I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CÁC LỚP DẠY.
1. Tình hình chung của việc học toán khối 9 trong trường qua kết quả năm học
trước.
2 .Thực tế các lớp đang dạy.
2.1- Khối 7:
II. THỐNG KÊ CHẤT LƯNG.
L
Ơ
P
Só
s
ố
Chất lượng đầu năm Chỉ tiêu phấn đấu Ghi
chú
Học kỳ 1 Học kỳ 2
TB Khá Giỏi TB Khá Giỏi TB Khá Giỏi
SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL %
III. BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯNG:
Xuất phát từ thực trạng trong chất lượng học sinh qua các năm học trước và kết
quả khảo sát chất lượng đầu năm cũng như kinh nghiệm trong giảng dạy, bản thân đề
ra một số biện pháp nâng cao chất lượng như sau:
1) Chuẩn bò kó bài giảng trước khi lên lớp, tình huống dạy học phải kích thích ba
đối tượng học sinh, khuyến khích động viên học tập đối với học sinh yếu kém. Xác đònh
phương pháp dạy học hợp lí cho từng tiết giảng, từng lớp nhằm phát huy tính tích cực, tự giác, chủ
động sáng tạo của HS , phù hợp với đặc điểm của từng lớp học. Tìm biện pháp tác động đến tình
cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho HS nhất là tăng cường các tính huống có vấn đề
trong từng tiết dạy.
2) Thường xuyên kiểm tra việc tự học ở nhà, làm bài ở nhà. Tăng cường kiểm tra theo
dõi việc học tập ở nhà của HS. Kế hoạch hướng dẫn học ở nhà cho HS cụ thể, dạy cách học bài cho
HS.
3) Nghiêm túc trong kiểm tra để nắm sát chất lượng và phân loại học sinh chính
xác. Sau giờ kiểm tra bổ sung kòp thời các kiến thức bò hỏng của HS, những sai xót của HS cả về
kiến thức cũng như sử dụng ngôn ngữ.
4) Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm đôn đốc, nhắc nhở học sinh học tập, thông báo
kòp thời tình hình học tập của học sinh cho giáo viên chủ nhiệm để giáo viên chủ nhiệm
2
có biện pháp uốn nắn đồng thời đề ra biện pháp giáo dục riêng cho từng học sinh. Thường
xuyên kết hợp với GVCN, GVBM khác theo dõi kòp thời giáo dục những HS yếu kém.
5) Tổ chức việc truy bài đầu giờ cho học sinh sao cho có hiệu quả, hướng học sinh
học tổ, nhóm, đôi bạn giúp nhau trong học tập.
6) Bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kó năng vận dụng kiến thức đã học vào thực
hành.
Giảm nhẹ việc giảng dạy nặng nề về lí thuyết, dành thời gian cho thực hành tại lớp.
Trong giờ học của HS nhất là giờ luyện tập cần rèn cho HS khả năng tư duy, khả năng
diễn đạt ngôn ngữ chính xác bằng lời cũng như cách trình bày bài viết.
Thực hiện nghiêm túc kế hoạch phụ đạo HS yếu kém.
7) Hàng học kì và giữa học kì, giáo viên phải có phiếu thăm dò về việc giảng dạy
của mình thông qua học sinh để điều chỉnh phương pháp cho hợp lý.
8) Thường xuyên dự giờ đồng nghiệp để trao đổi kinh nghiệm, phương pháp nâng
cao kiến thức cho học sinh.
9) Phát hiện năng khiếu toán, đề xuất nhà trường có kế hoặch bồi dưỡng chuẩn bò
cho các kì thi học sinh giỏi.
10) Lên lớp phải có đồ dùng dạy học nhằm nâng cao hứng thú học tập cho học
sinh, giúp học sinh hiểu bài nhanh chóng, kó hơn.
IV. KẾT QUẢ THỰC HIỆN:
Lớp Só
Số
Sơ kết học kì I Tổng kết cả năm Ghi
chú
TB Khá Giỏi TB Khá Giỏi
SL % SL % SL % SL % SL % SL %
6A
3
6A
5
7A
3
V. NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM:
1. Cuối học kì I:
( So sánh kết quả đạt được với chỉ tiêu phấn đấu, biện pháp tiếp tục nâng cao chât lượng trong học
kì II)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Cuối năm học:
( So sánh kết quả đạt được với chỉ tiêu phấn đấu, rút kinh nghiệm cho năm sau)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TOÁN 7
Tên
chương
Tổng
số
tiết
Mục đích yêu cầu Kiến thức cơ bản
SỐ HỮU
TỈ, SỐ
THỰC
23 Học sinh nắm vững:
- Khái niệm số hữu tỉ, biểu diễn số hữu tỉ
trên trục số.
- So sánh các số hữu tỉ.
- Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
- Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số
hữu tỉ.
- Hiểu và vận dụng các tính chất của tỉ lệ
thức, Tính chất cuả dãy tỉ số bằng nhau, giải
được các bài toán có trong thực tế.
-Khái niệm STP hữu hạn, STP vô hạn tuần hoàn.
-Hiểu được ý nghóa của việc làm tròn số
trong thực tế
- Khái niệm về số hữu tỷcác phép
tính về sề số hữu tỷ.
- Tỷ lệ thức, các tính chất sủa ỷ lệ
thức.
- Số thập phân hữu hạn, số thập
phân vô hạn tuần hoàn.
- Căn bậc hai, số vô tỉ.
HÀM
SỐ
VÀ
ĐỒ
THỊ
17 -Nhận biết được hai đại lượng TLT, TLN;
biết vận dụng các tính chất của các đại
lượng đó để giải các bài toán có liên quan.
- Biết vẽ hệ trục tọa độ, biểu diễn cặp số
trên mặt phẳng tọa độ, xác đònh tọa độ của
một điểm.
- Vẽ được đồ thò hàm số y = ax ( a
≠
0)
- Các bài toán về đại lượng tỉ lệ
thuận, tỉ lệ nghòch.
- Tính chất của hàm số y = ax.
- Đồ thò hàm số y = ax.
THỐNG
KÊ
11 - Củng cố lại chohọc sinh các kiến thức về thống
kê đã được học ở tiểu học, đồng thời
làm rõ hơn một số kiến thức về thống kê số
liệu.
-Giới thiệu thêm cho học sinh một số khái
niệm mới có ý nghóa thực tiễn " Mốt".
- Ý nghóa của việc thống kê, thu
thập số liệu thống kê.
- Tần số, bảng phân phối thực
nghiệm, số trung bình cộng. Biểu
đồ."mốt"
2
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TOÁN 7
Phương pháp giảng dạy Chuẩn bò của thầy và trò Ghi chú.
-Nêu và giải quyết vấn đe.à
- Trực quan.
- Dạy học theo nhóm nhỏ.
GV:
- Nắm vững tinh thần SGK lớp 7 mới.
- SGK, SGV và một số dụng cụ.
HS:
- Xem lại các kiến thức đã học ở lớp 6;
Số nguyên, phân số.
- Máy tính bỏ túi, SGK, vở học, vở bài
tập.
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Dạy học theo nhóm nhỏ.
GV: Bảng phụ về hệ thống tọa độ Oxy.
HS: Nắm cách biểu diễn số nguyên, số
hữu tỉ trên trục số.
Thước thẳng, máy tính bỏ túi.
Như trên GV:
- Bảng vẽ sẵn các số liệu trong sách
giáo khoa.
- Các số liệu có liên quan thực tế tại
đòa phương.
HS:
- Máy tính bỏ túi.
- Ôn phepù tính trung bình cộng của hai
hay nhiều số.
2
- Thước thẳng, com pa để vẽ biểu đồ.
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TOÁN 7
Tên
chương
Tổng
số
tiết
Mục đích yêu cầu Kiến thức cơ bản
BIỂU
THỨC
ĐẠI
SỐ
19 - Học sinh nhận biết được biểu thức đại số,
biết cách tính giá trò của biểu thức đại số.
- Nhận biết được đơn thức, đơn tức đồng
dạng, thu gọn đơn thức, đa thức.
- Cộng trừ đa thức
- Nghiệm của đa thức một biến.
- Khái niệm biểu thức đại số, giá trò của
biểu thức đại số.
- Đơn thức, bậc của đơn thức, đơn
thức đồng dạng.
- Đa thức một biến, sắp xếp đa
thức một biến theo lũy thứa giảm
dần, tăng dần của biến.
- Cộng trừ đa thức.
- Nghiệm của đa thức một biến.
ĐƯỜNG
THẲNG
SONG
SONG,
ĐƯỜNG
THẲNG…
17 Học sinh nhận biết:
- Hai đưởng thẳng vuông góc.
- Hai đường thẳng song song.
- Biết ghi giả thiết kết luận của đònh lí,
chứng minh đònh lí
- Hai góc đối đỉnh.
- Hai đưởng thẳng vuông góc.
- Hai đường thẳng song song.
- Tiên đề Ơclit.
- Khái niệm đònh li, chứng minh
đònh lí.
TAM
GIÁC
27 - Ba trường hợp bằng nhau của tam giác
được thừa nhận.
- Với tam giác cân chỉ nêu một tính chất về
góc ở đáy.
- Với tam giác vuông có giới thiệu đònh lí
Pitago dưới dạng kết quảđược thừa nhận,
không chứng minh.
- Đònh lí Pitago thuận có thể minh hoạ bằng cách ghép hình
- Tổng ba góc của tam giác.
- Khái niệm hai tam giác bằng
nhau, ba trường hợp bằng nhau của
tam gíac.
- Tam giác cân.
- Tam gíc vuông, Đònh lí Pitago,
các trường hợp bằng nhau của tam
giác vuông.
- Thực hành ngoài trời.
QUAN
HỆ
GIỮA
CÁC
YẾU
TỐ
TRONG
TAM
GIÁC…
26 - Hầu hết các đònh lí trong chương này được
chứng minh.
- Đònh lí Pitago được sử dụng để chứng minh
các đường xiên và các hình chiếu của chúng
và dùng quan hệ này để chứng minh BĐT
trong tam giác.
- Chỉ chứng minh về sự đồng qui của ba
phân giác trong và sử dụng đồng qui của ba trung
trực, không chứng minh về sự đồng qui của ba
trung tuyến và sự đồng qui của ba
đường cao.
- Quan hệ giữa góc và cạnh trong
một tam giác.
- Quan hệ giưã đường xiên và
đường vuông góc và hình chiếu
của no.ù
- Quan hệ giữa ba cạnh của tam
giác, BĐT trong tam giác.
- Các đường đồng qui trong tam
giác.
2