Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Bài tập ma trận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.55 KB, 2 trang )

Bài tập chương II
Bài 2. 1. Cho bảng cân đối liên ngành dạng hiện vật năm t:
Sản lượng Sản phẩm trung gian Sản phẩm CC
600 60 80 0
400 40 165 75
120 120 55 255
Lao động 60 80 82.5
a. Hãy điền các số liệu còn thiếu trong bảng cân đối liên ngành? Xác định ma trận hệ số kĩ
thuật và hệ số sử dụng lao động? Nêu ý nghĩa của phần tử nằm ở dòng 2 cột 3 của ma trận hệ số kĩ
thuật?
b. Biết q
t + 1
= (500, 100, 300), hãy lập bảng cân đối liên ngành năm (t + 1) trong các trường
hợp sau:
- TH 1: Các hệ số kĩ thuật năm (t + 1) không thay đổi. Nêu ý nghĩa của phần tử nằm ở
dòng 1 cột 2 của ma trận hệ số chi phí toàn bộ?
- TH 2: α
31
(t + 1) = α
31
(t) còn các hệ số kĩ thuật khác không đổi.
- TH 3: Các hệ số kĩ thuật của ngành 2 giảm 10%
c. Hãy xác định vecto giá sản phẩm của các ngành , biết giá trị gia tăng của các ngành là w
T
= (0,5; 0,1; 0,8). Trong năm (t + 1) giả sử các hệ số kĩ thuật không thay đổi, nếu giá trị gia tăng
trên 1 sản phẩm tăng 10% thì giá sản phẩm các ngành biến động như thế nào?
Bài 2. 2. Cho bảng cân đối liên ngành dạng giá trị năm t:
Giá trị tổng SL Giá trị SP trung gian Giá trị SPCC
290 0 450
145 199 150 1496
1500 290 398 662


Nhập khẩu 72,5 398 150
Lương 145 150
Khấu hao 145 99,5 75
Thuế 72,5 199
Lợi nhuận 290 398 225
a. Hãy điền các số liệu còn thiếu vào bảng cân đối liên ngành? Tìm ma trận hệ số chi phí
trực tiếp và ma trận hệ số đầu vào các yếu tố sơ cấp dạng giá trị? Nêu ý nghĩa của các phần tử nằm
ở dòng 2, cột 1?
b. Trong năm (t + 1) nhu cầu về sản phẩm cuối cùng của ngành 1 tăng 20%, ngành 2 và
ngành 3 tăng 30% và hệ số chi phí trực tiếp của ngành 1 giảm 10%, các hệ số khác không thay đổi.
Hãy lập bảng cân đối liên ngành dạng giá trị năm (t + 1)
c. Trong năm (t + 1) tính quĩ lương của các ngành biết hệ số lương sản phẩm của các ngành
là 0,1.
Obj100
d. Cho chỉ số giá của các yếu tố đầu vào sơ cấp năm (t + 1) w
T
= (1,05; 1,15; 1,1; 1,2;
1,25). Hãy tính chỉ số giá sản phẩm của các ngành năm (t + 1)?
e. Giả sử năm (t + 1) các hệ số chi phí trực tiếp dạng giá trị không đổi so với năm t nhưng
nhu cầu về sản phẩm cuối cùng của các ngành đều tăng 20%. Khi đó giá trị sản lượng của các
ngành trong năm (t + 1) phải thay đổi bao nhiêu % để đáp ứng nhu cầu trên?
Bài 2. 3: Cho ma trận hệ số chi phí trực tiếp A và ma trận chi phí toàn bộ C dạng giá trị
năm t:

a. Giải thích ý nghĩa kinh tế của tổng các phần tử ở cột 2 ma trận A và tổng các phần tử ở
dòng 1 ma trận C.
b. Cho vecto giá sản phẩm các ngành năm t là P
t
= (12; 16; 20). Lập bảng cân đối liên
ngành dạng hiện vật năm t nếu sản phẩm cuối cùng dạng hiện vật năm t là (150; 250; 300)

c. Nếu muốn tăng 1 đơn vị sản phẩm cuối cùng của ngành 1 thì sản lượng các ngành phải
thay đổi như thế nào?
d. Lập bảng cân đối liên ngành dạng giá trị năm t. Nếu ma trận hệ số các yếu tố đầu vào sơ
cấp là:
và chỉ số giá các yếu tố đầu vào sơ cấp là w
T
= (1,02; 1,15; 1,2; 1,25), hãy tính giá sản phẩm các
ngành vào năm (t + 1)?
Bài 2. 4. Cho ma trận chi phí toàn bộ dạng hiện vật năm t của 3 ngành là:
a. Giải thích ý nghĩa của phần tử nằm ở dòng 1 cột 3? Giải thích tại sao các phần tử nằm
trên đường chéo chính của ma trận θ đều lớn hơn 1.
b. Cho giá sản phẩm của các ngành năm t là p
t
= (9; 8; 12). Biết sản lượng của các ngành
năm t là Q
t
= (300; 500; 420), hãy lập bảng giá trị mô tả quá trình trao đổi và giá trị sản phẩm cuối
cùng của các ngành?
c. Tìm ma trận hệ số chi phí trực tiếp dạng giá trị năm t?
Obj101
Obj102
Obj103

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×