tên môn học: nhi bệnh học
I. Hành chính:
1. Tên bài: Nhiễm khuẩn sơ sinh.
2. Đối tượng: Sinh viên Y6 đa khoa
3. Thời gian: 06 tiết.
4. Địa điểm giảng: Bệnh viện.
5. Người biên soạn: Nguyễn Thị Việt Hà
II. Mục tiêu học tập:
1. Khai thác được tiền sử sản khoa.
2. Phát hiện được các dấu hiệu nhiễm khuẩn tại chỗ và toàn thân.
3. Đề xuất và phân tích được các xét nghiệm để chẩn đoán nhiễm khuẩn sơ
sinh.
4. Điều trị được các nhiễm khuẩn tại chỗ ở trẻ sơ sinh.
5. Thực hiện được việc chuyển bệnh nhân nặng lên tuyến trên an toàn.
6. Thực hiện được giáo dục sức khoẻ cộng đồng.
III. Các kỹ năng áp dụng:
1. Kỹ năng tư vấn giao tiếp
2. Kỹ năng thăm khám.
3. Kỹ năng đề xuất và phân tích các xét nghiệm cần thiết.
4. Kỹ năng tư duy ra quyết định.
IV. Nội dung:
1. Khai thác tiền sử bệnh sử nhiễm khuẩn sơ sinh:
1.1. Kỹ năng cần học: kỹ năng giao tiếp
1.2. Phương pháp dạy/ học: Dạy học bằng đóng vai, đi buồng khám bệnh nhân
1.3. Những vấn đề cần chuẩn bị cho bài thực hành kỹ năng này:
+ Sinh viên cần đọc trước bài giảng nhiễm khuẩn sơ sinh.
+ Chuẩn bị đóng vai:
• Chủ đề: Làm một bệnh án nhiễm khuẩn sơ sinh
• Mục tiêu:
1. Khai thác được bệnh sử.
2. Khai thác được tiền sử sản khoa và tiền sử bệnh tật của mẹ
• Tình huống: Bà mẹ đưa một trẻ sơ sinh 5 ngày tuổi đi khám vì thấy trẻ
ngủ nhiều và bú ít
• Yêu cầu:
- Vai người mẹ: thể hiện sự lo lắng nhưng ít hiểu biết về bệnh của con
- Cán bộ y tế: Thể hiện sự tận tình quan tâm và đạt được 2 mục tiêu trên
1.4. Thái độ cần học của bài: Nhiễm khuẩn sơ sinh là nguyên nhân chính gây
tử vong cho trẻ sơ sinh. Khai thác bệnh sử và tiền sử phải tỉ mỉ, chính xác.
1.5. Trình tự khai thác bệnh sử và tiền sử
1. Tạo ra không khí cởi mở: Giới thiệu bản thân. Chào hỏi bà mẹ, người
chăm sóc trẻ và xếp chỗ ngồi cho họ.
2. Hỏi lý do bà mẹ đưa trẻ đến khám
3. Hỏi bệnh sử:
- Diến biến bệnh trong bao nhiêu ngày
- Triệu chứng khởi đầu là gì
- Các triệu chứng khác kèm theo
- Các biện pháp, thuốc mà bà mẹ đã sử dụng
- Kết quả của biện pháp điều trị bà mẹ đã áp dụng và các triệu chứng, dấu
hiệu mới xuất hiện
4. Hỏi tiền sử:
- Khai thác tiền sử sản khoa:
+ Thời kỳ mang thai bà mẹ có bị các bệnh truyền nhiễm có khả năng
lây sang con: Viêm gan, HIV, ....
+ Khi đẻ:
Mẹ có bị sốt trước đẻ 3 ngày.
ối vỡ sớm, nước ối bẩn
Phải can thiệp phẫu thuật không đảm bảo
- Tiền sử bệnh tật khác của mẹ
5. Tóm tắt lại các thông tin mà bà mẹ đã trình bày với mục đích để người mẹ
xác nhận đó là các thông tin mà họ muốn nói
1. 6. Mức độ đạt: 3
2. Phát hiện được các dấu hiệu nhiễm khuẩn tại chỗ và toàn thân.
2.1. Kỹ năng cần học: kỹ năng thăm khám
2.2. Phương pháp dạy/ học: Dạy học bằng đi buồng khám bệnh nhân
2.3. Những vấn đề cần chuẩn bị cho bài thực hành kỹ năng này:
+ Sinh viên cần đọc trước bài giảng nhiễm khuẩn sơ sinh.
+ Giáo viên chuẩn bị ảnh, băng Video các hình ảnh nhiễm khuẩn da, rốn, mắt,
miệng, chuẩn bị bệnh nhân có tình trạng nhiễm khuẩn sơ sinh và bệnh án
2.4. Thái độ cần học của bài: Nhiễm khuẩn sơ sinh là nguyên nhân chính gây
tử vong cho trẻ sơ sinh. Khi thăm khám phải tỉ mỉ, kỹ lưỡng.
2.5 Kỹ năng thăm khám:
- Phát hiện mụn phỏng nốt mủ là các nốt mọc ở trán, gáy, cổ, nách bẹn xuất hiện
1 - 2 tuần sau đẻ. Lúc đầu các nốt nhỏ bằng đinh ghim, mọc đều, chứa nước
trong. Nếu bội nhiễm mụn chứa nước đục.
- Phát hiện mụn phỏng dễ lây lan là các mụn xuất hiện 1 -2 tuần sau đẻ, các mụn
to nhỏ không đều mọc ở trán, gáy, lưng khe kẽ chứa các nước trong. Khi mụn vỡ
nước chảy đền đâu lan ra các vùng da lành đến đó. Các mụn mọc gần nhau có
thể tạo thành các tổn thương lớn.
- Phát hiện dấu hiệu của viêm da bong.
- Phát hiện dấu hiệu chảy mủ mắt, tưa, loét miệng
- Phát hiện các dấu hiệu viêm mạch máu rốn (viêm động mạch, tĩnh mạch rốn và
hoại thư rốn), uốn ván rốn.
- Phát hiện các dấu hiệu toàn thân của nhiễm khuẩn toàn thân (viêm phổi, viêm
màng não, nhiễm khuẩn huyết):
+ Rối loạn thân nhiệt: tăng hoặc hạ thân nhiệt.
+ Thở rên, rối loạn nhịp thở, cơn ngừng thở, dấu hiệu nhiễm toan.
+ Giảm trương lực cơ, co giật.
+ Rối loạn tiêu hoá: nôn, ỉa lỏng. Quan sát được phân và chất nôn của trẻ sơ
sinh. Giáo viên hướng dẫn chỉ được cho sinh viên thấy chất nôn và phân của
bệnh nhân viêm ruột hoại tử, chướng bụng.
+ Phù cứng bì, vẻ nhiễm độc, vàng da, gan lách to, xuất huyết dưới da, dấu hiệu
của sốc.
+ Khám dấu hiệu thóp phồng
2.6. Mức độ cần đạt: 2
3. Đề xuất và phân tích được các xét nghiệm để chẩn đoán nhiễm khuẩn sơ
sinh.
3.1. Kỹ năng cần học: kỹ năng đề xuất và phân tích xét nghiệm
3.2. Phương pháp dạy/ học: Dạy học bằng phân tích bệnh án
3.3. Những vấn đề cần chuẩn bị cho bài thực hành kỹ năng này:
+ Sinh viên cần đọc trước bài giảng nhiễm khuẩn sơ sinh.
+ Giáo viên chuẩn bị bệnh nhân có tình trạng nhiễm khuẩn sơ sinh và bệnh án
3.4. Thái độ cần học của bài: Nhiễm khuẩn sơ sinh là nguyên nhân chính gây
tử vong cho trẻ sơ sinh. Việc chẩn đoán rất khó khăn và đòi hỏi các xét nghiệm
phục vụ cho chẩn đoán.
3.5 Kỹ năng đề xuất và phân tích xét nghiệm:
- Phân tích kết quả công thức máu: số lượng bạch cầu, hồng cầu và tiểu cầu. Lưu
ý hiện tượng giảm bạch cầu hoặc tiểu cầu trong tình trạng nhiễm khuẩn của trẻ
sơ sinh.
- Sinh hoá máu: tình trạng hạ đường máu, canci máu, rối loạn điện giải: tăng,
giảm Natri, Kali máu.
- Nước tiểu: cấy nước tiểu, xét nghuiệm tế bào
- Đọc phim Xquang tim phổi.
- Phân tích dịch não tuỷ bình thường và bệnh lý.
3.6. Mức độ cần đạt: 2
4. Chẩn đoán và điều trị được các nhiễm khuẩn tại chỗ ở trẻ sơ sinh.
4.1. Kỹ năng cần học: kỹ năng tư duy ra quyết định
3.2. Phương pháp dạy/ học: Dạy học bằng bài tập tình huống và phân tích bệnh
án
3.3. Những vấn đề cần chuẩn bị cho bài thực hành kỹ năng này:
+ Sinh viên cần đọc trước bài giảng nhiễm khuẩn sơ sinh.
+ Giáo viên chuẩn bị bệnh nhân có tình trạng nhiễm khuẩn sơ sinh và bệnh án
và bài tập tình huống
3.4. Thái độ cần học của bài: Nhiễm khuẩn sơ sinh là nguyên nhân chính gây
tử vong cho trẻ sơ sinh. Việc chẩn đoán và điều trị khó đạt kết quả tốt nếu không
kịp thời do đó đòi hỏi phải ra quyết định sớm và chính xác.
3.5 Kỹ năng tư duy ra quyết định:
- Chẩn đoán nhiễm khuẩn tại chỗ: mụn phỏng nốt mủ, mụn phỏng dễ lây lan,
dấu hiệu của viêm da bong. dấu hiệu chảy mủ mắt, tưa, loét miệng, viêm mạch
máu rốn, uốn ván rốn.
- Chẩn đoán nhiễm khuẩn nặng (viêm phổi, viêm màng não, nhiễm khuẩn
huyết).
- Điều trị được nhiễm khuẩn sơ sinh tại chỗ: Viêm da, viêm miệng, viêm kết
mạc mắt, viêm rốn:
+ Tắm bé:
• Chuẩn bị dụng cụ tắm bé: nước sạch ấm 37 - 38
0
C, khăn tắm, xà phòng,
quần oá sạch, bông và dung dịch sát khuẩn rốn.
• Nguyên tắc tắm bé:
o Rửa tay trước khi tắm cho trẻ.
o Tránh hạ thân nhiệt trong lúc tắm
o Trình tự tắm: Tắm vùng sạch trước, vùng bẩn sau
o Chỉ đặt trẻ vào thau nước khi rốn đã rụng và chân rốn khô và tránh
làm ướt vùng da đang lưu kim và vết mổ.
o Phải có dụng cụ sạch dành riêng cho mỗi trẻ.
• Kỹ thuật tắm bé:
o Nếu rốn chưa rụng và chân rốn còn ướt thì tắm từng phần, không
đặt trẻ vào nước
Cởi trần trẻ trừ tã, dùng khăn quấn vùng chưa tắm để giữ ấm
Dùng bông lau mắt, mũi tai
Gội sạch đầu và lau khô
Tắm cổ, nách tay, bụng ngực và lau khô
Tắm lưng, mông, chân và lau khô.
Lau rửa bộ phận sinh dục
Lau khô toàn thân. mặc quần áo và giữ ấm
o Rốn đã rụng chân rốn khô thì đặt trẻ vào nước
Vệ sinh phần đầu và mặt giống phần trên
Trải một khăn bông nhỏ ở đáy thau để tránh bị trượt
Cởi bỏ tã, quần áo và cho trẻ vào thau nước
Giữ tư thế trẻ ngồi vững, xoa xà phòng và tắm. Cho trẻ sang
thau nước thứ 2 để tráng cho sạch xà phòng.
Lau khô, quấn tã và giữ ấm.
+ Kỹ thuật chắm sóc rốn:
• Chuẩn bị:
o Dung dịch sát trùng cồn 70
0
và cồn iod đặc 2-3%
o Gạc, bông vô trùng
o Cốc, panh vô trùng và khay quả đậu
• Kỹ thuật
o Rửa tay và đeo khẩu trang
o Vệ sinh rốn sau khi đã tắm cho trẻ: dùng gạc vô trùng nâng cao dây
rốn lên
o Quan sát chân rốn, dây rốn mặt cắt cuống rốn và vùng da xung
quanh rốn, ghi nhận sự bất thường (nếu có) dịch máu mủ, mùi hôi,
vùng da tấy đỏ...
o Dùng panh kẹp bông vô trùng tẩm dung dịch sát khuẩn lau sạch
xung quanh chân rốn, từ chân rốn lên day rốn, kẹp rốn và mặt cắt
xung quanh cuống rốn. Sau đó sát trùng từ chân rốn ra vùng da
xung quanh rốn.
• Lưu ý: chăm sóc rốn 1 – 2 lần trong ngày hoặc sau khi rốn bị nhiễm bẩn.
Tiếp tục chăm sóc sau khi rốn đã rụng, chân rốn khô không còn dịch tiết,
quấn tã nên để hở phần rốn
+ Chăm sóc các nhiễm khuẩn tại chỗ:
• Hướng dẫn cách tra mắt và thực hành tra mắt cho trẻ
• Hướng dẫn và thực hành điều trị loét miệng và đánh tưa
• Hướng dẫn và thực hành điều trị mụn mủ ngoài da
+ Hướng dẫn bà mẹ giữ ấm và theo dõi thân nhiệt của trẻ.
- Sử dụng kháng sinh cho trẻ sơ sinh
- Dinh dưỡng cho trẻ: Hướng dẫn bà mẹ cho con bú, cách bảo vệ nguồn sữa và
cho trẻ ăn sonde trong trường hợp trẻ không tự ăn được
- Quyết định khi nào cần chuyển bệnh nhân lên tuyến trên và đảm bảo vận
chuyển bệnh nhân an toàn tránh hạ thân nhiệt, hạ đường huyết.
4.6. Mức độ cần đạt: 2
5. Thực hiện được giáo dục sức khoẻ cộng đồng.
5.1. Kỹ năng cần học: kỹ năng tư vấn và giao tiếp
5.2. Phương pháp dạy/ học: Dạy học bằng đóng vai, đi buồng
5.3. Những vấn đề cần chuẩn bị cho bài thực hành kỹ năng này:
+ Sinh viên cần đọc trước bài giảng nhiễm khuẩn sơ sinh.
+ Giáo viên chuẩn bị bệnh nhân có tình trạng nhiễm khuẩn sơ sinh và kịch bản
đóng vai
• Chủ đề: Giáo dục sức khoẻ cộng đồng về nhiễm khuẩn sơ sinh khuẩn sơ
sinh
• Mục tiêu:
1. Giáo dục bà mẹ thăm khám thai định kỳ và điều trị các bệnh nhiễm khuẩn
phụ khoa
2. Tư vấn các bệnh truyền nhiễm lây lan qua đường tình dục: HIV, giang
mai, lậu.
3. Đảm bảo vô khuẩn khi sinh.
4. Tiêm phòng uốn ván cho mẹ và con