a nó chính là s tho mãn nhu c u khách hàng.ấ ế ữ ứ ủ ự ả ầ
S thay đ i di n ra trong th gi i ngày nay ch là s chuy n đ i ch m ch p t lýự ổ ễ ế ớ ỉ ự ể ổ ậ ạ ừ
thuy t sang th c ti n mà thôiế ự ễ ”.
2. TH C TI N MARKETINGỰ Ễ
Trong khi các lý thuy t c b n c a marketing có liên quan đ n ít nh t hai th k tr cế ơ ả ủ ế ấ ế ỷ ướ
đây và lĩnh v c marketing b t đ u đ c phát tri n nh m t ngành ự ắ ầ ượ ể ư ộ khoa h c g n m t th k ,ọ ầ ộ ế ỷ
ng i ta dám ch c r ng nh ng ho t đ ng marketing ph c t p đã đ c ti n hành b i nhi u tườ ắ ằ ữ ạ ộ ứ ạ ượ ế ở ề ổ
ch c k t th i đi m Cách m ng công nghi p. Nh ng nhà nghiên c u l ch s marketing g mứ ể ừ ờ ể ạ ệ ữ ứ ị ử ồ
McKendrick, Brewer và Plum cho r ng cu c Cách m ng công nghi p (b t đ u t nh ng nămằ ộ ạ ệ ắ ầ ừ ữ
1770) đ t đ c nhi u thành công b i quá trình s n xu t và marketing đã đ c ti n hành songạ ượ ề ở ả ấ ượ ế
song. Đ d n ch ng cho đi u này, Fullerton đã cho r ng nh ng ng i đ t n n móng đ u tiênể ẫ ứ ề ằ ữ ườ ặ ề ầ
cho th c ti n s n xu t nh Mathew Boulton và Josiah Wedgewoodự ễ ả ấ ư cũng đ ng th i tiên phongồ ờ
cho th c ti n marketing hi n đ i, h đã đ a lý thuy t nhu c u vào cu c cách m ng s n xu tự ễ ệ ạ ọ ư ế ầ ộ ạ ả ấ
các lo i s n ph m r ti n b ng cách s d ng cac k thu t marketing, ma nh ng nh ng nạ ả ẩ ẻ ề ằ ử ụ ́ ỹ ậ ̀ ữ ữ ấ
ph m vê chung mãi đ n năm 1950 m i đ c xu t b n t i Hoa Kỳ, nh : phân đo n th tr ng,ẩ ̀ ́ ế ớ ượ ấ ả ạ ư ạ ị ườ
tao s khac bi t s n ph m, đ nh giá u th , t làm l i m t, qu ng cáo theo chu kỳ, chi n d cḥ ự ́ ệ ả ẩ ị ư ế ự ỗ ố ả ế ị
marketing tr c ti p, h p d n t nhóm tham kh o và các ph n th ng c đ ng,...ự ế ấ ẫ ừ ả ầ ưở ổ ộ
2
H.R. Tosdal, “Some recent changes in the marketing of consumer goods”, Harvard Business Review, X1, no.2,
January, 1933, p.157.
3
N a sau th k 19, nhi u hoat đông th c ti n cua marketing hi n đ i đã đ c tiênử ế ỷ ề ̣ ̣ ự ễ ̉ ệ ạ ượ ́
hanh.̀
Cách s d ng th ng hi u nh m t ph ng ti n đ nh n bi t đã xu t hi n t nh ngử ụ ươ ệ ư ộ ươ ệ ể ậ ế ấ ệ ừ ữ
năm 60 c a th k 19 (ch ng h n, P&G đã dùng hai th ng hi u Pears Soap t i Anh và Ivoryủ ế ỷ ẳ ạ ươ ệ ạ
Soap t i Hoa Kỳ cho cùng m t lo i xà phòng). ạ ộ ạ
Các công ty qu ng cáo cũng ra đ i trong th i gian này (ả ờ ờ t i Anh t năm 1786 và t i Đ cạ ừ ạ ứ
t nh ng năm 1850). Năm 1882, P&G đã ti n hành qu ng cáo lo i xà phòng nhãn hi u Ivoryừ ữ ế ả ạ ệ
m t cách có h th ng. T đ u th k 20, các công ty qu ng cáo Hoa Kỳ đã b sung thêm d chộ ệ ố ừ ầ ế ỷ ả ổ ị
v sáng t o và thay th các qu ng cáo cho khách hàng c a mình và cung c p các d ch v khácụ ạ ế ả ủ ấ ị ụ

nh t v n marketing, th c hi n các cu c nghiên c u th tr ng, thi t k bao bì và s nư ư ấ ự ệ ộ ứ ị ườ ế ế ả
ph m... Bán hàng cá nhân cũng tr nên ph c t p h n và ho t đ ng hu n luy n trong bán hàngẩ ở ứ ạ ơ ạ ộ ấ ệ
đã đ c th c hi n các công ty c a Đ c trong su t nh ng năm cu i th k 19. Đ u th kượ ự ệ ở ủ ứ ố ữ ố ế ỷ ầ ế ỷ
20, cách ti p c n t ng t cũng đ c các hãng s n xu t c a Hoa Kỳ ti n hành. ế ậ ươ ự ượ ả ấ ủ ế
Nh ng gì đ c mô t nh marketing d li u (database marketing) ngày nay th c ra đãữ ượ ả ư ữ ệ ự
đ c th c hi n b i m t công ty c a Đ c vào năm 1870, Bibliographoisches Institut, h đã sượ ự ệ ở ộ ủ ứ ọ ử
d ng các th m c ki u ph h đ qu n lý th t và danh sách cu c g i c a khách hàngụ ư ụ ể ả ệ ể ả ư ừ ộ ọ ủ , va t̀ ừ
đó đ nh nghĩa th tr ng theo phong cách s ng. Drucker còn cho r ng Cynus McCormick, nhàị ị ườ ố ằ
phát minh ra máy g t c khi m i chính là ng i đ u tiên xác đ nh marketing nh m t ch cặ ơ ́ ớ ườ ầ ị ư ộ ứ
năng riêng bi t và đóng vai trò trung tâm trong kinh doanh. Cũng theo Drucker, ngay t nămệ ừ
1850, chính McCormick đã sáng t o nên nh ng công c c b n c a marketing hi n đ i nh :ạ ữ ụ ơ ả ủ ệ ạ ư
nghiên c u th tr ng, phân tích th tr ng, dung l ng th tr ng, chính sách giá, l c l ngứ ị ườ ị ườ ượ ị ườ ự ượ
bán hàng, d ch v cung ng và th m chí chính sách tín d ng khách hàng.ị ụ ứ ậ ụ
3. S C XÚY CHO KHÁI NI M MARKETING - S RA Đ I C A CÁCỰ Ổ Ệ Ự Ờ Ủ
TR NG PHÁI NGHIÊN C U QU N TR MARKETINGƯỜ Ứ Ả Ị
Nh đã th o lu n tr c đó, s ra đ i c a t duy và th c ti n marketing đã tr i qua quáư ả ậ ướ ự ờ ủ ư ự ễ ả
trình l ch s lâu dài. Tuy nhiên tr c nh ng năm 50, các ch c năng kinh doanh, mà ngày nayị ử ướ ữ ứ
đ c xem là lĩnh v c chính c a marketingượ ự ủ , đ c bi t là qu ng cáo và bán hàng, l i đ c ti nặ ệ ả ạ ượ ế
hành hoàn toàn đ c l p. H n n a, trong khi nh ng lý thuy t n n t ng c a marketing (xem nhuộ ậ ơ ữ ữ ế ề ả ủ
c u và mong mu n c a khách hàng là đi m xu t phát cho t duy kinh doanh) ch đ c nh nầ ố ủ ể ấ ư ỉ ượ ậ
di n b i m t s nhà h c thu t (ch ng h n nh Tosdal, năm 1933) và m t s hãng d n đ u,ệ ở ộ ố ọ ậ ẳ ạ ư ộ ố ẫ ầ
quan đi m này đã không đ c th gi i kinh doanh ch p nh n và th c thi r ng rãi. Qu th c,ể ượ ế ớ ấ ậ ự ộ ả ự
trong nh ng ngày cu i cùng c a cu c Đ i suy thoái và b t đ u cu c Chi n tranh th gi i thữ ố ủ ộ ạ ắ ầ ộ ế ế ớ ứ
II, nhi u ngành kinh doanh đã r i vào th i đi m c c kỳ khó khăn. Và ng i s ng sót là nh ngề ơ ờ ể ự ườ ố ữ
công ty đã thích nghi đ c v i khái ni m kinh doanh m i.ượ ớ ệ ớ
K t thúc cu c chi n tranh th gi i II, nhu c u v hàng hoá b d n nén và s khan hi mế ộ ế ế ớ ầ ề ị ồ ự ế
v ngu n cung đã d n đ n vi c các hãng ra s c t p trung vào lĩnh v c s n xu t. Tuy nhiên,ề ồ ẫ ế ệ ứ ậ ự ả ấ
đ n đ u năm 1950, s c nh tranh b t đ u di n ra trong m t s ngành, lúc này m t l n n aế ầ ự ạ ắ ầ ễ ộ ố ộ ầ ữ
d y lên s quan tâm đ n khía c nh nhu c u khách hàng đ i v i s t n t i c a doanh nghi p.ấ ự ế ạ ầ ố ớ ự ồ ạ ủ ệ
Năm 1952, m t s ki n đã di n ra khi General Electric, m t trong nh ng t p đoàn l nộ ự ệ ễ ộ ữ ậ ớ

nh t Hoa Kỳ, đ a ra l i tuyên b trong Báo cáo th ng niên c a mình r ng:ấ ư ờ ố ườ ủ ằ
“Tri t lý c a chúng tôi là đ t vai trò c a ng i làm marketing th i kỳ đ u c a vòngế ủ ặ ủ ườ ở ờ ầ ủ
đ i s n ph m và s tích h p ho t đ ng marketing vào t t c các giai đo n c a quáờ ả ẩ ẽ ợ ạ ộ ấ ả ạ ủ
trình kinh doanh. Chính vì v y, ho t đ ng marketing, thông qua vi c h c h i và nghiênậ ạ ộ ệ ọ ỏ
c u, s mang l i cho m i k s , m i nhà thi t k nh ng hi u bi t v nhu c u c aứ ẽ ạ ỗ ỹ ư ỗ ế ế ữ ể ế ề ầ ủ
khách hàng trong t ng lo i s n ph m, m c giá mà anh ta s n lòng chi tr , th i gian vàừ ạ ả ẩ ứ ẵ ả ờ
4
đ a đi m phân ph i. Marketing có vai trò quy t đ nh trong vi c ho ch đ nh s n ph m,ị ể ố ế ị ệ ạ ị ả ẩ
ki m soát chu kỳ s n xu t và t n kho cũng nh phân ph i và d ch v cho khách hàng”ể ả ấ ồ ư ố ị ụ
3
.
Đây là s kh i đ u cho vi c c xuý m t tri t lý qu n tr m i mà sau đó hai năm,ự ở ầ ệ ổ ộ ế ả ị ớ Peter
Drucker g i là “tri t lý marketing”. GE đã làm cho quan đi m này tr nên rõ ràng h n khi tuyênọ ế ể ở ơ
b marketing đóng vai trò trung tâm trong t t c ho t đ ng kinh doanh c a hãng. Drucker đãố ấ ả ạ ộ ủ
xác nh n l i quan đi m này trong cu n “Th c ti n qu n tr ” và t đó, hàng lo t các công ty ậ ạ ể ố ự ễ ả ị ừ ạ ở
Hoa Kỳ đã làm cho nó tr nên ph bi n và rõ ràng h n, th m chí đ i v i các doanh nghi pở ổ ế ơ ậ ố ớ ệ
ph ng Tây, ng i ta còn xem nó nh m t v n đ kinh doanh c t lõi. Drucker cho r ng m tươ ườ ư ộ ấ ề ố ằ ộ
hãng kinh doanh có hai m c đích: ụ t o ra khách hàng và luôn đ i m iạ ổ ớ . H n n a, ông còn tinơ ữ
r ng vai trò c a qu n tr marketing chính là vi c xây d ng m t công ty b ng cách t o ra kháchằ ủ ả ị ệ ự ộ ằ ạ
hàng.
“N u chúng ta mu n bi t chúng ta đang lĩnh v c kinh doanh nào, hãy b t đ u b ngế ố ế ở ự ắ ầ ằ
câu h i “ M c tiêu c a nó là gì? Và m t m c tiêu ph i đ c d a trên nh ng gì n mỏ ụ ủ ộ ụ ả ượ ự ữ ằ
ngoài b n thân ngành kinh doanh đó. Trên th c t , nó ph i d a vào xã h i b i vì doanhả ự ế ả ự ộ ở
nghi p là t bào c a xã h i. Ch có m t đ nh nghĩa th c s có giá tr v m c tiêu c aệ ế ủ ộ ỉ ộ ị ự ự ị ề ụ ủ
doanh nghi p, đó chính là vi c t o ra m t khách hàng...ệ ệ ạ ộ
Chính khách hàng là ng i quy t đ nh ngành ngh kinh doanh c a chúng ta... B i vìườ ế ị ề ủ ở
m c đích này nên b t kỳ doanh nghi p nào cũng có hai và ch hai ch c năng c b n:ụ ấ ệ ỉ ứ ơ ả
marketing và đ i m i. Chúng là nh ng ch c năng quy t đ nh s ng còn...ổ ớ ữ ứ ế ị ố
Marketing không ch r ng h n vi c bán hàng, nó cũng không ph i là m t ho t đ ngỉ ộ ơ ệ ả ộ ạ ộ
chuyên bi t nào. Nó là toàn b quá trình kinh doanh xét trên quan đi m k t qu cu iệ ộ ể ế ả ố

cùng, đó chính là quan đi m c a khách hàng. Chính vì v y, m i quan tâm và tráchể ủ ậ ố
nhi m đ i v i ho t đ ng marketing ph i đ c lan to trong t t c các b ph n c aệ ố ớ ạ ộ ả ượ ả ấ ả ộ ậ ủ
doanh nghi p”ệ
4
.
“Th c ti n qu n tr ”c a Drucker đã tr thành cu n sách bán ch y nh t m i th i đ iự ễ ả ị ủ ở ố ạ ấ ọ ờ ạ
trong lĩnh v c kinh doanh và sau nhi u ự ề năm v n là ch đ bình lu n ch y u c a nhi u t pẫ ủ ề ậ ủ ế ủ ề ạ
chí và nhà xu t b n có uy tín. Ti p n i ông còn có nhi u h c gi n i ti ng khác nhấ ả ế ố ề ọ ả ổ ế ư
McKitterick (1957), Levitt (1960), Keith(1960) và McCathy, Philip Kotler (t sau năm 1960 trừ ở
đi).
Quan đi m c a Drucker cho r ng marketing ph i ch u trách nhi m qu n tr chung đ cể ủ ằ ả ị ệ ả ị ượ
ng h b i McKitterick, ng i sau đó tr thành giám đ c nghiên c u marketing và d ch v c aủ ộ ở ườ ở ố ứ ị ụ ủ
t p đoàn GE. ậ Trong m t bài vi t c a mình, McKitterick ch ra r ngộ ế ủ ỉ ằ cách s d ng c a nh ngử ụ ủ ữ
k thu t marketing hi n đ i v n ch a đ đ giúp các doanh nghi p đ t đ c thành công:ỹ ậ ệ ạ ẫ ư ủ ể ệ ạ ượ
“ N u các doanh nghi p mu n c nh tranh thành công trong môi tr ng thay đ i nhanhế ệ ố ạ ườ ổ
chóng nh hi n nay, h c n ph i n m trong tay các ph ng ti n ngày càng tinh vi vàư ệ ọ ầ ả ắ ươ ệ
ph c tứ p h n. Th t s , đ đ i phó k p th i và xác l p m t k ho ch c nh tranh d aạ ơ ậ ự ể ố ị ờ ậ ộ ế ạ ạ ự
trên nh ng n l c có th đòi h i các ngu n l c tr giá hàng tri u đô và s hi u bi tữ ỗ ự ể ỏ ồ ự ị ệ ự ể ế
v khách hàng. Vì th , nhi m v ch y u c a ch c năng marketing trong m t kháiề ế ệ ụ ủ ế ủ ứ ộ
ni m qu n tr không gì khác ngoài nh ng k năng bi n nh ng hành đ ng c a kháchệ ả ị ữ ỹ ế ữ ộ ủ
hàng thành nh ng gì phù h p v i mong mu n c a t ch c và ng c l i”ữ ợ ớ ố ủ ổ ứ ượ ạ
5
.
3
General Electric Company, Annual Report, New York, 1952, p.21
4
Drucker, The Practice of Management, p.52-54
5
J.B. McKitterick, “What is the marketing management concept?”, in F.M. Bass (ed.), The Frontiers of Marketing
Thought and Science, American Marketing Association, 1957, p. 71-82.

5
Tuy nhiên vào năm 1960, s ra đ i c a m t trong nh ng ch đ đ c tái b n nhi u l nự ờ ủ ộ ữ ủ ề ượ ả ề ầ
nh t trong l ch s c a t Harvard Business Review -“ấ ị ử ủ ờ T t c n th trong marketingậ ậ ị ” (Marketing
myopia) c a Theodore Levitt, đã làm lu m nh ng lý thuy t c a McKitterick. Trong bài vi tủ ờ ữ ế ủ ế
này, Levitt cho r ng m i ngành kinh doanh nên đ c xác đ nh d a trên kh năng tho mãnằ ỗ ượ ị ự ả ả
nh ng nhu c u c a khách hàng h n là d a trên nh ng s n ph m đ c hãng bán ra. Theo đó,ữ ầ ủ ơ ự ữ ả ẩ ượ
nhu c u c a khách hàng ph i n m v trí trung tâm trong đ nh nghĩa ngành kinh doanh c aầ ủ ả ằ ở ị ị ủ
m t t ch c:ộ ổ ứ
“Công vi c qu n tr không ph i là vi c s n xu t ra nh ng s n ph m mà là cung c p vàệ ả ị ả ệ ả ấ ữ ả ẩ ấ
t o ra giá tr thông qua vi c th a mãn khách hàng. Ý t ng này ph i đ c đ t kh pạ ị ệ ỏ ưở ả ượ ặ ở ắ
m i ngóc ngách trong t ch c. Đi u này ph i đ c th c hi n th ng xuyên, liên t cọ ổ ứ ề ả ượ ự ệ ườ ụ
v i s nh y bén nh m t o ra s hào h ng và đ ng l c thúc đ y m i ng i. N uớ ự ạ ằ ạ ự ứ ộ ự ẩ ọ ườ ế
không, t ch c ch ng khác nào m t dãy các phòng ban l p ghép l i trong đó không cóổ ứ ẳ ộ ắ ạ
b t kỳ s c m nh n th ng nh t v m c đích và ph ng h ng chung”ấ ự ả ậ ố ấ ề ụ ươ ướ
6
.
Ông ch ng minh l i nói trên b ng cách vi n d n m t ví d v các công ty đ ng s tứ ờ ằ ệ ẫ ộ ụ ề ườ ắ
c a Hoa Kỳ. Nh ng công ty này, theo Levitt kh ng đ nh, đã b qua m t đi u quan tr ng r ngủ ữ ẳ ị ỏ ộ ề ọ ằ
h đang trong m t ngành kinh doanh đáp ng nhu c u v n chuy n c a khách hàng (hànhọ ở ộ ứ ầ ậ ể ủ
khách và hàng hoá). Cách đ nh nghĩa ngành d a trên s n ph m hi n t i đã khi n h xem khíaị ự ả ẩ ệ ạ ế ọ
c nh công ngh m i (mà bi u hi n là lo i hình xe t i, xe buýt hay máy bay ph n l c) là nh ngạ ệ ớ ể ệ ạ ả ả ự ữ
đ i th c nh tranh h n là m t ph ng ti n hi u qu h n đ tho mãn nhu c u khách hàng. Vìố ủ ạ ơ ộ ươ ệ ệ ả ơ ể ả ầ
th , trong m t th i gian dài, thay vì b t k p công ngh , các công ty này l i quay sang ch ng đ iế ộ ờ ắ ị ệ ạ ố ố
nó và ph i gánh ch u h u qu n ng n .ả ị ậ ả ặ ề
Cũng trong năm đó, Robert Keith, Phó ch t ch Hi p h i hàng tiêu dùng đ ng th i làủ ị ệ ộ ồ ờ
Giám đ c c a hãng Pillsbury, đã công b m t bài báo dài 4 trang trên t p chí Journal ofố ủ ố ộ ạ
Marketing v nh ng nh h ng c a lý thuy t “ề ữ ả ưở ủ ế T t c n th trong marketingậ ậ ị ” đ i v i th gi iố ớ ế ớ
kinh doanh. H n 3 th p k , nh ng sinh viên nghiên c u marketing trên kh p th gi i đã đ cơ ậ ỷ ữ ứ ắ ế ớ ượ
d y d r ng nh ng t duy qu n tr có liên quan đ n m t vài “k nguyên kinh t ”. Pillsbury đãạ ỗ ằ ữ ư ả ị ế ộ ỷ ế
xu t phát t m t công ty “đ nh h ng s n ph m” khi nó b t đ u ho t đ ng t năm 1869. Tấ ừ ộ ị ướ ả ẩ ắ ầ ạ ộ ừ ừ

năm 1930 cho đ n 1960, các nhà qu n tr nh n ra r ng khách hàng m i là l c l ng đóng vaiế ả ị ậ ằ ớ ự ượ
trò quan tr ng nh t. Tuy nhiên t năm 50 đ n nh ng năm 60 m t s thay đ i v t duy x y raọ ấ ừ ế ữ ộ ự ổ ề ư ả
khi hãng cho r ng chính marketing m i tr c ti p ki m soát t t c các ch c năng khác c a tằ ớ ự ế ể ấ ả ứ ủ ổ
ch c. Năm 1960, Keith tuyên b m t cu c cách m ng marketing đang di n ra và các công tyứ ố ộ ộ ạ ễ
không còn là trung tâm c a vũ tr , chính khách hàng đã thay th v trí đó! Keith d đoánủ ụ ế ị ự
Pillsbury đang ti n vào k nguyên th t c a cu c cách m ng n i “marketing s tr thànhế ỷ ứ ư ủ ộ ạ ơ ẽ ở
đ ng l c thúc đ y căn b n cho t ch c” trong đó nhu c u khách hàng đóng vai trò trung tâm vàộ ự ẩ ả ổ ứ ầ
s t n t i c a nh ng k nguyên kinh t , nh Marion t ng nói “ự ồ ạ ủ ữ ỷ ế ư ừ trong tru ng h p t t nh tờ ợ ố ấ
chúng là gi thi t cho vi c tìm ki m m t s tr i nghi m, trong tr ng h p x u nh t, chúngả ế ệ ế ộ ự ả ệ ườ ợ ấ ấ
ch là m t s ki n thi t hoang đ ng và không th đ i di n cho th c ti nỉ ộ ự ế ế ườ ể ạ ệ ự ễ ”. V n đ là giấ ề ả
thuy t c a Keith đ c ch p nh n nh m t s đóng góp to l n cho t duy qu n tr marketingế ủ ượ ấ ậ ư ộ ự ớ ư ả ị
b t ch p s thi u v ng c a nh ng b ng ch ng thuy t ph c cũng nh ông ch l y ví d m tấ ấ ự ế ắ ủ ữ ằ ứ ế ụ ư ỉ ấ ụ ộ
đi n hình duy nh t trong n n kinh t Hoa Kỳ (hãng Pillsbury) đ bao quát toàn b n n kinh tể ấ ề ế ể ộ ề ế
ph ng Tây. H n n a, theo Fullerton, quan đi m c a Keith v mô hình phát tri n c aươ ơ ữ ể ủ ề ể ủ
marketing đã b qua nh ng ti n đ v t duy và th c ti n marketing trong l ch s . Vì th , th tỏ ữ ề ề ề ư ự ễ ị ử ế ậ
sai l m khi cho r ng t t c các công ty t n t i trong m t giai đo n c th có th đ c s pầ ằ ấ ả ồ ạ ộ ạ ụ ể ể ượ ắ
x p d a trên tiêu chí “đ nh h ng s n ph m”, “đ nh h ng khách hàng” và cu i cùng là “đ nhế ự ị ướ ả ẩ ị ướ ố ị
h ng th tr ng”. Tuy nhiên, quan đi m này l i t ra h p lý h n đ i v i t ng công ty và cóướ ị ườ ể ạ ỏ ợ ơ ố ớ ừ
th đóng vai trò h u ích trong vi c miêu t m t tri t lý kinh doanh t ng th c a m t t ch c.ể ữ ệ ả ộ ế ổ ể ủ ộ ổ ứ
6
T. Levitt, “Marketing myopia” Harvard Business Review, July-August, 1960, p. 45-56.
6
Vi c ra đ i c a nh ng tác ph m trên có th đ c xem là s ki n mang tính b cệ ờ ủ ữ ẩ ể ượ ự ệ ướ
ngo c có tác d ng c vũ cho khái ni m marketing. Sau đó, r t nhi u h c gi khác đã đ xu tặ ụ ổ ệ ấ ề ọ ả ề ấ
nh ng lý thuy t m i trong marketing, trong đó ph i k đ n nh ng tác ph m bán ch y nh tữ ế ớ ả ể ế ữ ẩ ạ ấ
c a McCathy và Philip Kotler đã làm cho khái ni m marketing tr nên không ng ng ph bi n.ủ ệ ở ừ ổ ế
K t sau khi McCathy xu t b n n ph m đ u tiên vào năm 1960 và Kotler vào năm 1967,ể ừ ấ ả ấ ẩ ầ
hàng trăm ngàn nhà làm marketing và h c gi nghiên c u trên kh p th gi i đã h c t p cáchọ ả ứ ắ ế ớ ọ ậ
th c làm marketing c a McCathy hay Philip Kotler - d a trên nh ng lý thuy t n n t ng c aứ ủ ự ữ ế ề ả ủ
khái ni m marketing.ệ

V i l i ích c a s nh n th c mu n màng, có th th y r ng s c xuý cho khái ni mớ ợ ủ ự ậ ứ ộ ể ấ ằ ự ổ ệ
marketing trong nh ng năm 50 đ c xem là s ki n b c ngo c trong lĩnh v c marketing. Cácữ ượ ự ệ ướ ặ ự
lý thuy t n n t ng v marketing có th không còn mang tính cách m ng song nh ng ng d ngế ề ả ề ể ạ ữ ứ ụ
c a nó v n h t s c m i m . Khái ni m marketing là m t s phát ngôn thi t y u trong cácủ ẫ ế ứ ớ ẻ ệ ộ ự ế ế
tr ng qu n tr marketing hi n đ i v t duy khi nó đ nh v marketing đóng vai trò qu n trườ ả ị ệ ạ ề ư ị ị ả ị
chung trong t ch c. Khái ni m này đã yêu c u các nhà qu n tr t p trung vào khách hàng c aổ ứ ệ ầ ả ị ậ ủ
mình h n là nh ng s n ph m đ c bán ra. Nó nh n m nh vào đ nh h ng chi n l c dài h nơ ữ ả ẩ ượ ấ ạ ị ướ ế ượ ạ
d a trên s đáp ng khách hàng h n là doanh s bán. V c b n, các công ty đ i phó v iự ự ứ ơ ố ề ơ ả ố ớ
nh ng thách th c c a môi tr ng b ng cách thi t l p các b ph n marketing, trong nhi uữ ứ ủ ườ ằ ế ậ ộ ậ ề
tr ng h p m t s còn d a trên c u trúc qu n tr s n ph m c a P&G đã đ c gi i thi u trongườ ợ ộ ố ự ấ ả ị ả ẩ ủ ượ ớ ệ
nh ng năm 30. Marketing đã gánh vác trách nhi m cho các ch c năng khác nh qu ng cáo, bánữ ệ ứ ư ả
hàng và nghiên c u th tr ng. T nh ng năm 60, đ nh nghĩa v marketing càng đ c b sungứ ị ườ ừ ữ ị ề ượ ổ
v i s phát tri n c a khái ni m ph i th c marketing (marketing-mix), đ c bi t là mô hình 4Pớ ự ể ủ ệ ố ứ ặ ệ
(s n ph m, giá, phân ph i và c đ ng). Bên c nh đó, vào năm 1958, Kelly và Lazer còn nh nả ẩ ố ổ ộ ạ ấ
m nh đ n vai trò c a công tác ho ch đ nh marketing nh là nhi m v quan tr ng nh t c a nhàạ ế ủ ạ ị ư ệ ụ ọ ấ ủ
qu n tr marketing:ả ị
“H th ng marketing đ c thi t k nh m ph c v nhu c u c a khách hàng trongệ ố ượ ế ế ằ ụ ụ ầ ủ
nh ng công ty ho t đ ng theo quan đi m marketing. S ph n c a m t t ch c có thữ ạ ộ ể ố ậ ủ ộ ổ ứ ể
đ c quy t đ nh b i nh ng n l c marketing. M t trong nh ng nhi m v ch y uượ ế ị ở ữ ỗ ự ộ ữ ệ ụ ủ ế
nh t c a qu n tr marketing chính là vi c ho ch đ nh liên t c trong ng n h n và dàiấ ủ ả ị ệ ạ ị ụ ắ ạ
h n cho nh ng ho t đ ng c a công ty và s phát tri n các chi n l c và chi n thu tạ ữ ạ ộ ủ ự ể ế ượ ế ậ
b t ngu n t h th ng tích h p nh ng hành đ ng này”ắ ồ ừ ệ ố ợ ữ ộ
7
.
4. NH NG L C L NG D N D T S THAY Đ I TRONG TH P NIÊN 80 - 90Ữ Ự ƯỢ Ẫ Ắ Ự Ổ Ậ
Trong ph n này chúng ta s l n l t tìm hi u nh ng l c l ng làm thay đ i m t cáchầ ẽ ầ ượ ể ữ ự ượ ổ ộ
m nh m môi tr ng kinh doanh c a nhi u ngành công nghi p và là ti n đ c a nh ng thayạ ẽ ườ ủ ề ệ ề ề ủ ữ
đ i trong lĩnh v c marketing.ổ ự
Qu n tr ch t l ng toàn di n (TQM)ả ị ấ ượ ệ
Ti p n i s thành công c a ngành công nghi p Nh t B n trong nh ng nămế ố ự ủ ệ ậ ả ữ 70 và sự

s p đ đ ng th i c a ngành công nghi p Hoa Kỳ, th p niên 80 đ c đánh d u b ng vi c tìmụ ổ ồ ờ ủ ệ ậ ượ ấ ằ ệ
ki m m t th c ti n t t đ p h n đã đ c Tom Peters và Robert Waterman di n t trong cu nế ộ ự ễ ố ẹ ơ ượ ễ ả ố
“Đi tìm s tuy t h o” (In search of Excellence)ự ệ ả
8
. Vì th khi W. Edwards Deming công b m tế ố ộ
đo n phim tài li u vào tháng 6/1980 v ph ng th c qu n tr ch t l ng c a ng i Nh t, tácạ ệ ề ươ ứ ả ị ấ ượ ủ ườ ậ
ph m c a ông đã không gây đ c ti ng vang l n. TQM là m t trong nh ng nguyên nhân cẩ ủ ượ ế ớ ộ ữ ơ
7
E. Kelly & W. Lazer (eds), Management Marketing: Perspectives and Viewpoints, Richard D. Iwrin Homewood, Ill,
1958, p.9-10.
8
Tom Peter và Robert Waterman là 2 đ ng nghi p t i hãng McKinsey. Hai ông đã kh o sát 43 công ty l n nh IBM,ồ ệ ạ ả ớ ư
GE, P&G, Johnson &Johnson...đ phân tích thành công c a chúng trong h n 20 năm. Cu n “Đi tìm s tuy tể ủ ơ ố ự ệ
h o”đ c xu t b n năm 1982 và l p t c tr thành hi n t ng, là m t trong ba cu n sách kinh doanh hay nh t thả ượ ấ ả ậ ứ ở ệ ượ ộ ố ấ ế
k XX.ỷ
7
b n t o ra s thay đ i th n kỳ cho n n kinh t Nh t B n sau chi n tranh th gi i II. Có ngu nả ạ ự ổ ầ ề ế ậ ả ế ế ớ ồ
g c t ph ng th c ki m soát ch t l ng b ng th ng kê c a Quân đ i Hoa Kỳ, t năm 1946ố ừ ươ ứ ể ấ ượ ằ ố ủ ộ ừ
đ n 1950, quy trình TQM đ c Deming và nh ng ng i tiên phong trong lĩnh v c này t i Hoaế ượ ữ ườ ự ạ
Kỳ bao g m Joseph Julien và Arman Feigenbaum c ng c và ch t l c l i. Đ n cu i nh ngồ ủ ố ắ ọ ạ ế ố ữ
năm 50, các chuyên gia Nh t B n g m Kaoru Ishikawa, Genichi Taguchi và Shigeo Shingo đãậ ả ồ
b sung và phát tri n các ph ng pháp lu n c a ng i M cho phù h p v i môi tr ng kinhổ ể ươ ậ ủ ườ ỹ ợ ớ ườ
doanh c a Nh t B n. ủ ậ ả TQM là m t tri t lý qu n tr d a trên s m r ng ph ng pháp th ngộ ế ả ị ự ự ở ộ ươ ố
kê v đo l ng và ki m soát ch t l ng s n ph mề ườ ể ấ ượ ả ẩ , đem l i cho các hãng m t nh n th c đúngạ ộ ậ ứ
đ n và s t p trung vào y u t ch t l ng t quá trình cung ng cho đ n s n xu t, marketing,ắ ự ậ ế ố ấ ượ ừ ứ ế ả ấ
bán hàng và phân ph i s n ph m và d ch v . Nó nh n m nh vào tinh th n làm vi c nhóm, khố ả ẩ ị ụ ấ ạ ầ ệ ả
năng đáp ng nhu c u khách hàng và t o d ng các m i quan h tuy t h o trong chu i cungứ ầ ạ ự ố ệ ệ ả ỗ
ng. Ý nghĩa c a TQM đ i v i m i doanh nghi p không th đo l ng h t đ c. TQM mangứ ủ ố ớ ỗ ệ ể ườ ế ượ
đ n s thay đ i v m t t ch c đó chính là s t p trung vào tinh th n làm vi c nhóm d n đ nế ự ổ ề ặ ổ ứ ự ậ ầ ệ ẫ ế
vi c hình thành nh ng nhóm ho t đ ng đa ch c năng (cross – functional work team). Nh nệ ữ ạ ộ ứ ậ

th c v t m quan tr ng c a vi c tho mãn nhu c u khách hàng trong m i hành đ ng c a tứ ề ầ ọ ủ ệ ả ầ ỗ ộ ủ ổ
ch c đã d n đ n cu c cách m ng d ch v khách hàng trong nh ng năm 80. Ngoài ra, nhu c uứ ẫ ế ộ ạ ị ụ ữ ầ
đ m b o thông tin và t o đ ng l c cho nhân viên giúp h t p trung n l c vào ch t l ng vàả ả ạ ộ ự ọ ậ ỗ ự ấ ượ
khách hàng đã d n đ n nhu c u giao ti p n i b cũng nh vi c nh n th c v s t n t i vàẫ ế ầ ế ộ ộ ư ệ ậ ứ ề ự ồ ạ
t m quan tr ng c a khách hàng bên trong hay s ra đ i c a marketing n i b .ầ ọ ủ ự ờ ủ ộ ộ
Công ngh và công ngh thông tinệ ệ
S ra đ i vàự ờ ph bi n c a máy quét mã v ch vào nh ng năm 80 đã d n đ n s hìnhổ ế ủ ạ ữ ẫ ế ự
thành m t khái ni m và quy trình hoàn toàn m i - qu n tr chu i cung ng, m t khái ni m liênộ ệ ớ ả ị ỗ ứ ộ ệ
k t ho t đ ng c a nhà s n xu t v i nh ng nhà cung c p, các trung gian ch y u và kháchế ạ ộ ủ ả ấ ớ ữ ấ ủ ế
hàng cu i cùng c a nó v i m c tiêu tăng c ng tính hi u qu và hi u su t cung ng. Cùngố ủ ớ ụ ườ ệ ả ệ ấ ứ
th i đi m này, vi c phát minh ra máy tính cá nhân đã d n đ n cu c cách m ng c a k nguyênờ ể ệ ẫ ế ộ ạ ủ ỷ
thông tin. Đ u th p niên 90, s ra đ i c a m ng máy tính càng t o đ ng l c thúc đ y cho cu cầ ậ ự ờ ủ ạ ạ ộ ự ẩ ộ
cách m ng. T th i đi m đó, công ngh thông tin đã thay đ i ph ng th c kinh doanh và trạ ừ ờ ể ệ ổ ươ ứ ở
thành nhu c u t nhiên c a đ i s ng xã h i. Th ng m i đi n t hay kinh doanh đi n t đãầ ự ủ ờ ố ộ ươ ạ ệ ử ệ ử
cho phép t ch c chia s thông tin v t kh i biên gi i c a hãng, do đó đ nh hình l i b n ch tổ ứ ẻ ượ ỏ ớ ủ ị ạ ả ấ
c a m i quan h v i khách hàng, nhà cung c p và đ i th c nh tranh. V i s phát tri n nhanhủ ố ệ ớ ấ ố ủ ạ ớ ự ể
chóng c a Internet và World Wide Web (www) k t năm 1950, cách th c ho t đ ng, liên l c,ủ ể ừ ứ ạ ộ ạ
thu th p và chia s thông tin c a các t ch c và cá nhân đã thay đ i đáng k . Đi u này càngậ ẻ ủ ổ ứ ổ ể ề
làm gia tăng t m quan tr ng c a bán hàng đi n t trong k nguyên B2C, s phát tri n và thíchầ ọ ủ ệ ử ỷ ự ể
nghi nhanh chóng khái ni m “ho ch đ nh ngu n l c doanh nghi p” (ERP) - m t h th ng tíchệ ạ ị ồ ự ệ ộ ệ ố
h p liên k t b i r t nhi u h th ng qu n tr tài chính, s n xu t, nhân l c, phân ph i và đ tợ ế ở ấ ề ệ ố ả ị ả ấ ự ố ặ
hàng trong t ch c. ổ ứ
Cu c cách m ng d ch v khách hàngộ ạ ị ụ
Phong trào d ch v khách hàng, m r ng t tri t lý TQM, đã đ c ph bi n trong su tị ụ ở ộ ừ ế ượ ổ ế ố
nh ng năm 80. Tom Peter, m t trong nh ng h c gi có nhi u đóng góp cho n n h c thu t vữ ộ ữ ọ ả ề ề ọ ậ ề
qu n tr , đã di n t khía c nh d ch v khách hàng trong cu n “Phát đ t trong th i h n lo n”ả ị ễ ả ạ ị ụ ố ạ ờ ỗ ạ
(Thriving on chaos)
9
nh sau:ư
Khách hàng, dù t n t i d ng tinh th n hay b ng x ng b ng th t, cũng nh h ngồ ạ ở ạ ầ ằ ươ ằ ị ả ưở

đ n toàn b t ch c m i h th ng, m i phòng ban, m i quy trình, m i cu c h p, m iế ộ ổ ứ ở ỗ ệ ố ỗ ỗ ỗ ộ ọ ỗ
quy t đ nh...ế ị Hãy t o ra m t cu c cách m ng đ nh h ng khách hàng (mà khách hàngạ ộ ộ ạ ị ướ
9
Cu n “Phát đ t trong th i h n lo n” đ c xu t b n vào ngày th tr ng ch ng khoán Wall Street s p đ , h aố ạ ờ ỗ ạ ượ ấ ả ị ườ ứ ụ ổ ứ
h n m t l i thoát ra kh i tình hình b t tr c, là cu n sách th ba thu c vào hàng best selling c a Tom Peters.ẹ ộ ố ỏ ấ ắ ố ứ ộ ủ
8
là n i ám nh!). Th ng xuyên chú ý đ n nh ng s c thái nh nh t trong m i ch ngỗ ả ườ ế ữ ắ ỏ ấ ỗ ươ
trình qua c p m t c a khách hàng, đó chính là cách khách hàng c m nh n nó. Hãyặ ắ ủ ả ậ
chi n th ng s thay đ i b ng s giúp đ c a khách hàng, h không ph i là nh ngế ắ ự ổ ằ ự ỡ ủ ọ ả ữ
ng i b o v cho tính b n v ng bên trong t ch c chúng ta mà th c s là nh ng thànhườ ả ệ ề ữ ổ ứ ự ự ữ
viên h p tác m i trong m i ch c năng c a t ch c.ợ ớ ỗ ứ ủ ổ ứ
Trong su t th p niên 80, vi c đo l ng s tho mãn c a khách hàng đã tr nên phố ậ ệ ườ ự ả ủ ở ổ
bi n trong h u h t các t ch c. Trong kho ng 10 năm (t 1980 đ n 1990), trên 15000 bài vi tế ầ ế ổ ứ ả ừ ế ế
h c thu t đ c đăng trên cac t p chí kinh doanh v ch đ này và lĩnh v c đi u tra s thoọ ậ ượ ́ ạ ề ủ ề ự ề ự ả
mãn c a khách hàng đã phát tri n nhanh chóng trong ngành nghiên c u th tr ng.ủ ể ứ ị ườ
H th ng qu n tr t n kho Just-in-time (JIT)ệ ố ả ị ồ
Có xu t x t ch ấ ứ ừ ữ “kanban” trong ti ng Nh t, h th ng qu n tr t n kho đã đ c cácế ậ ệ ố ả ị ồ ượ
công ty Hoa Kỳ, kh i đ u là cac hãng s n xu t ôtô, đ a vào s d ng t đ u nh ng năm 1980.ở ầ ́ ả ấ ư ử ụ ừ ầ ữ
M c đích c a JIT là gi m l ng hàng t n kho m c t i thi u và d a vào nhà cung c p đụ ủ ả ượ ồ ở ứ ố ể ự ấ ể
cung ng hàng hoá g n nh ngay l p t c. H th ng JIT ph thu c ch t ch vào m i quan hứ ầ ư ậ ứ ệ ố ụ ộ ặ ẽ ố ệ
ph i h p gi a ng i mua và ng i bán và s chia s thông tin. S thích nghi r ng rãi c a JITố ợ ữ ườ ườ ự ẻ ự ộ ủ
trong ngành công nghi p các n c ph ng Tây trong nh ng năm 80 đã mang l i s thay đ iệ ở ướ ươ ữ ạ ự ổ
to l n trong m i quan h gi a các t ch c mua bán, đó là s chuy n đ i t vai trò th ngớ ố ệ ữ ổ ứ ự ể ổ ừ ươ
l ng d a trên nh ng m i t ng tác đ n l sang vi c nh n m nh vào s thi t l p các m iượ ự ữ ố ươ ơ ẻ ệ ấ ạ ự ế ậ ố
quan h chi n l c dài h n. Gi a năm 80, cùng v i s ra đ i c a k thu t ph n ng nhanhệ ế ượ ạ ữ ớ ự ờ ủ ỹ ậ ả ứ
(quick response - QR) càng làm gia tăng nhu c u th t ch t m i quan h gi a ng i mua vàầ ắ ặ ố ệ ữ ườ
ng i bán. QR là s k t h p gi a h th ng JIT v i công ngh thông tin t c đ cao (nh mãườ ự ế ợ ữ ệ ố ớ ệ ố ộ ư
v ch s n ph m, rà soát doanh s bán và trao đ i d li u đi n t , m ng liên k t tr c tuy nạ ả ẩ ố ổ ữ ệ ệ ử ạ ế ự ế
gi a các t ch c mua và bán) nh m t i đa hoá hi u qu trong vi c đ t và giao hàng. S thíchữ ổ ứ ằ ố ệ ả ệ ặ ự
nghi v i h th ng JIT và QR đã nh h ng r t nhi u đ n ph ng th c kinh doanh c a tớ ệ ố ả ưở ấ ề ế ươ ứ ủ ổ

ch c. Th nh t, đó là s đ o ng c t ch c năng t n kho - v n chuy n mà ng i mua đãứ ứ ấ ự ả ượ ừ ứ ồ ậ ể ườ
chuy n sang cho nhà cung c p. Th hai, qu n tr h u c n đã tr thành m i b n tâm ch y uể ấ ứ ả ị ậ ầ ở ố ậ ủ ế
c a các nhà qu n tr c p cao trong các t ch c cung ng khi h ph i đ i di n v i thách th củ ả ị ấ ổ ứ ứ ọ ả ố ệ ớ ứ
ph i cung c p cho khách hàng trong th i gian nhanh nh t v i l ng t n kho th p nh t, màả ấ ờ ấ ớ ượ ồ ấ ấ
đi u này th ng gây s c ép cho vi c gi m chi phí. Th ba, JIT nh n m nh vào nhu c u thi tề ườ ứ ệ ả ứ ấ ạ ầ ế
l p và duy trì các d ch v hoàn h o cho khách hàng nh là công c t o ra l i th c nh tranh.ậ ị ụ ả ư ụ ạ ợ ế ạ
Cu i cùng, JIT nh n m nh vào m i quan h gi a nhà cung c p và ng i mua d n đ n cu cố ấ ạ ố ệ ữ ấ ườ ẫ ế ộ
cách m ng trong vi c hình thành m t khái ni m m i c a marketing, đó chính là marketing quanạ ệ ộ ệ ớ ủ
h .ệ
Qu n tr quan h khách hàng (CRM)ả ị ệ
Quan đi m m i t p trung vào các m i quan h khách hàng d ng nh đ t đ c s cể ớ ậ ố ệ ườ ư ạ ượ ứ
đ y nhanh h n trong nh ng năm 90 v i s ẩ ơ ữ ớ ự phat triên c a công ngh d li u. Đ c trang b b í ̉ ủ ệ ữ ệ ượ ị ở
s c m nh c a máy tính cá nhân và các ph n m m d li u, m t công c m i, qu n tr quan hứ ạ ủ ầ ề ữ ệ ộ ụ ớ ả ị ệ
khách hàng (CRM) ra đ i vào gi a th p niên 90, đã cung c p cho các nhà làm marketing khờ ữ ậ ấ ả
năng thu th p và tích lu d li u v hành vi mua c a khách hàng trên m t c s d li u cáậ ỹ ữ ệ ề ủ ộ ơ ở ữ ệ
nhân. CRM còn mang đ n cho các nhà làm marketing kh năng phát tri n các m i quan h ế ả ể ố ệ h cọ
t p (learning relationship)ậ v i khách hàng mà không c n hình thành b ph n công ngh thôngớ ầ ộ ậ ệ
tin và nh ng ph ng ti n đ phân bi t gi a nhu c u c a khách hàng và giá tr c a t ch c.ữ ươ ệ ể ệ ữ ầ ủ ị ủ ổ ứ
CRM, hay còn g i là ọ marketing đ c phép (permission marketing),ượ cũng cung c p cho t ch cấ ổ ứ
m t kh năng t ng tác tr c ti p và đ a yêu c u c a khách hàng vào s n ph m và d ch vộ ả ươ ự ế ư ầ ủ ả ẩ ị ụ
c a mình m t cách cá nhân hoá. S ra đ i c a CRM đ n l t nó đã kéo theo s hình thành m tủ ộ ự ờ ủ ế ượ ự ộ
khái ni m m i – chuyên bi t hóa kh i l ng l n (ệ ớ ệ ố ượ ớ mass customisation) – s n xu t kh i l ngả ấ ố ượ
l n nh ng s n ph m và d ch v theo nhu c u riêng bi t c a khách hàng.ớ ữ ả ẩ ị ụ ầ ệ ủ
9
S phát tri n c a liên minh chi n l c và m ng l i quan hự ể ủ ế ượ ạ ướ ệ
Các nhà kinh doanh Hoa Kỳ, trong quá trình tìm ki m con đ ng thành công, đã ti p thuế ườ ế
m t mô hình khác c a ng i Nh t g i là ộ ủ ườ ậ ọ zaibatsu. Đ c xem là m t trong nh ng ph ng ti nượ ộ ữ ươ ệ
giúp ng i Nh t đánh b i n n công nghi p Hoa Kỳ, đ c bi t là ngành s n xu t ôtô, zaibatsuườ ậ ạ ề ệ ặ ệ ả ấ
có liên quan đ n vi c hình thành m t h th ng công ty theo ki u gia đình do m t công ty mế ệ ộ ệ ố ể ộ ẹ
n m quy n ki m soát duy nh t, thông th ng là m t ngân hàng. H th ng JIT, đ c thúc đ yắ ề ể ấ ườ ộ ệ ố ượ ẩ

b i phong trào ki m soát ch t l ng trong s n xu t và cung ng, ngày càng nh n m nh vàoở ể ấ ượ ả ấ ứ ấ ạ
tính t ng tác gi a ng i mua - ng i bán và nhu c u bi n các t ch c thành nh ng cá thươ ữ ườ ườ ầ ế ổ ứ ữ ể
năng đ ng và ph n ng nhanh chóng v i s thay đ i c a môi tr ng c nh tranh, t t c đã d nộ ả ứ ớ ự ổ ủ ườ ạ ấ ả ẫ
d t s ra đ i c a các hình th c t ch c m i. Liên minh chi n l c là s liên k t gi a t ch cắ ự ờ ủ ứ ổ ứ ớ ế ượ ự ế ữ ổ ứ
v i nhà cung c p, nhà bán l (hay khách hàng) và nh ng hãng chuyên s n xu t/cung ng m tớ ấ ẻ ữ ả ấ ứ ộ
lo i hàng hoá hay d ch v nào đó. Trong nhi u tr ng h p, liên minh chi n l c có th đ cạ ị ụ ề ườ ợ ế ượ ể ượ
hình thành gi a các đ i th c nh tranh, ch ng h n nh Ford và Mazda, General Motors vàữ ố ủ ạ ẳ ạ ư
Toyota, Apple và IBM. Đ c đi m c a liên minh chi n l c là s chia s m c tiêu và cam k tặ ể ủ ế ượ ự ẻ ụ ế
s d ng chung ngu n l c c a các bên. M t hình th c khác c a liên minh chi n l c là liênử ụ ồ ự ủ ộ ứ ủ ế ượ
doanh, trong đó m t hãng m i đ c t o ra t n t i vĩnh vi n hay trong m t th i gian, ch ngộ ớ ượ ạ ồ ạ ễ ộ ờ ẳ
h n nh tham gia vào m t d án nghiên c u và phát tri n (R&D). M ng l i quan hạ ư ộ ự ứ ể ạ ướ ệ
(networks) là s liên k t gi a nh ng t ch c liên minh chi n l c t i đó m i bên n m giự ế ữ ữ ổ ứ ế ượ ạ ỗ ắ ữ
m t ch c năng hay bí quy t chuyên môn nào đó. V i s ra đ i c a liên minh chi n l c vàộ ứ ế ớ ự ờ ủ ế ượ
m ng l i quan h , các hình th c qu n tr truy n th ng d n b xoá b , ng i ta dành s chú ýạ ướ ệ ứ ả ị ề ố ầ ị ỏ ườ ự
vào cách th c qu n tr các m i quan h gi a các bên khác nhau h n là vi c hình thành c chứ ả ị ố ệ ữ ơ ệ ơ ế
th b c. Đi u này d n đ n s thay đ i trong c u trúc t ch c và marketing quan h đã trứ ậ ề ẫ ế ự ổ ấ ổ ứ ệ ở
thành ho t đ ng marketing quan tr ng nh t th i ky 1980- 1990.ạ ộ ọ ấ ờ ̀
Văn hoá t ch cổ ứ
Đi cùng v i n i th t v ng gia tăng trong các t p đoàn Hoa Kỳ trong th p niên 70ớ ỗ ấ ọ ậ ậ , khi
ng i Nh t đã thành công tr c nh ng th thách v kh năng lãnh đ o, là s ra đ i c a kháiườ ậ ướ ữ ử ề ả ạ ự ờ ủ
ni m văn hoá t ch c. W. Ouchi (1981), Peters và Waterman (1982), Deal và Kenedy (1982) làệ ổ ứ
nh ng ng i có công trong vi c ph bi n khái ni m này vào th gi i kinh doanh. Đó là s t pữ ườ ệ ổ ế ệ ế ớ ự ậ
trung vào phong cách qu n tr và vi c phát tri n m t n n văn hoá t ch c hi u qu . Ch ngả ị ệ ể ộ ề ổ ứ ệ ả ẳ
h n, Ouchi cho r ng, m t n n văn hoá thu n nh t v ng m nh, s chia s các giá tr , ni m tinạ ằ ộ ề ầ ấ ữ ạ ự ẻ ị ề
và các quy t c trong hành vi c a m i cá nhân chính là bí m t d n đ n thành công c a các côngắ ủ ỗ ậ ẫ ế ủ
ty Nh t. Ông đ a ra l i khuyên cho các công ty Hoa Kỳ nên tái đ nh h ng khía c nh quan hậ ư ờ ị ướ ạ ệ
con ng i trong t ch c.ườ ổ ứ
Nh ng thay đ i trong t ch cữ ổ ổ ứ
Nh ng năm 80, ng i ta b t đ u quan tâm đ n vi c t o ra các hình th c t ch c kinhữ ườ ắ ầ ế ệ ạ ứ ổ ứ
doanh m i nh m ph n ng nhanh chóng và linh đ ng tr c s thay đ i không ng ng c a y uớ ằ ả ứ ộ ướ ự ổ ừ ủ ế

t công ngh , c nh tranh và khách hàng. Cáố ệ ạ c đ n v “nh g n và t ch h n” (ơ ị ỏ ọ ự ủ ơ leaner and
meaner), là s c t gi m c p qu n tr trung gian (ự ắ ả ấ ả ị downsizing, sau này g i là ọ rightsizing), ngày
càng đ c đ cao. Năm 1990, Hammer đã gây ti ng vang l n khi ông công b ý t ngượ ề ế ớ ố ưở tái c uấ
trúc quy trình kinh doanh (Business Process Reengineering), đòi h i m t s thay đ i tri t đỏ ộ ự ổ ệ ể
trong t ch c. BPR là m t quy trình mang tính cách m ng th hi n nh ng n l c tái sáng t oổ ứ ộ ạ ể ệ ữ ỗ ự ạ
t ch c h n là vi c c g ng c i thi n tình hình hi n t i. M c tiêu c a BPR là đ t đ cổ ứ ơ ệ ố ắ ả ệ ệ ạ ụ ủ ạ ượ
nh ng l i ích l n h n v năng su t và s th c thi b ng vi c phân tích và tái thi t k dòng d chữ ợ ớ ơ ề ấ ự ự ằ ệ ế ế ị
chuy n và quy trình công vi c, th ng d a trên công ngh thông tin mà nh đó t ch c mangể ệ ườ ự ệ ờ ổ ứ
đ n nh ng giá tr cho khách hàng. BPR t p trung vào các quy trình h n là các ch c năng, thayế ữ ị ậ ơ ứ
th c u trúc t ch c theo th b c b ng c c u t ch c linh hoat, t ch và nh ng nhóm làmế ấ ổ ứ ứ ậ ằ ơ ấ ổ ứ ̣ ự ủ ữ
vi c không l thu c vào tôn ti tr t t .ệ ệ ộ ậ ự
10
S chuy n đ i vai trò t ho ch đ nh chi n l c sang qu n tr chi n l cự ể ổ ừ ạ ị ế ượ ả ị ế ượ
Cùng th i đi mờ ể đó, khái ni m marketing tr nên ph bi n trong th gi i kinh doanh,ệ ở ổ ế ế ớ
trong th p niên 60, m t ph ng th c qu n tr đ y quy n l c đã ra đ i: ho ch đ nh chi n l c,ậ ộ ươ ứ ả ị ầ ề ự ờ ạ ị ế ượ
lúc đ u đ c g i là “ho ch đ nh công ty”. Chúng ta có th tìm th y ngu n g c c a ho ch đ nhầ ượ ọ ạ ị ể ấ ồ ố ủ ạ ị
chi n l c trong các tác ph m c a Selznick (1957) và A.D.Chandler (1962) nh ng vi c xu tế ượ ẩ ủ ư ệ ấ
b n cu n “ả ố Chi n l c công tyế ượ ” (Corporate Strategy) c a Igor Ansoff m i chính là phát súngủ ớ
kh i đ u cho s phát tri n nhanh chóng c a ho ch đ nh chi n l c. Trong su t nh ng năm sauở ầ ự ể ủ ạ ị ế ượ ố ữ
c a th p niên 60 và toàn b th p niên 70, ho ch đ nh chi n l c gi vai trò th ng tr trongủ ậ ộ ậ ạ ị ế ượ ữ ố ị
th c ti n qu n tr t i Hoa Kỳ. Nó tr thành m t quy trình trung tâm đ u não trong h th ng cácự ễ ả ị ạ ở ộ ầ ệ ố
t p đoàn l n Hoa Kỳ và là s phác ho rõ ràng gi a giai đo n hình thành và th c thi chi nậ ớ ự ạ ữ ạ ự ế
l c. Nh ng nhà ho ch đ nh ch u trách nhi m đ a ra các quy t đ nh chi n l c trong khi cácượ ữ ạ ị ị ệ ư ế ị ế ượ
nhà qu n tr ch c năng không đ c tham gia quy trình này, thay vào đó h ch u trách nhi mả ị ứ ượ ọ ị ệ
th c thi các k ho ch chi n l c. Tuy nhiên marketing không đ c mi n tr trách nhi m vàự ế ạ ế ượ ượ ễ ừ ệ
trong nhi u tr ng h p, các quy t đ nh marketing c p cao h n đ c đ a ra b i các nhà ho chề ườ ợ ế ị ấ ơ ượ ư ở ạ
đ nh chi n l c c p cao h n là t các nhà qu n tr marketing các đ n v kinh doanh chi nị ế ượ ấ ơ ừ ả ị ở ơ ị ế
l c (SBUs). Ngay t đ u th p niên 80, m t s t ch c đã hăng hái ti p c n khái ni m nàyượ ừ ầ ậ ộ ố ổ ứ ế ậ ệ
trong nh ng năm 70, b t đ u nh n ra tính đúng đ n c a câu châm ngôn “Ch ng li t vì phânữ ắ ầ ậ ắ ủ ứ ệ
tích” (Paralysis by analysis). Trong nhi u tr ng h p ho ch đ nh chi n l c có th gây thêmề ườ ợ ạ ị ế ượ ể

r c r i, lãng phí th i gian và khi n cho hãng xa r i th c t kinh doanh c a mình. Nh ng côngắ ố ờ ế ờ ự ế ủ ữ
ty ho ch đ nh chi n l c thành công nh General Electric b t đ u c t gi m b ph n ho chạ ị ế ượ ư ắ ầ ắ ả ộ ậ ạ
đ nh và đ y trách nhi m này sang các đ n v ho t đ ng kinh doanh. Trong khi đó, khái ni mị ẩ ệ ơ ị ạ ộ ệ
qu n tr chi n l c có liên quan đ n vi c b sung quy trình th c thi chi n l c và ki m soátả ị ế ượ ế ệ ổ ự ế ượ ể
chi n l c vào 4 giai đo n c a quy trình ho ch đ nh, bao g m: hình thành m c tiêu, phân tíchế ượ ạ ủ ạ ị ồ ụ
môi tr ng, hình thành chi n l c và đánh giá các gi i pháp chi n l c.ườ ế ượ ả ế ượ
S nh n m nh vào vai trò c a chi n l c c nh tranhự ấ ạ ủ ế ượ ạ
Nhìn chung, lĩnh v c ho ch đ nh và qu n tr chi n l c chi m v trí th ng tr trong cácự ạ ị ả ị ế ượ ế ị ố ị
tác ph m c a M.Porter, giáo s t i ẩ ủ ư ạ Tr ng Kinh doanh Harvard, trong su t nh ng năm 80. Cácườ ố ữ
khái ni m do Porter đ a ra nh ệ ư ư l i th c nh tranhợ ế ạ (trong chi n l c c nh tranh chung), ế ượ ạ phân
tích ngành (trong mô hình 5 l c l ng c nh tranh) và ự ượ ạ chu i giá trỗ ị là s đóng góp vô cùng ýự
nghĩa cho t duy qu n tr trong th p niên này và nh ng năm ti p theo c a th p niên 90. Sau đó,ư ả ị ậ ữ ế ủ ậ
Kotler và Singh, vào năm 1982, đã ph bi n quan đi m ổ ế ể đánh b i đ i th c nh tranhạ ố ủ ạ trong các
chi n l c marketing d a trên các nguyên t c c a chi n tranh quân s . Thu t ng này ti p t cế ượ ự ắ ủ ế ự ậ ữ ế ụ
đ c nh ng chi n l c gia kinh doanh và marketing là Al Ries và Jack Trout ph bi n t vi cượ ữ ế ượ ổ ế ừ ệ
nghiên c u các bài h c c a các nhà chi n l c quân s n i ti ng trong l ch s nh nhà s h cứ ọ ủ ế ượ ự ổ ế ị ử ư ử ọ
quân s ng i Anh B. Liddell Hart (1895-1970), Carl von Clausewitz (1780-1831) và Tôn Tự ườ ử
(th k 5 TCN).ế ỷ
Tài s n th ng hi uả ươ ệ
Th p niên 80 đánh d u b ng s nh n di n vai trò c a th ng hi u trong n n kinh tậ ấ ằ ự ậ ệ ủ ươ ệ ề ế
nói chung. Th ng hi u là đi u h a h n v giá tr mà ươ ệ ề ứ ẹ ề ị khách hàng s nh n đ c. Trong khiẽ ậ ượ
nh ng ng i lam marketing ph i m t m t th i gian dài đ nh n ra t m quan tr ng c a vi cữ ườ ̀ ả ấ ộ ờ ể ậ ầ ọ ủ ệ
qu n tr th ng hi u, nh chúng ta đã th o lu n trong ph n đ u c a ch ng, thì giá tr tàiả ị ươ ệ ư ả ậ ầ ầ ủ ươ ị
chính c a th ng hi u đã thu hút đ c s quan tâm c a nhi u ng i trong th p niên này. Đâyủ ươ ệ ượ ự ủ ề ườ ậ
cũng là th p niên mà gi i kinh doanh b t đ u nh n ra kích th c và quy mô ho t đ ng làậ ớ ắ ầ ậ ướ ạ ộ
nh ng đi u ki n tiên quy t cho s thành công trong b i c nh toàn c u hoá n n kinh t v i lànữ ề ệ ế ự ố ả ầ ề ế ớ
sóng ti p qu n, h p nh t và thâu tóm v n còn ti p di n cho đ n ngày nay. R t nhi u công tyế ả ợ ấ ẫ ế ễ ế ấ ề
đi thâu tóm s n sàng tr giá cao h n g p nhi u l n thu nh p c a các hãng b mua l i, khôngẵ ả ơ ấ ề ầ ậ ủ ị ạ
ph i vì nhà x ng và các tài s n c đ nh khác mà chính là th ng hi u đã đ c gây d ng b iả ưở ả ố ị ươ ệ ượ ự ở
11

các hãng đó. Ch ng h n, Nestle đã mua l i Rowntree v i giá g p 26 l n thu nh p c a hãngẳ ạ ạ ớ ấ ầ ậ ủ
này, Groupe Danone mua Nabisco Europe v i giá cao g p 27 l n. Lý do nao c a vi c mua v iớ ấ ầ ̀ ủ ệ ớ
giá cao nh v y? Đó chính là s c m nh c a th ng hi u. Tài s n th ng hi u (Brand equity)ư ậ ứ ạ ủ ươ ệ ả ươ ệ
là m t khái ni m dùng đ thay th cho giá tr th tr ng c a m t th ng hi u d a trên danhộ ệ ể ế ị ị ườ ủ ộ ươ ệ ự
ti ng và uy tín c a nó. K t sau năm 1980, nh ng ng i làm marketing b t đ u có cái nhìnế ủ ể ừ ữ ườ ắ ầ
sâu s c h n vào vi c khái quát hoá và nghiên c u cách th c t o d ng và duy trì tài s n th ngắ ơ ệ ứ ứ ạ ự ả ươ
hi u.ệ
5. S THAY Đ I VAI TRÒ C A MARKETINGỰ Ổ Ủ
Trong ánh sáng d n d t c a các l c l ng thay đ i, vai trò c a marketing cũng tr nênẫ ắ ủ ự ượ ổ ủ ở
khác nhau trong nhi u t ch c. Phong trào ki m soát ch t l ng (TQM) và cu c cách m ngề ổ ứ ể ấ ượ ộ ạ
d ch v khách hàng đã m r ng vai trò c a nhân s trong marketing và t s chú ý trong ho tị ụ ở ộ ủ ự ừ ự ạ
đ ng bán hàng sang vi c chăm sóc các khách hàng sinh l i. Marketing không còn là b ph nộ ệ ợ ộ ậ
duy nh t trong t ch c th hi n m i quan tâm vào khách hàng. S th t là t t c nhân viên giấ ổ ứ ể ệ ố ự ậ ấ ả ờ
đây đ u đ c mong đ i tr thành nh ng chuyên gia ph c v khách hàng và đi u này đã d nề ượ ợ ở ữ ụ ụ ề ẫ
đ n s phát tri n c a m t khái ni m m i - marketế ự ể ủ ộ ệ ớ ing n i b . Trong đó, t t c nhân viên c nộ ộ ấ ả ầ
đ c cung c p đ y đ thông tin và đ c thúc đ y v nh ng ho t đ ng marketing c a tượ ấ ầ ủ ượ ẩ ề ữ ạ ộ ủ ổ
ch c, vì th , h cũng tr thành đ i t ng trong ho t đ ng giao ti p nh b t kỳ m t khachứ ế ọ ở ố ượ ạ ộ ế ư ấ ộ ́
hang m c tiêu nào khác.̀ ụ
V i t t c s thay đ i di n ra trong n n kinh t , ng i ta b t đ u đ t câu h i là làmớ ấ ả ự ổ ễ ề ế ườ ắ ầ ặ ỏ
th nào các t ch c có th c nh tranh hi u qu h n trên th tr ng, hay trong nhi u tr ngế ổ ứ ể ạ ệ ả ơ ị ườ ề ườ
h p, làm th nào đ t n t i? Ng i ta l i đem marketing ra m x , phân tích và k t lu n r ngợ ế ể ồ ạ ườ ạ ổ ẻ ế ậ ằ
nh ng ng i làm marketing ph i v t ra kh i l i nói sáo mòn và ch u trách nhi m tìm ra m iữ ườ ả ượ ỏ ố ị ệ ố
quan h gi a đ nh h ng th tr ng và năng l c v t tr i cho t ch c. Đây là giai đo n màệ ữ ị ướ ị ườ ự ượ ộ ổ ứ ạ
các ch đ nh “Đ nh h ng th tr ng là gì?” hay “S tái phát hi n khái ni m marketing”ủ ề ư ị ướ ị ườ ự ệ ệ
xu t hi n th ng xuyên trong ngôn ng c a gi i làm marketing. T sau năm 1980 đ n đ uấ ệ ườ ữ ủ ớ ừ ế ầ
năm 1990, đi u này đã làm d y lên s quan tâm c a các nhà nghiên c u trong vi c tìm ra m iề ấ ự ủ ứ ệ ố
liên h gi a s th c thi các khái ni m marketing v i vi c c i thi n ho t đ ng c a t ch c.ệ ữ ự ự ệ ớ ệ ả ệ ạ ộ ủ ổ ứ
Các bài vi t c a Narver, Slater, Kohli và Jaworski đã thúc đ y s phát tri n c a các tài li u vế ủ ẩ ự ể ủ ệ ề
marketing d i cái tên “đ nh h ng th tr ng” hay nói nh Webster là “m t khái ni mướ ị ướ ị ườ ư ộ ệ
marketing m i” và Day là “các t ch c đ c d n d t b i th tr ng”. Cho dù đ c g n v i cáiớ ổ ứ ượ ẫ ắ ở ị ườ ượ ắ ớ

tên nào thì cách ti p c n m i cũng nh n m nh vào khía c nh ng i mua (đ nh h ng kháchế ậ ớ ấ ạ ạ ườ ị ướ
hàng) và nh ng ng i bán khác (đ nh h ng đ i th c nh tranh) h n là mô t m t s t pữ ườ ị ướ ố ủ ạ ơ ả ộ ự ậ
trung vào ch c năng hay quy trình ho t đ ng c a các phòng ban marketing. Narver và Slater đãứ ạ ộ ủ
khái quát hoá “đ nh h ng th tr ng là m t chi u h ng bao g m ba nhân t thu c v hànhị ướ ị ườ ộ ề ướ ồ ố ộ ề
vi và hai đi u ki n quy t đ nh đó là: đ nh h ng khách hàng, đ nh h ng đ i th c nh tranh,ề ệ ế ị ị ướ ị ướ ố ủ ạ
s ph i h p các ch c năng trong t ch c, m t t m nhìn dài h n và m t m c tiêu sinh l i...”ự ố ợ ứ ổ ứ ộ ầ ạ ộ ụ ợ
Kohli và Jaworski ch ra ba nhân t c a đ nh h ng th tr ng bao g m: s hình thành, phỉ ố ủ ị ướ ị ườ ồ ự ổ
bi n và ph n ng v i s hi u bi t. H cho r ng tính u tiên c a đ nh h ng th tr ng trongế ả ứ ớ ự ể ế ọ ằ ư ủ ị ướ ị ườ
t ch c n m ch , chúng thu c v nh ng nhân t qu n tr c p cao (th hi n qua kh năngổ ứ ằ ở ỗ ộ ề ữ ố ả ị ấ ể ệ ả
c ng c m t đ nh h ng th tr ng trong t ch c c a nhà qu n tr c p cao), là s linh ho tủ ố ộ ị ướ ị ườ ổ ứ ủ ả ị ấ ự ạ
gi a các b ph n và nh ng h th ng trong t ch c (bao g m c u trúc, h th ng ra quy t đ nh,ữ ộ ậ ữ ệ ố ổ ứ ồ ấ ệ ố ế ị
giao ti p và t ng th ng).ế ưở ưở
Thu t ng đ nh h ng th tr ng đ c ng h b i Narver, Slater, Kohli và Jaworski,ậ ữ ị ướ ị ườ ượ ủ ộ ở
đã t o đ ng l c cho vi c quan tâm nghiên c u v trách nhi m c a marketing trong t ch c. Vìạ ộ ự ệ ứ ề ệ ủ ổ ứ
th , khái ni m đ nh h ng th tr ng cung c p m t quy trình:ế ệ ị ướ ị ườ ấ ộ
• Xác đ nh rõ tính ch t có th đo l ng đ c c a marketing ị ấ ể ườ ượ ủ
12

×