Quản trị doanh nghiệp 2011 – Khóa Đ5
Phần 1: Câu hỏi lý thuyết
Câu 1: Ở VN hiện nay có những loại hình doanh nghiệp nào? Loại hình nào là phổ
biến nhất, tại sao? Cho biết dự đoán của anh (chị) về xu hướng phát triển của loại hình
doanh nghiệp đó ở nước ta trong thời gian tới?
- Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của
pháp luật nhằm tiến hành hoạt động kinh doanh ( đầu tư sinh lời) hoặc: ( doanh
nghiệp là tổ chức kinh tế với nhiệm vụ chính là sản xuất kinh doanh, mục tiêu
chính là lợi nhuận).
- Trong nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay, doanh nghiệp có nhiều hình
thức khác nhau, đó là: DN nhà nước, Dn tư nhân, cty cổ phần, cty TNHH ( 1
thành viên và nhiều thành viên), cty hợp danh.
- Hình thức doanh nghiệp phổ biến nhất hiện nay và có xu hướng vận động - phát
triển trong thời gian tới là:
+ Theo tài liệu thống kê của Tổng cục thống kê công bố, số lượng doanh nghiệp
năm 2006 ở VN, loại hình DN phổ biến nhất là Cty TNHH (với số lượng 63658, tỷ
trọng 48.48%).
+ Giải thích: Cty TNHH có hai lạo hình là CTTNHH 1 thành viên( do 1 or 1 cá
nhân đầu tư vốn) và CTTNHH nhiều thành viên ( từ 2 thành viên trở lên đến 50
thành viên)
Đặc điểm cơ bản: thành viên chịu trách nhiệm hữu hanh trong phạm vi có
vốn đầu tư.
Những lợi thế của hình thức Cty TNHH so với các thành viên khác là :
nguồn vốn, vị thế tín dụng, kỹ năng quản trị, khả năng tăng trưởng và phát triển,
giới hạn tồn tai, tính linh hoạt, thủ tục và điều kiện thành lập…
+ Xu thế phát triển trong tương lai : tiếp tục tăng, đặc biệt là Cty TNHH 1 thành
viên do 1 cá nhân làm chủ ( do chuyển từ DNTH hoặc thành lập mới)
Câu 2: Doanh nghiệp cần có các yếu tố cơ bản nào để tiến hành hoạt động kinh
doanh? Phân tích yếu tố cụ thể và cho vd minh họa.
- Các yếu tố cơ bản để doanh nghiệp có thể tiến hành hoạt động kinh doanh:
+ Vốn: là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản dùng trong và ngoài sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
+ Lao động:
+ Môi trường kinh doanh: là tổng thể các yếu tố bên ngoài vận động tương tác với
nhau, tác động trực tiếp và gián tiếp đến hoạt động kinh doanh của dn.
- phân tích yếu tố Vốn: +Vốn là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản dùng trong
và ngoài sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+Về cơ cấu vốn trong doanh nghiệp bao gồm: Vốn trong sx – kd , vốn ngoài
sx – kd. Mỗi loại vốn đó đểu được tạo thành từ các bộ phận: vốn cố định, vốn
lưu động và vốn khác.
+Vốn không chỉ có vai trò là đk tiên quyết đối với hoạt động trong doanh
nghiệp nói chung và hoạt động sx-kd của dn nói riêng, mà còn là yếu tố quyết
định sự phát triển của dn ở mọi thời điểm
+Vốn được ví là máu trong cơ thể sống dn, nên thiếu vốn, chất lượng vốn
không đảm bảo và các bất hợp lý trong phân phối và sử dụng vốn … đều là
những vấn đề làm ảnh hưởng trực tiếp và không nhỏ tới sức sống và sức phát
triển của dn.
Câu 3: Hãy cho biết, quản trị dn có những chức năng nào? Phân tích một chức năng cụ
thể?
- Các chức năng cơ bản của dn bao gồm:
+ chức năng hoạch định
+chức năng tổ chức
+chức năng lãnh đạo - điều hành
+Chức năng kiểm tra
- Phân tích cn hoạch định:
+ Hoạch định là việc đưa ra các dự kiến về mục tiêu của doanh nghiệp trong một
thời kỳ nhất định và phương thức tốt nhất để đạt được những mục tiêu đó.
+ Nội dung cơ bản của chức năng hoạch định bao gồm các vấn đề chính là:
• Định hướng sự phát triển của doanh nghiệp: là việc xây dựng các chiến lược (
xác định nội dung các vấn đề cần theo đuổi dài hạn, quan trọng, thiết yếu) đối
với sự phát triển của doanh nghiệp.
• Xây dựng các kế hoạch (xác định mục tiêu và giải pháp, biện pháp, cách thức
đạt được các mục tiêu đó trong các phương án kế hoạch dài hạn – time thực
hiện >5 năm, kế hoạch trung hạn – time thực hiện >1 năm và <5 năm, kế
hoạch ngắn hạn – time <1 năm).
+ Hoạch định có vai trò lớn trong quản trị dn, thể hiện: Đó là kim chỉ nam cho
hoạt động của nhà quản trị và dn. Là công cụ giúp nhà quản trị hoạt động chủ động và
hiệu quả nhất. Góp phần giảm bớt rủi ro trong kinh doanh và quản trị doanh nghiệp.
Câu 4: trình bày hiểu biết về thành phần, cấu tạo của bộ máy quản trị dn? Cho vd minh
họa?
- Bộ máy QTDN là tập thể những người lao động quản trị trong dn được phân chia
thành nhiều bộ phận và được bố trí theo từng cấp nhằm thực hiện các chức năng
quản trị DN.
- Các cấp trong bộ máy QTDN: có 3 cấp cơ bản là:
• Quản trị cấp cao: Với vị trí cao nhất trong bộ máy, hoạt động chính của họ là
lãnh đạo mọi hoạt động trong phạm vi toàn dn. Các quyết định của họ mang
tầm chỉ đạo, định hướng đường lối chiến lược… họ có ảnh hưởng và vai trò
quyết định lớn tới các vấn đề quan trọng, lớn lao của toàn dn. Cấp này thường
bao gồm các thành viên trong Đảng ủy, hội đồng quản trị ( nếu có), ban giám
đốc, các trợ lý, các cố vấn cho ban giám đốc…
• Quản trị cấp trung gian: Thuộc cấp này, thường bao gồm các trưởng, phó các
phòng ban chức năng, các quản đốc, phó quản đốc phân xưởng. Các nhà quản
trị ở cấp này là khâu kết nối giữa cấp quản lý cao nhất và các cấp quản lý thấp
nhất – cấp cơ sở. Họ có hoạt động và vai trò khá đa dạng (vừa là nhà điều
hành vừa là nhà thừa hành). Các quyết định của họ thường mang tính chỉ đạo
và triển khai thực hiện các định hướng chiến lược mà cấp cao nhất của doanh
nghiệp đã định ra, ở phạm vi không quá lớn nhưng cũng k nhỏ( thường trong
một lĩnh vực cụ thể như: lĩnh vực sản xuất, lĩnh vực kỹ thuật, lĩnh vực tài
chính…)
• Quản trị cấp cơ sở: Cấp này bao gồm các tổ trưởng, tổ phó, nhóm trưởng,
nhóm phó các nhóm sản xuất hoặc các tổ, nhóm chức năng. Các nhà quản trị
cấp này chủ yếu là thừa hành mệnh lệnh về quản trị cảu các cấp quản trị phía
trên. Mệnh lệnh họ đưa ra mang tính triển khai, thực hiện và phối hợp các bộ
phận khác trong phạm vi được giao, nhằm thực hiện các mục tiêu cụ thể nào
đó, thường là trong ngắn hạn. Họ có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc
triển khai, đạt hiệu quả các quyết định cảu các nhà quản trị cấp trên và đạt
hiệu quả hoạt động sx-kd cụ thể trong mỗi phạm vi mỗi bộ phận và toàn
doanh nghiệp.
Câu 5: So sánh bộ máy quản trị tổng quát giữa công ty TNHH và cty Cổ phần theo
Luật doanh nghiệp 2005? Cho ví dụ cụ thể về cơ cấu tổ chức bộ máy QTDN của một
cty TNHH or Cty Cổ phần cụ thể.
- So sánh: theo điều 38 và điều 77 của Luật Doanh nghiệp năm 2005 đã sửa đổi bổ
sung năm 2009:
Điều 38. Về Cty TNHH Điều 77. Công ty Cổ phần
1.Cty TNhh là dn trong đó:
- thành viên có thể là tổ chức, cá
nhân; số lượng thành viên không
quá 50.
- thành viên chịu trách nhiệm về
các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác của dn trong phạm vi số vốn
cam kết góp vào dn.
- phần vốn góp của thành viên chỉ
được chuyển nhượng theo điều 43,
44, 45
1. Cty cổ phần là dn trong đó:
- Vốn điều lệ được chia thành nhiều
phần bằng nhau gọi là cổ phần.
- cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân;
số lượng cổ đông tối thiểu là 3 và
không hạn chế số lượng tối đa.
- Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm các
khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
của doanh nghiệp trong phạm vi số
vốn đã góp vào dn.
- Cổ đông có quyền tự do chuyển
nhượng vốn của mình trừ các
trường hợp đã có quy định
2. có tư cách pháp nhân kể từ ngày
được cấp giấy chứng nhận đăng kí
kd
2.có tư cách pháp nhân kể từ ngày
được cấp giấy chứng nhận đăng kí
kd
3. không được quyền phát hành cổ
phiếu.
3.Có quyền phát hành chứng khoán
các loại để huy động vốn.
Công ty cổ phần ô tô Trường Hải. : Thaco group
Câu 6: Trình bày hiểu biết về “chế độ 1 thủ trưởng” trong quản trị doanh nghiệp. Có ý
kiến cho rằng: mỗi doanh nghiệp đều chỉ có một thủ trưởng duy nhất chính là giám
đốc dn. Theo anh (chị) ý kiến đó đúng hay sai, tại sao?
- Thực chất của chế độ 1 thủ trưởng:
• Quyền quyết định nhiều vấn đề trong mỗi phạm vi(dn và từng bộ phận)
được trao cho một ng đứng đầu – là thủ trưởng.
• Người dưới quyền phải nghiêm túc phục tùng mệnh lệnh của thủ trưởng.
Do đó, giám đốc là thủ trưởng cao nhất chứ k phải là thủ trưởng duy nhất trong dn.
- Các chức danh thủ trưởng và mối quan hệ giữa các chức danh đó.
Chức danh Vị trí Pvi hđộng Ng giúp việc Ng dưới quyền
Giám đốc QTV cao nhất dn Toàn dn Các phó giám đốc Các thành viên của
dn
Quản đốc QTV Cao nhất
px, đội
Toàn px Các phó quản đốc Các thành viên của
px
Đốc công QTVcao nhất 1ca Toàn ca Các thành viên
trong ca
Tổ trưởng QTV cao nhất tổ Toàn tổ Tổ phó Các tv trong tổ
Tổ trưởng
phòng, ban
QTV cao nhất
ph, ban
Toàn
phòng, ban
Phó phòng Các tv trong
phòng, ban
Mối quan hệ giữa các chức danh thủ trưởng trong dn:
- Cá nhân các quản trị viên cấp dưới phải phục tùng chỉnh mệnh lệnh của cấp trên, đặc
biệt là cấp trên trực tiếp.
- QTV cao nhất ở các bộ phận có toàn quyền quyết định những vấn đề thuộc phạm vi
của mình phụ trách trước Ban giám đốc về các mặt hoạt động ở bộ phận mình phụ
trách.
- QTV cao nhất ở mỗi cấp phải phục tùng nghiêm chỉnh nội quy hoạt động đã quy định
đối với mỗi câp về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác.
- Tất cả các cấp phó đều là những ng giúp việc cho cấp trưởng ở từng cấp tương đương
và phải chịu trách nhiệm trước cấp trên trực tiếp.
- Giám đốc dn là cấp trên cao nhất trong dn, chịu trách nhiệm hoàn toàn về mọi mặt
hoạt động( sx-kd, chính trị, xh…) của dn trước tập thể những ng lao động, trước các
chủ sở hữu.
Câu 7: Để quản trị dn, nhà quản trị cần có những kỹ năng nào? Theo anh (chị) kỹ năng
nào là quan trọng nhất, vì sao?
Các kỹ năng của nhà quản trị dn và nội dung cơ bản của các kỹ năng:
- Kỹ năng tư duy: kỹ năng này thể hiện ở mức độ đúng đắn, chính xác và hiệu quả
trong suy nghĩ, nhận thức, phán đoán, tầm nhìn.. trong lãnh đạo, điều hành. Kỹ
năng này đặc biệt cần thiết quản trị cấp cao
- Kỹ năng chuyên môn : kỹ năng này thể hiện ở mức độ thành thạo, hiệu quả trong
xử lý các vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ được phụ trách. Đây là
kỹ năng được coi trọng nhất ở cấp trung gian và cấp cơ sở trong bộ máy quản trị.
- Kỹ năng làm việc với con người: kỹ năng này được do lường qua độ khéo léo
linh hoạt và hiệu quả trong làm việc với con người( ứng xử, xây dựng thiện cảm,
niềm tin, bầu không khí…)
Các nhà quản trị ở các cấp khác nhau có sự khác nhau về phạm vi, tầm quản trị nên yêu
cầu về năng lực và các kỹ năng cơ bản khác nhau.
Các kỹ năng trên đều rất quan trọng, chính vì vậy vị trí “ nhất” chỉ là tương đối, cụ thể:
đối với các nhà quản trị cấp cao thì kỹ năng tư duy là quan trọng nhất vì nhà quản trị
cấp cao là ng phải đưa ra được những quyết định lớn, dài hạn mang tính chiến lược cho
dn. Do đó họ cần phải có khả năng quan sát, phát hiện vấn đề nhạy cảm để đưa ra các
quyết định quan trọng, họ cần phải có tầm nhìn xa, trông rộng. Ở các cấp quản trị dưới
thì do chức năng và nhiệm vụ có phẩn khác nên độ quan trọng ở kỹ năng này k còn như
ở cấp cao nữa.
Câu 8: Hãy trình bày về các phong cách của nhà quản trị dn?
Có 3 phong cách quản trị chính:
1- Phong cách mệnh lệnh
- đặc trưng: trong quá trình hình thành, ra quyết định và tổ chức thực hiện .. nhà
quản trị không cần tham khảo ý kiến của người giúp việc và người dưới quyền.
- ưu điểm: người có phong cách này thường là ng có năng lực, am hiểu sâu sắc
công việc của mình. Là ng quyết đoán, dám chịu trách nhiệm.
- nhược điểm: nhà quản trị dễ rơi vào tình trạng độc đoán, quan liêu…
2- Phong cách dân chủ
- đặc trưng: trong quá trình làm việc, nhà quản trị thường có biểu hiện: hay do dự,
theo đa số khi đưa ra các quyết định quản trị của mình. Khi cần đánh giá cấp
dưới, họ thường hay phụ thuộc vào ý kiến của cấp trên hoặc quần chúng. Không
sát sao việc chỉ đạo và kiểm tra thực hiện các quyết định quản lý, thường phó
mặc cho cấp dưới. không quyết đoán, hay xuê xoa, dễ dãi, đại khái
- ưu điểm: tạo được bầu không khí quản lý vui vẻ, gần gũi, k căng thẳng
- nhược điểm: không kịp thời, hiệu quả hạn chế trong quản lý.
3- Phong cách dân chủ - quyết định
- đặc trưng: trong quá trình công tác họ thường thăm dò ý kiến của nhiều ng, đặc
biệt là ng có liên quan.. trước khi ra quyết định, đặc biệt là những quyết định
quan trọng. khi đã ra quyết định thì thường rất tự tin, không giao động. Dám
quyết đoán các vấn đề nhưng k độc đoán, luôn theo dõi, uốn nắn, động viên…
cấp dưới. Khen chê có chính kiến, cơ sở đúng mức.
- Ưu điểm:tạo được bầu không khí tin tưởng, sáng tạo, trách nhiệm mà không
căng thẳng trong môi trường quản trị.
- Phong cách này không có nhược điểm đáng kể, nhưng trong thực tế, hình thành
và thực hiện được phong cách này đòi hỏi phẩm chất, tài năng và bản lĩnh rất cao
Câu 9: Theo anh (chị), các nhà quản trị doanh nghiệp trong thời đại hiện nay ở nước ta
cần có những phẩm chất tiêu chuẩn gì?
- khái niệm nhà quản trị dn:
- những phẩm chất của nhà quản trị dn:
phẩm chất chính trị đúng đắn, tư tưởng vững vàng, đạo đức tốt,
tác phong khoa học, phù hợp.
kiến thức: chuyên môn tốt, hiểu biết rộng.
năng lực quản trị: tốt, đặc biệt là năng lực tổ chức
sức khỏe: phù hợp với công việc
phẩm chất khác: năng động, nhạy bén…
- các nhà quản trị trong thời đại hiện nay ở nước ta cần có tất cả những tiêu chuẩn,
phẩm chất nói trên. Tuy nhiên , phẩm chất cần thiết nhất chính là kiến thức
chuyên môn. Điều này xuất phát từ thực tiễn hiện trạng đào tạo kém hiệu quả ở
nước ta.
Câu 10: Trình bày nguyên tắc “ Kết hợp hài hòa các lợi ích” trong quản trị dn? Tại sao
nói, lợi ích cá nhân người lao động là quan trọng nhất?
- Nội dung nguyên tắc: Quản trị dn phải đảm bảo tính hài hòa trong phân phối lợi
ích cho các đối tượng có liên quan trong đó lợi ích cá nhân người lao động phải
được chú trọng nhất.
+Các loại lợi ích: vật chất và tinh thần; lợi ích lâu dài và trước mắt
+Các đối tượng hưởng lợi ích: khách hàng, các nhà cung cấp, các nhà phân phối trung
gian, nhà nước, người lao động trong dn…
+Hài hòa là không cào bằng, bình quan chủ nghĩa mà là “ theo kết quả lao động, mức
độ công hiến một cách hợp lý”
- Cơ sở của nguyên tắc:
Lợi ích là mong muốn tất yếu, chính đáng của mỗi con ng
Hài lòng với hưởng thụ, các đối tượng được hưởng lợi sẽ sinh ra động lực
giúp dn thành công
Lợi ích cá nhân ng lao động là quan trọng nhất vì chính nó tạo ra động lực
cho ng lao động, khiến họ sẵn sàng thực hiện công việc, tự nguyện, yêu
thích và sáng tạo trong công việc.
- Yêu cầu đối với nhà quản trị trong việc thực hiện nguyên tắc này:
Phải nắm vững, thông suốt, và ủng hộ thực hiện đúng nguyên tắc.
Thực hiện và góp phần thực hiện tốt nguyên tắc
Giải quyết mâu thuẫn đúng hướng
Tạo và duy trì động lực trực tiếp thông qua đảm bảo ưu tiên lợi ích của cá
nhân ng lao động trực tiếp trong dn.
Câu 11: Có những phương pháp quản trị dn nào? Phân tích ưu nhược điểm và trường
hợp áp dụng của từng phương pháp?
Có 3 phương pháp quản trị dn:
1. phương pháp kinh tế
- là 1 cách thức tác động của nhà quản trị tới ng lao động thông qua những biện
pháp kích thích vào lợi ích kinh tế.
- ưu điểm: kích thích, phát huy và nâng cao tính chủ động. sáng tạo của người lao
động trong công việc. kích thích được lòng nhiệt tình , hăng say, thi đua đạt năng
suất, hiệu quả cao trong công việc.
- nhược điểm xuất hiện khi sử dụng phương pháp này k đúng mức:ng lao động sẽ
chỉ chịu tác động về kinh tế mà thờ ơ với các tác động khác, làm giảm hiệu quả
của các phương pháp quản trị. Thậm chí ng lao động cũng bị “ nhờn” với chính
phương pháp này. Nhược điểm nữa là : cần có khả năng về tài chính.
- Trường hợp áp dụng: khi dn muốn khuyến khích ng lao động tăng năng suất chất
lượng hoặc đảm bảo thời gian hoàn thành công việc đột xuất một cách nhanh
nhất.
2. phương pháp hành chính
- là tác động thông qua các biện pháp hành chính
- ưu điểm: - tạo ra trật tự nề nếp, mang tích kỷ cương về tác phong, chấp hành quy
định về thời gian, nội dung công việc, sự nhất quán trong lề lối làm việc… của
đối tượng quản trị.
- rèn luyện thái độ trách nhiệm của ng lao động
- Nhược điểm:nhà quản trị thường phải đối mặt với các hành vi thái độ đối phó,
thậm chí chống đối của ng dưới quyền, dễ mắc bệnh cứng nhắc, quan liêu…
- Trường hợp áp dụng: khi doanh nghiệp mới được thành lập hoặc có những tác
động của môi trường kinh doanh gây tình trạng mất phương hướng trong cán bộ
nhân viên. Pp này được duy trì trong suốt quá trình tồn tại của dn.
3. phương pháp tâm lý – giáo dục
- tác động vào cuộc sống tinh thần của ng lao đông để đạt được những yêu cầu,
mục tiêu nhất định.
- Ưu điểm: tác động có chủ ý nhưng không áp đặt vào đời sống tinh thần của họ
tạo điều kiện cho những biến đổi lớn về nhận thức và hành động
- Nhược điểm: mất thời gian, công sức, tiền của mới có thể thực hiện có hiệu quả.
- Trường hợp áp dụng:
Câu 12: lập kế hoạch sản xuất được tiến hành như thế nào? Lấy vd cụ thể.
- lập kế hoạch sx là việc xác định các chỉ tiêu cụ thể và các biện pháp thực hiện
nhằm đạt được các mục tiêu về sx của dn.
- Vai trò: kế hoạch sản xuất là kim chỉ nam cho toàn bộ hoạt động sản xuất của dn.
- Quy trình lập:
B1: Xác định nhiệm vụ sx: thể hiện bằng những chỉ tiêu cụ thể( chủng loại, loại sản
phẩm, số lượng, chất lượng, giá trị sp dự kiến sx)
B2: Xác định năng lực sx: năng lực các yếu tố nguồn lực cho sx( máy móc thiết bị,
nhà xưởng, lao động, nguyên vật liệu)
B3: Cân đối khả năng – nhiêm vụ và phân phối nhiệm vụ sản xuất