===================== Giáo án Ngữ văn lớp ====================
Tuần 1
Tiết 1-2
Phong cách hồ chí minh
- Lê Anh Trà-
Soạn
Giảng
A. mtcđ: Học xong bài này, học sinh:
- Thấy đợc vẻ đẹp trong cách Hồ Chí Minh là sự kết nối hài hoà giữa truyền thống và hiện
đại, dân tộc và nhân loại , thanh cao và giản dị
- Từ lòng kính yêu tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dỡng, học tập, rèn luyện theo gơng
Bác .
B. chuẩn bị:
GV : - Mẩu chuyện về cuộc đời của Bác Hồ
- Tranh, ảnh về Bác Hồ khi làm việc và trong đời sống thờng ngày.
HS : - Soạn bài.
C.bài cũ : ( Giới thiệu chơng trình và kiểm tra việc chuẩn bị bài)
D.hoạt động dạy - học:
@ HĐ1. Khởi động:
Hồ Chí Minh không những là nhà yêu nớc,
nhà cách mạng vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá
thế giới.Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong
phong cách Hồ Chí Minh .
ở lớp 7 các em đã học văn bản Đức tính
giản dị của Bác Hồ Hôm nay chúng ta tìm
hiểu nhiều hơn, sâu hơn về Bác Hồ qua văn bản
Phong cách Hồ Chí Minh.
@ HĐ2 :- Hớng dẫn đọc - tìm hiểu chú thích :
Gv cho HS đọc 1 lần các chú thích và giúp các em
tìm hiểu các chú thích cần lu ý 1, 3, 8, 9, 10, 11.
@ HĐ 3: Hớng dẫn đọc - Tìm hiểu văn bản.
*B ớc 1 :Hớng dẫn đọc
GV lu y về cách đọc VB nghị luận
HS: Đọc VB
GV: Nhận xét
*B ớc 2: Tìm hiểu sự kết hợp giữa truyền thống
và hiện đại, dân tộc và nhân loại ở Bác.
- GV cho HS đọc lại đoạn 1 văn bản và đặt câu hỏi:
+ Hồ Chí Minh là một danh nhân văn hoá thế
giới, qua đoạn 1 của văn bản, em hãy cho biết
vốn tri thức văn hoá nhân loại của HCM sâu
rộng nh thế nào ?
- HS dựa vào văn bản để trả lời câu hỏi này về
cách tiếp thu của Bác.
- GV tổng hợp và nêu tiếp câu hỏi
+ Theo em vì sao Bác lại có vốn tri thức sâu rộng
I. Đọc - Tìm hiểu chú thích:
Lu ý các chú thích 1, 3, 8, 9, 10,
11.
I.Đọc - Tìm hiểu văn bản:
1, Vốn tri thức văn hoá nhân loại
của Hồ Chí Minh:
- Bác có một vốn tri thức văn hoá
sâu rộng.
Nguyễn Văn Lộc === Tổ Ngữ Văn === Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi ==== Trang
1
===================== Giáo án Ngữ văn lớp 9 ====================
nh vậy ?
- HS thảo luận câu hỏi này rồi sau đó trình bày kết
quả thảo luận.
- GV tổng hợp kết quả thảo luận của HS và lần lợt
ghi những ý chính lên bảng.
- GV hỏi tiếp HS: Theo em vì sao có Bác đi nhiều
nơi, chịu ảnh hởng tất cả các nền văn hoá nhng
cái gốc văn hoá dân tộc vẫn không gì lay chuyển
đợc ở Bác ?
- HS trả lời, GV kết luận và ghi bảng
- GV hỏi tiếp: Qua tìm hiểu vốn tri thức văn hoá
nhân loại của HCM, em thấy vẻ đẹp trong phong
cách của Bác là gì ?
( Hết tiết 1)
Tiết 2
* B ớc 2 : Tìm hiểu vẻ đẹp thanh cao mà bình dị
ở Bác.
- GV cho HS đọc phần văn bản còn lại, sau đó đặt
câu hỏi:
+ Lối sống bình dị , rất VN, rất phơng Đông của
bác đợc biểu hiện nh thế nào ?
- Dựa và văn bản, HS có thể trả lời câu hỏi này.
- Sau khi HS trả lời, GV tổng hợp và ghi bảng.
- GV hỏi tiếp: Vì sao có thể nói bác sống giản dị
nhng thanh cao.
- HS thảo luận nhóm câu hỏi này ?
- GV tổng hợp ý kiến của học sinh và tiếp tục ghi
bảng phần thanh cao trong lối sống của Bác. Sau
đó GV tiếp tục hỏi : Qua tìm hiểu lối sống của
Bác, em có nhận xét gì về vẻ đẹp phong cách của
Bác ?
*B ớc 3: Tìm hiểu yếu tố nghệ thuật của văn
bản.
- GV hỏi: Để làm nổi bật vẻ đẹp trong phong cách
của Bác , tác giả đã vận dụng những biện pháp
nghệ thuật gì ? (GV gợi ý thêm)
+ Em nhận xét gì về phơng thức biểu đạt của văn
- Để có vốn tri thức văn hoá sâu
rộng ấy, Bác Hồ đã:
+ Nắm vững phơng tiện giao tiếp là
ngôn ngữ. (Nói và viết thạo nhiều
thứ tiếng)
+ Qua công việc, qua lao động mà
học hỏi, tìm hiểu đến mức khá uyên
thâm.
- Điều quan trọng là Bác đã tiếp thu
có chọn lọc tinh hoa văn hoá nớc
ngoài.
=> Vẻ đẹp trong phong cách cuả
Bác là sự kết hợp giữa truyền thống
và hiện đại, dân tộc và nhân loại.
2. Lối sống của Bác:
- Giản dị :
+ Nơi ở, nơi làm việc đơn sơ.
+ Trang phục giản dị , t trang ít ỏi.
+ Ăng uống đạm bạc
- Thanh cao :
+ Không phải là lối sống khắc khổ.
+ Không phải là cách tự thần thánh
hoá.
+ Đây là cách sống có văn hoá đã
trở thành một quan niệm thẩm mỹ.
Là lối sống gợi lên sự gần gũi của
Bác với các bậc hiền triết ngày xa.
=> Vẻ đẹp trong phong cách cuả
Bác còn là sự kết hợp giữa thanh
cao và giản dị.
Nguyễn Văn Lộc === Tổ Ngữ Văn === Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi ==== Trang
2
===================== Giáo án Ngữ văn lớp 9 ====================
bản ?
+ Để làm nổi bật phong cách của Bác, tác giả đã sử
dụng dẫn chứng nh thế nào ?
+ Trong toàn văn bản, tác giả đã sử dụng biện pháp
tu từ gì để làm nổi bật phong cách của Bác ?
@ HĐ4 : Tổng kết
GV: Qua việc tìm hiểu phong cách của Bác, em
học tập đợc điều gì?
HS: Trả lời
GV: Cho HS đọc lại ghi nhớ
@.HĐ 5: Luyện tập .
- GV cho HS nêu những cảm nhận của mình về
những nét đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh .
- Tìm hiểu văn bản, em có suy nghĩ gì về Bác?
- Hớng dẫn HS làm bài tập luyện tập. (ở lớp luyện
tập , tiếp tục cho luyện tập ở nhà cũng bài tập
này và yêu cầu tất cả HS đều làm)
3. Giá trị nghệ thuật:
- Kết hợp giữa kể và bình luận.
- Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu
để dẫn chứng.
- Sử dụng nghệ thuật đối lập.
III. Tổng kết :
* Ghi nhớ: (SGK)
III. Luyện tập:
E. dặn dò:
- Đọc lại văn bản , su tầm thêm một số câu chuyện, đoạn thơ nói về phong cách Hồ Chí
Minh (Tất cả HS đều làm)
- Chuẩn bị bài Phơng châm hội thoại
- Đọc và soạn Đấu tranh cho một thế giới hoà bình . Ôn lại kiến thức về luận điểm, luận
cứ khi tìm hiểu văn bản này
F. RKN:
...
..
Nguyễn Văn Lộc === Tổ Ngữ Văn === Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi ==== Trang
3
===================== Giáo án Ngữ văn lớp 9 ====================
Tuần 1
Tiết 3
Các phơng châm hội thoại
S:
G:
a.mtcđ: Học xong bài này, HS:
- Nắm đợc nội dung phơng châm về lợng và phơng châm về chất .
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp .
B.chuẩn bị:
- GV:Chuẩn bị tốt giáo án, bảng phụ
- HS: Chuẩn bị kể bài ( kể lại đợc 2 truyện cời Lợn cới áo mới và Quả bí
khổng lồ
C.bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
D.hoạt động dạy - học :
*Hoạt động 1: Khởi động
+Gới thiệu bài: ở lớp 8 các em đã học một số nội dung của
ngữ dụng học nh hành động nói , và giao tiếp , lợt lời trong
hội thoại : Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một số nội dung
trong các phơng châm hội thoại , từ đó biết vận dụng nh thế
nào trong giao tiếp.
* Hoạt động 2: Cho HS tìm hiểu phơng châm về lợng
- Gọi HS đọc bài tập 1 trang 8 SGK
- GV hớng dẫn học sinh đọc đoạn đối thoại ( GV nghi sẵn
trên bản phụ)
- GV : nêu câu hỏi
H. Khi An hỏi; học bơi ở đâu? mà Ba trả lời ở dới nớc
thì câu trả lời có đáp ứng điều mà An muốn biết không ?
+ Câu trả lời của Ba không mang nội dung mà An cần biết .
H: Câu trả lời nh thế nào?
Điều mà An muốn biết là một địa điểm cụ thể nh bể bơi
thành phố , sông ,hồ, biển...
GV ( nói thêm) + Nói mà không có nội dung dĩ nhiên là
một hiện tợng không bình thờng trong giao tiếp, vì câu nói
ra trong giao tiếp bao giờ cũng cần chuyển tải một nội dung
nào đó .
H. Qua cuộc đối thoại giữa An và Ba , em có thể rút ra bài
học gì về giao tiếp ?
+ Khi nói , câu nói phải có nội dung đúng với yêu cầu của
giao tiếp , không nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi
hỏi .
GV chốt lại, cho học sinh tìm hiểu bài tập 2
I. Ph ơng châm về l ợng .
1. Ví dụ: (SGK)
2. Nội dung: Không nói
nhiều hơn những gì cần nói.
Nguyễn Văn Lộc === Tổ Ngữ Văn === Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi ==== Trang
4
===================== Giáo án Ngữ văn lớp 9 ====================
+ Hớng dẫn HS kể lại truyện : Lợn cới, áo mới (nên
cho HS kĩ năng sử dụng ngôn ngữ nói , khuyến khích HS có
cách kể tốt )
H: Vì sao truyện này lại gây cời? Lẽ ra anh có lợn cới và
anh có áo mới phải hỏi và trả lời thế nào để ngời nghe
đủ biết đợc điều cần hỏi và cần trả lời ?
+ Truyện gây cời vì các nhân vật nói nhiều hơn những gì
cần nói , lẽ ra chỉ cần hỏi ; Bác có thấy con lợn nào chạy
vào đây không ? và chỉ cần trả lời nảy giờ tôi chẳng thấy
con lợn nào chạy vào đây cả.
H. Nh vậy đọc truyện cời này em rút ra bài học cần phải
tuân thủ yêu cầu gì khi giao tiếp ?
+ Trong giao tiếp : Không nên nói nhiều hơn những gì cần
nói , cần nói có nội dung , không thừa , không thiếu.
GV chốt lại : - Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ ( SGK tr 9)
* Hoạt động 3: Tìm hiểu phơng châm về chất
- GV hớng dẫn học sinh đọc truyện cời Quả bí khổng lồ
( SGK Tr 9)
H. Truyện cời phê phán điều gì ?
+ Truyện cời phê phán tính nói khoác
H. Nh vậy trong giao tiếp có điều gì cần tránh ?
+ Trong giao tiếp không nên nói những điều mà mình
không tin là đúng sự thật .
GV ( hỏi thêm):
H. Nếu không biết chắc một tuần nữa lớp sẽ tổ chức cắm
trại thì em có thông báo điều đó tuần sau lớp sẽ tổ chức
cắm trại với các bạn cùng lớp không ?
- Không
H. Nếu không biết chắc vì sao bạn mình nghỉ học thì em có trả lời
với thầy, cô là bạn nghỉ học do bị ốm không ?
+ Không
GV : Trong giao tiếp, đừng nói những điều mà mình không
có bằng chứng xác thực .
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ ( sgk tr 10 )
* Hoạt động 4: Hớng dẫn học sinh làm bài tập
- Cho hS đọc bài tập 1 : Yêu cầu HS chỉ ra những điều bị
coi là thừa trong 2 câu trích . Nói thừa tức là không tuân thủ
phơng châm về lợng .
* Ghi nhớ (SGK)
II. Ph ơng châm về chất :
1. Ví dụ: (SGK)
2. Nội dung:
- Tránh nói những điều mình
không tin là đúng
- Đừng nói những điều mà
mình không có bằng chứng.
* Ghi nhớ (SGK)
III. Luyện tập :
1. Phân tích lỗi câu.
a. Nuôi ở nhà là thông
tin thừa .
b.Chim luôn có 2 cánh, én
Nguyễn Văn Lộc === Tổ Ngữ Văn === Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi ==== Trang
5
===================== Giáo án Ngữ văn lớp 9 ====================
- HS làm bài tập 2 .( GV treo bản phụ bài tập 2)
Yêu cầu HS chỉ ra tên phơng châm hội thọại là phơng
châm về chất .
- HS thảo luận nhóm- đại diện trình bày điền tù ngữ thích
hợp vào chỗ trống .
- Tiếp tục làm các bài tập còn lại 3,4,5 .
cũng là chim . Hai cánh là
thông tin thừa .
2. Chọn từ ngữ thích hợp
điền vào chỗ trống :
a. .... nói có sách ,mách có
chứng.
b. ... nói.
c. ... nói mò.
d. ... nói nhăng , nói cời.
e. ... nói trạng .
E. Dặn dò :
- Về nhà học bài và nắm kĩ nội dung phơng châm về lợng , phơng châm về chất , làm bài
tập 5 ở nhà .
- Chuẩn bị bài mới Các phơng châm hội thoại ( tt) . PC quan hệ , PC cách thức , PC lịch
sự và phần luyện tập tr 23, 24 .
- Chuẩn bị bài tiết sau: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thiết
minh
F. RKN:
.
.
.
Tuần 1
Tiết 4
Sử dụng một số biện pháp nghệ
thuật
S:
G:
Nguyễn Văn Lộc === Tổ Ngữ Văn === Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi ==== Trang
6
===================== Giáo án Ngữ văn lớp 9 ====================
trong văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu cần đạt : Học xong bài này, HS :
- Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh sinh động, hấp
dẫn.
- Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh .
B. Chuẩn bị :
- GV : Chuẩn bị tốt giáo án , một số kiến thức về kiểu văn bản thuyết minh và phơng pháp
thuyết minh đã học ở lớp 8 .
- Học sinh : Nắm kĩ lại văn bản thuyết minh , đọc và soạn bài mới .
C. Bài cũ: ( Không kiểm tra )
D. Tiến trình dạy và học .
* Hoạt động 1 : Khởi động
Trong chơng trình ngữ văn lớp 8 các em đã đợc học
văn bản thuyết minh . Lên lớp 9 các em tiếp tục học kiểu
văn bản này với yêu cầu cao hơn đó là: Sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh .
* Hoạt động 2: GV cho HS ôn lại kiến thức về kiểu văn
bản thuyết minh và các phơng pháp thuyết minh .
+ GV nêu câu hỏi:
H. Văn bản thuyết minh là gì?
+ Là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống
nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất nguyên
nhân... của các hiện tợng và sự vật trong tự nhiên XH bằng
phơng thức trình bày , giới thiệu giải thích .
H. Đặc điểm chủ yếu của văn bản thuyết minh là gì?
+ Tri thức, khách quang, phổ thông .
H. Các phơng pháp thuyết minh là gì ?
+ Các phơng pháp định nghĩa, phân loại , nêu ví dụ , liệt
kê, ssó liệu , so sánh...
( HS trả lời, HS khác bổ sung )
GV : Treo bảng phụ phần ôn tập kiểu văn bản thuyết minh
và các phơng pháp để HS chốt lại kiến thức.
* Hoạt động 3: Đọc và nhận xét kiểu văn bản thuyết
minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
- Gọi 2 HS đọc văn bản Hạ long - Đá và nớc (sgk tr
12) - Gọi HS khác nhận xét .
- GV nêu câu hỏi :
H. Văn bản này thuyết minh đặc điểm của đối tợng nào ?
I. Tìm hiểu việc sử dụng
một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh .
1. Ôn tập văn bản thuyết
minh .
2. Viết văn bản thuyết minh
có sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật.
Nguyễn Văn Lộc === Tổ Ngữ Văn === Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi ==== Trang
7
===================== Giáo án Ngữ văn lớp 9 ====================
+ Hạ Long - Đá và nớc
H. Văn bản có cung cấp đợc tri thức khách quan về đối t-
ợng không ?
+ Có tri thức trong văn bản thuyết minh đòi hỏi khách
quan hữu ích cho con ngời.
H. Văn bản đã vận dụng phơng pháp thuyết minh nào là
chủ yếu?
+ Trình bày ,giới thiệu , giải thích.
H. Đồng thời để cho sinh động , tác giả còn vận dụng biện
pháp nghệ thuật nào ?
+ Liên tởng , tởng tợng , phép nhân hoá .
H. Vấn đề Sự kì lạ của Hạ Long là vô tận đợc tác giả
thuyết minh bằng cách nào ?
+
H. Tác giả hiểu sự kì lạ này là gì ?
+ Gạch dới câu văn : Chính nớc..... có tâm hồn
H. Tác giả đã sử dụng các biện pháp tởng tợng liên tởng
nh thế nào để giới thiệu sự kì lạ của Hạ Long ?
a. Nớc tạo nên sự di chuyển và khả năng di chuyển theo
mọi cách , tạo nên sự thú vị của cảnh sắc .
b. Tuỳ theo góc độ và tốc độ di chuyển của du khách ,
tuỳ theo cả hớng ánh sáng rọi vào các đảo đó , mà thiên
nhiên tạo nên thế giới sống động biến hoá đến lạ lùng .
- GV hớng dẫn cho HS chú ý: Sau mỗi đổi thay góc độ
quan sát , tốc độ di chuyển , ánh sáng phản chiếu ... là sự
miêu tả những biến đổi của hình ảnh đảo đá , biến chúng
từ những vật vô tri thành vật sống động có hồn.
H. Tác giả để trình bày đợc sự kì lạ của Hạ Long cha?
Trình bày đợc nh thế là nhờ biện pháp gì ?
HS trả lời - GV cho HS đọc phần ghi nhớ
( sgk tr 13 )
* Hoạt động 4: Hớng dẫn luyện tập
* Bài tập 1 :( sgk tr 14 )
- Cho Hs đọc văn bản Ngọc Hoàng xử tội ruồi xanh và
trả lời câu hỏi :
H. Văn bản có tính chất thuyết minh không?
+ Là một văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện
pháp nghệ thuật chặc chẽ .
H. Tính chất ấy thể hiện ử những điểm nào ?
+ Gới thiệu loài ruồi có hệ thống : về họ, giống , loài , tập
tính sinh sống , sinh đẻ ... thức tỉnh ý thức giữ gìn vệ sinh ,
phòng bệnh , gây hứng thú ngời đọc .
* Ghi nhớ: ( SGK )
II. Luỵên tập.
Bài tập 1
a. VB Ngọc Hoàng xử tội
ruồi xanh là VB thuyết
minh.
- Các phơng pháp thuyết
minh: Định nghĩa, số liệu,
phân loại, liệt kê.
Nguyễn Văn Lộc === Tổ Ngữ Văn === Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi ==== Trang
8
===================== Giáo án Ngữ văn lớp 9 ====================
H. Những phơng pháp thuýet minh nào đợc sử dụng ?
+ Định nghĩa; Thuộc họ côn trùng, hai cánh, mắt lới...
+ Phân loại; Các loại ruồi
+ Số liẹu; Số vi khuẩn, số lợng sinh sản
+ Liệt kê; Mắt lới, chân tiết ra chất dính
H. Các biện pháp nghệ thuật nào sử dụng ?
- Nhân hoá
- Có tình tiết
H . Nghệ thuật sử dụng ở đây có gây hứng thú và làm nổi
bật nội dung cần thuyết minh không ?
+ Gây hứng thú cho bạn đọc nhỏ tuổi, vừa là truyện vui,
vừa học thêm tri thức.
* Bài tập 2 : HS đọc đoạn văn và nêu lên nhận xét về biện
pháp nghệ thuật đợc sử dụng để thuyết minh .
+ Đoạn văn thuyết minh chim cú gắn với hồi ức tuổi thơ ,
với nhận thức mê tín thuở . Tri thức khoa học đã đẩy lùi sợ
ngộ nhận . Biện pháp nghệ thuật ở đây là lấy ngộ nhận hồi
nhỏ làm đầu mối câu chuyện .
b. Các biện pháp nghệ thuật:
- Nhân hoá
- có tình tiết.
c. Yếu tố thuyết minh và yếu
tố nghệ thuật kết hợp chặc chẽ
làm cho ngời đọc hứng thú,
đồng thời lại dễ tiếp thu tri
thức
Bài tập 2 .
Nghệ thuật: Lấy ngộ nhận hồi
nhỏ làm đầu mối câu chuyện.
E. Dặn dò : - Về nhà học kĩ bài
- Chuẩn bị ở nhà theo đề bài đã cho ( sgk tr 15 )
+ Lập dàn ý chi tiết và viết phần mở bài
Đề bài: Thuyết minh một trong các đồ dùmg sau : cái quạt, cái bút , cái kéo, cái nón.
- Bài học giờ sau: Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh .
F. RKN:
.
.
Tuần 1
Tiết 5
Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ
thuật trong văn bản thuyết minh
Soạn:
Giảng:
Nguyễn Văn Lộc === Tổ Ngữ Văn === Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi ==== Trang
9
===================== Giáo án Ngữ văn lớp 9 ====================
A. Mục tiêu cần đạt :
Học xong bài này, HS biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản
thuyết minh .
B. Chuẩn bị :
- GV: Chuẩn bị tốt giáo án , đề bài để HS chuẩn bị bài ở nhà, bảng phụ
- HS : Lập dàn ý chi tiết và viết phần mở bài theo đề đã chọn
C. Bài cũ:
Muốn cho văn bản thuyết minh đợc sinh động , hấp dẫn ngời ta vận dụng một số biện
pháp nghệ thuật gì ?
D. Tiến trình dạy và học :
* Hoạt động 1: Khởi động
- GV giới thiệu bài mới: Muốn cho văn thuyết minh đợc
sinh động , hấp dẫn ta thờng sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật nào ?
+ ẩn dụ, nhân hoá, kể chuyện , tự thuật...
Vậy hôm nay các em sẽ vận dụng các biện pháp
nghệ thuật đó vào văn bản thuyết minh, nhớ là cần đợc
sử dụng thích hợp để gây hứng thú cho ngời đọc.
* Hoạt động 2:
- GV : Kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà của HS
( Nhận xét, nhắc nhở)
- GV : Phân lớp học thành 2 nhóm, mỗi nhóm chọn một
đề.
+ Nhóm 1: Cho HS trình bày và thảo luận đề
( Ví dụ: Cái quạt )
+ Nhóm 2: Trình bày và thảo luận đề ( Ví dụ: Cái bút )
- GV yêu cầu : Lập dàn ý chi tiết của bài thuyết minh và
sử dụng biện pháp nghệ thuật làm cho bài viết sinh
động ,vui tơi.
* Bớc 1: Cho HS ở mỗi nhóm trình bày dàn ý chi tiết, dự
kiến cách sử dụng biện pháp nghệ thuật trong bài thuyết
minh .
- GV nêu câu hỏi trớc khi HS lập dàn ý.
H. Em nào có thể nhắc lại bố cục của một bài văn thuyết
minh mà em đã học ở chơng trình ngữ văn 8 ?
+ Bố cục bài văn thuyết minh : có 3 phần
- Mở bài: Gới thiệu đối tợng thuyết minh
- Thân bài : Trình bày cấu tạo , các đặc điểm lợi ích ...
của đối tợng.
- Kết bài: Bày tỏ thái độ đối với đối tợng.
I. Chuẩn bị ở nhà :
Đề 1; Thuyết minh cái quạt.
2.Tham khảo dàn ý sau.
a. Mở bài.
- Định nghĩa Quạt là một
dụng cụ nh thế nào ?
b. Thân bài:
- Họ nhà Quạt đông đúc và có
nhiều loại nh thế nào ?
Mỗi loại có cấu tạo và công
dụng thế nào , cáhc bảo quảng
ra sao ?
Gặp ngời biết bảo quản thì
số phận ? Quạt ở công sở
nhiều nơi không đợc bảo quản
nh thế nào?
Ngày xa Quạt giấy đợc sử
dụng rộng rãi , ngày nay cái
quạt có tác dụng nh thế nào
trong đời sống .
c. Kết bài :
Cảm nghĩ về
chiếc quạt .
Nguyễn Văn Lộc === Tổ Ngữ Văn === Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi ==== Trang
10
===================== Giáo án Ngữ văn lớp 9 ====================
* Bớc 2 :
- HS trình bày dàn ý chi tiết , HS khác nhận xét, bổ
sung , GV chốt lại , ghi bảng bên.
H. Dự kiến cách sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong
bài thuyết minh ?
+ Nhân hoá, so sánh, tởng tợng ...
- Cho HS đọc đoạn mở đầu : - GV nhận xét, bổ sung .
* Hoạt động 3: Trình bày và thảo luận một đề khác (Ví
dụ: Cái bút) tiến hành nh đề 1
- Bớc 1: Cho HS thuộc nhóm chuẩn bị đề này trình bày .
- Bớc 2 : Cho HS cả lớp góp ý , bổ sung , sửu chữa các
dàn ý chi tiết đợc trình bày .
+ Đề 2 : Thuyết minh về Cái
bút.
Dàn ý
a, Mở bài: Gới thiệu về cái
bút.
b. Thân bài:
- Cấu tạo của chiếc bút, hình
dáng của bút ?
- Gồm những bộ phận nào ,
nơi sản suất ?
- Công dụng thế nào ? Cách
bảo quảng ra sao ?
- Em có nghĩ rằng , bút đã
trở thành ngời bạn đồng hành
của ngời Việt Nam chúng ta
không ?
c, Kết bài:
Cảm nghĩ về chiếc bút.
* Củng cố: GV nhận xét chung về cách sử dụng biện pháp nghệ thuật nh;
ẩn dụ, nhân hoá, so sánh... trong bài văn thuyết minh thêm sinh động hấp dẫn.
- Cho HS đọc bài đọc thêm Họ nhà kim sgk tr 16 .
E. Dặn dò : Về nhà lập dàn ý hai đề bài còn lại Cái kéo và Cái quạt .
Xem kĩ bài: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
+ Bài học giờ sau: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình
F. RKN:
.
.
.
.
Tuần 2
Tiết 6-7
Văn bản:
Đấu tranh cho một thế giới hoà bình
(G.G .Mác- Két )
S:
G:
A. Mục tiêu cần đạt : Học xong bài này, HS:
Nguyễn Văn Lộc === Tổ Ngữ Văn === Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi ==== Trang
11
===================== Giáo án Ngữ văn lớp 9 ====================
- Hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản : Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe
doạ toàn bộ sự sống trên trái đất, nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại và ngăn chặn
nguy cơ đó , là đấu tranh cho một thế giới hoà bình .
- Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của tác giả : chứng cứ cụ thể , xác thực , cách so sánh rõ
ràng , giàu sức thuyết phục , lập luận chặt chẽ .
B . Chuẩn bị :
GV . Tranh ảnh về Mác- két, bom nguyên tử Mĩ thả ở Nhật ( 1945)
C. Kiểm tra bài cũ:
1. Vốn tri thức văn hoá nhân loại của chủ tich Hồ Chí Minh sâu rộng nh thế nào ? vì sao
Bác có đợc vốn tri thức sâu rộng nh vậy ?
2. Lối sống rất bình dị của Bác Hồ đợc biểu hiện trong văn bản phong cách Hồ Chí Minh
nh thế nào ?
D. Tổ chức dạy - học :
* Hoạt động 1: Khởi động
Hằng ngày tin tức thời sự về chiến tranh , xung
đột, nạn khủng bố... xảy ra liên tục , nguy cơ chiến
tranh hạt nhân đang tìêm ẩn . Nhiều tổ chức và cá
nhân đã và đang kêu gọi đấu tranh cho một thế giới
hoà bình trong đó có Mác- kết một nhà văn Cô-lôm-
bia đã có bài tham luận đọc tại Mê-hi-cô năm 1986...
* Hoạt động 2: Đọc - tìm hiểu chú thích:
- GV đọc đoạn 1(tr17) và gọi 2 HS đọc các đoạn khác
còn lại .
- Một HS đọc chú thích *
- GV cho HS tóm tắt những nội dung chính .
- HS hiểu các chú thích 1,3,5,6.
* Hoạt động 3: Hớng dẫn đọc Tìm hiểu văn bản
H. Đây là văn bản gì ? thuộc loại văn gì ?
( Văn bản nhật dụng, loại nghị luận )
H. Hãy nêu luận điểm của văn bản ?
( TRên cơ sở nội dung và đề bài , HS nêu bằng cáh
thảo luận nhóm)
H. Hệ thống luận cứ có 4 điẻm hãy nêu ra?
I. Đọc - tìm hiểu chú thích .
- G. G. Mác- két, nhà văn Cô-
lum-bia, sinh năm 1928 tác giả
tiểu thuyết Trăm năm cô đơn
nhận giải Nô-ben văn học 1982
- Văn bản này trích từ tham luận
của Mác- két đọc tại cuộc họp
nguyên thủ 6 nớc ở Mê- hi- cô
( 1986)
II. Đọc - Tìm hiểu văn bản.
1. Luận điểm và hệ thống luận
cứ.
a) Luận điểm. Chiến tranh
hạt nhân là một hiểm hoạ đang đe
doạ loài ngời và sự sống , vì vậy
đấu tranh loại bỏ nguy cơ ấy cho
thế giới hoà bình là nhiệm vụ cấp
bách của nhân loại .
b) Hệ thống luận cứ :
- Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
- Cuộc chạy đua vũ trang đã làm
Nguyễn Văn Lộc === Tổ Ngữ Văn === Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi ==== Trang
12
===================== Giáo án Ngữ văn lớp 9 ====================
+ HS căn cứ nội dung các phần :
Phần 1; từ đầu đến thế giới
Phần 2; tiếp đến cho toàn thế giới
Phần3; Tiếp đến của nó
Phần 4; phần còn lại .
( Thảo luận nhóm lớn mỗi nhốm tìm đủ 4 luận cứ.
- GV tổng hợp rút ra 4 luận cứ
Hết tiết 1
Tiết 2
H. ở đoạn đầu tác giả nêu ra nguy cơ chiến tranh rất
cụ thể bằng cách lập luận nh thế nào?
- HS lập bảng so sánh sự tốn kém phi lí với những
hành động cải thiện đời sống con ngời.
( có 4 lĩnh vực: trẻ em, y tế , thực phẩm , giáo dục )
HS làm theo 4 nhóm và mỗi nhóm trình bày.
- GV giải thích Lí trí tự nhiên là quy luật của tự
nhiên.
H. Tác giả đa ra chứng từ gì để chứng tỏ chiến tranh
hạt nhân sẽ đẩy lùi quá trình tiến hoá sự sống trong tự
nhiên ?
H. Tác giả kết bài bằng luận cứ gì?
Luận cứ này quan hệ gì với đầu đề của văn bản?
mất đi khả năng để con ngời đợc
sống tốt đẹp hơn
- Chiến tranh hạt nhân đi ngợc lí
trí của con ngời và phản lại sự
tiến hoá của tự nhiên.
- Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn
chiến tranh hạt nhân cho một thế
giới hoà bình .
2. Phân tích các luận cứ .
a) Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân .
- Xác định thời gian ,số liệu đầu
đạn hạt nhân
- Mỗi ngời ngồi trên 4 tấn thuốc
nổ.
- Tiêu diệt tất cả các hành tinh .
Cách lập luận gây ấn tợng mạnh
mẽ .
b. Cuộc chạy đua vũ trang
So sánh để làm nổi bật sự tốn
kém ghê gớm và phi lí của cuộc
chạy đua vũ trang .
( HS đa bảng so sánh)
c. Chiến tranh hạt nhân(...)
- Chứng cứ từ khoa học về nguồn
gốc và tiến hoá của sự sống .
- Chiến tranh hạt nhân đẩy lùi sự
tiến hoá .
d. Nhiệm vụ đấu tranh (.....)
- Luận cứ để kết bài, thông điệp
của tác giả gởi tới mọi ngời : Đấu
tranh ngăn chặn chiến tranh hạt
nhân
- Nêu ra đề nghị bằng việc làm cụ
thể Mở ra một nhà băng lu trữ(
... )
Nguyễn Văn Lộc === Tổ Ngữ Văn === Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi ==== Trang
13
===================== Giáo án Ngữ văn lớp 9 ====================
* Hoạt động 4: Hớng dẫn tổng kết.
- Hs nêu cảm nghĩ của mình khi học văn bản này .
( GV gợi ý : Tình hình chiến tranh , cuộc chạy đua sản
xuất bom hạt nhân hiện nay , hậu qủa bom nguyên tử
ở Nhật Bản năm 1945...)
- HS đọc hiểu phần ghi nhớ .
III. Tổng kết:
* Ghi nhớ: (SGK)
E. Dặn dò:
- Đọc lại văn bản. Nắm vững luận điểm và hệ thống luận cứ .
- Chuẩn bị bài Các phơng châm hội thoại (tt) và văn bản Tuyên bố thế giới về sự
sống còn và quyền phát triển của trẻ em. .
F.RKN
.
.
Tuần 2
Tiết 8
Các phơng châm hội thoại (tt)
S :
G:
A. Mục tiêu cần đạt : Học xong bài này, HS :
- Năm đợc nội dung phơng châm quan hệ , phơng châm cách thức và phơng châm lịch sự.
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.
B. Chuẩn bị :+ GV : Một số đoạn văn bản liên quan đến nội dung bàihọc , bảng
phụ.
+ HS : Bảng con , phấn viết, đọc tìm hiểu trớc bài ở nhà theo câu hỏi ( sgk)
C. Kiểm tra bài cũ : GV dùng bản phụ nghi đoạn văn bản
Vậy nên Lu Công tham công nên thất bại ,
Nguyễn Văn Lộc === Tổ Ngữ Văn === Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi ==== Trang
14
===================== Giáo án Ngữ văn lớp 9 ====================
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong,
Cửu Hàm Tử bắt sống Toa Đô,
Sông Bạch Đằng giết tơi Ô Mã .
Việc xa xem xét
Chứng cớ còn ghi ...
( Trích Bình Ngô Đại Cáo- Nguyễn Trãi)
Cho biết đoạn văn bản trên tác giả thực hiện phơng châm hội thoại nào ? Nêu nội dung của ph-
ơng châm hội thoại đó.
D. Tiến trình hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
* Hoạt động 1: Khởi động
Trong cuộc sống để cho quá trình giao tiếp thuận lợi
hơn, lời nói có ý nghĩa hơn , chúng ta cần tuân thủ các
phơng châm hội thoại .
Trong tiết trớc chúng ta đã tìm hiểu .....
Tiết này chúng ta cùng tìm hiểu các phơng châm còn
lại ...
* Hoạt động 2: Tìm hiểu phơng châm quan hệ
-GV : Hớng dẫn HS theo dõi phần (I)
H. Thành ngữ Ông nói gà, bà nói vịt dùng để chỉ
tình huống hội thoại nh thế nào ?
+ Chỉ tình huống hội thoại mà trong đó mỗi ngời nói một
đằng không khớp nhau, không hiểu nhau.
H. Điều gì xảy ra khi xuất hiện tình huống nh vậy ?
+ Việc giao tiếp sẽ gặp khó khăn, gián đoạn .
H. Em thử nêu một vài trờng hợp đã gặp tình huống nh
vậy .
GV : Vậy qua đó ta rút ra đợc kết luận gì ?
GV: Chốt lại , gọi HS đọc lại ghi nhớ.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu phơng châm cách thức
GV: Các em đã biết , dân tộc ta vốn có một kho tàng ,
thành ngữ, tục ngữ chứa đựng những lới giáo huấn sâu
xa , ngoài câu thành ngữ trên thì hai câu thành ngữ :
Dây cà ra dây muống; Lúng búng nh ngậm hột thị
muốn nói lên điều gì ?
+ Câu thứ nhất : Chỉ cách nói rờm rà , dài dòng
+ Câu thứ hai : Chỉ cách nói ấp úng không rành mạch
thành lời.
I. Ph ơng châm quan hệ .
*Ghi nhớ: ( sgk tr 21)
II. Ph ơng châm cách thức :
Nguyễn Văn Lộc === Tổ Ngữ Văn === Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi ==== Trang
15
===================== Giáo án Ngữ văn lớp 9 ====================
H. Có thể hiểu câu sau đây theo mấy cách ?
Tôi ... ông ấy?
( Cho HS thảo luận nhóm 2 và trình bày kết quả lên bảng
con , GV nhận xét và giảng giải thêm..)
H. Vậy để tránh hiểu lầm, trong giao tiếp cần phải tuân
thủ điều gì ?
+ HS trả lời GV chốt ý ghi nhớ .
* Hoạt động 4: Tìm hiểu phơng châm lịch sự
GV: Trong giao tiếp yếu tố lịch sự , tế nhị là một vấn đề
không thể thiếu đợc , chúng ta cần tìm hiểu câu chuyện
Ngời ăn xin sẽ rõ .
H. Tại sao sao ngời ăn xin và cậu bé trong truyện đều
cảm thấy mình đã nhận đợc từ ngời kia cái gì đó?
( GV tích hợp với vai XH trong giao tiếp ở phần hội
thoại lớp 8)
+ Tuy cả hai ngời đều không có cuả cải , tiền bạc , nhng
cả hai đều nhận đợc tình cảm của ngời kia dành cho
mình, đặc biệt là tình cảm của cậu bé dành cho ông lão
ăn xin .
+ Vậy ta rút ra đợc bài học gì từ câu chuyện này ?
+ HS trả lời - GV chốt lại ý ghi nhớ .
* Hoạt động 5: Hớng dẫn giải bài tập
Bài tập1: - Trong kho tàng tục ngữ ca dao có nhiều câu
nh ( a, b,c,d) qua đó ông cha ta dạy chúng ta điều gì ?
- Cho HS tìm một số câu có nội dung tơng tự lên bảng
trình bày .
BT2: Phép tu từ từ vựng nào đã học có liên quan trực tiếp
tới phơng châm hội thoại .
- Cho ví dụ :
BT3: Cho HS trả lời nhanh vào bảng con trong thời gian
2 phút, nếu đúng 70% trở lên nghi điểm để đọng viên
các em .
* Ghi nhớ ( sgk tr 22)
III. Ph ơng châm lịch sự .
* Ghi nhớ: ( sgk-23)
IV. Luyện tập.
BT1: Những câu tục ngữ, ca
dao đó khẳng định vai trò
của ngon ngữ trong đời sống
và khuyên ta trong giao tiếp
nên dùng lời lẽ lịch sự nhã
nhặn.
BT2: - Nói giảm, nói
tránh
Ví dụ: Bố cậu ấy mới mất
hôm qua
BT3:+ Phơng châm lịch sự;
a- Nói mát
b- Nói hớt
c- Nói móc
d- Nói leo
+ Phơng châm cách thức;
- Nói rađầu ra đũa
BT5:
+ Nói bốp chát xỉa xói thô
bạo
Nguyễn Văn Lộc === Tổ Ngữ Văn === Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi ==== Trang
16
===================== Giáo án Ngữ văn lớp 9 ====================
BT4: GV hớng dẫn HS về nhà tự làm
BT5: Giải thích một vài thành ngữ.
- Nói băm nói bổ
- Mồm loa mép giải
GV: củng cố .
- Qua nội dung bài học ta thấy trong giao tiếp cần lu ý
đến các phơng châm hội thoại , đặc biệt với các em còn
là HS , là những ngời chủ tơng lai của đất nớc ,cần phải
học hỏi nhiều hơn trong giao tiếp để sau này tự tin và
thành đạt hơn trong cuộc sống.
+ Lắm lời đanh đá nói ác ng-
ời khác .
E . Dặn dò:
- Về ôn lại kiến thức đã học , làm bài tập 4
- Xem trớc bài Các phơng châm hội thoại ( tt)
- Đọc nhiều lần văn bản Cây chuối trong đời sống Việt Nam chuẩn bị cho tiết tập làm
văn
F. RKN:
Tuần 2
Tiết 9
Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn
bản thuyết minh
S :
G:
A. Mục tiêu cần đạt : Học xong bài này, HS:
- Văn bản thuyết minh có khi phải kết hợp với yếu tố miêu tả thì văn bản mới hay
B. Chuẩn bị :
+ GV chuẩn bị bảng phụ
+ HS chuẩn bị bảng con ,phấn viết
C . Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS thông qua tổ
- ( kiểm tra 1 HS ) Để cho bài thuyết minh thêm sinh động , hấp dẫn, khi viết chúng ta phải
làm gì ?
D. Tiến hành hoạt động dạy và học.
Ghi bảng
Nguyễn Văn Lộc === Tổ Ngữ Văn === Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi ==== Trang
17
===================== Giáo án Ngữ văn lớp 9 ====================
Hoạt động của thầy và trò
*HĐ1 :Khởi động:
Kết hợp với nội dung kiểm tra bài cũ để dẫn vào
bài mới.
* HĐ2: Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản
thuyết minh .
- GV chi HS theo dõi sgk và gọi 2 em đọc văn
bản:
Cây chuối trong đời sống Việt nam
H. Qua nhan đề của văn bản cho em cảm hiểu đ-
ợc điều gì ?
+ Cụm từ Cây chuối trong đời sống Việt Nam
cho ta hiểu đợc đặc điểm của cây chuối và sự gắn
bó của nó trong đời sống con ngòi Việt Nam
không ?
+ Phải
H. Em hãy tìm một số câu trong bài thuyết minh
về đặc điểm tiêu biểu của cây chuối ?
+ ( Cho HS thảo luận nhóm 2 để tìm và trình bày -
GV dùng bản phụ ghi ra để HS đối chiếu )
GV . Mổy dù đây là bài thuyết minh , nhng khi
đọc văn bản ta không cảm thấy khô khan , mà rất
hấp dẫn, lôi cuốn ngời đọc , vì sao vậy ?
+ Vì tác giả đã biết kết hợp với yếu tố miêu tả .
H. Em hãy tìm những câu văn có yếu tố miêu tả
trong bài ?
- (HS tự tìm rồi trả lời- GV cũng dùng bảng phụ
ghi ra để đối chiếu)
H: Qua tìm hiểu trên em rút ra đợc kết luận gì ?
+ HS trả lời GV chốt lại ghi nhớ
GV: Với chúng ta ở vùng nông thôn , cây chuối rất
gần gủi quen thuộc . Bằng hiểu biết của mình , em
hãy cho biết bài viết này đã hoàn chỉnh cha ? Nếu
cha , em cần bổ sung những gì ? thử trình bày trớc
lớp.
+ HS trình bày theo gợi ý ( sgk) GV giảng giải
thêm
HĐ3: Hớng dẫn phần luyện tập .
BT1. Cho 2 HS lên bảng trình bày nhanh phần
chuẩn bị của mình .
I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong
văn bản thuyết minh .
* Ghi nhớ (SGK tr 25)
II. Luyện tập .
Nguyễn Văn Lộc === Tổ Ngữ Văn === Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi ==== Trang
18
===================== Giáo án Ngữ văn lớp 9 ====================
- Bài tập 2và 3 cho HS đọc văn bản và phát hiện
câu có chứa yếu tố miêu tả .
* HĐ 4: Củng cố:
- Để cho bài thuyết minhthêm sinh động hấp dẫn
ngoài việc sử dụng các
biện pháp tu từ thì cần phải biết kết hợp yếu tố
miêu tả để bài viết thêm
sinh động gợi cảm. Nhng cần lu ý mức độ phù
hợp vừa phải tránh làm
lu mờ đi đặc điểm của sự vật, hiện tợng cần thuyết
minh
-Bài tập ( 1,2,3)
E. Dặn dò
- Về nhà nắm lại nội dung kiến thức đã học
- Chuẩn bị đầy đủ các yêu cầu của phần chuẩn bị ở nhà ở tiết luyện tập sắp tới và tìm hiểu
trớc các ý ở luyện tập trên lớp .
F. RKN:
Tuần 3
Tiết 11-12
Tuyên bố thế giới về sự sống còn
quyền đợc bảo vệ và phát triển của trẻ em
S :
G:
A. Mục tiêu cần đạt : Học xong bài này, học sinh :
-Nắm văn bản, thấy đợc phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới
hiện nay, tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.Hiểu đợc sự quan tâm sâu
sắc của cộng đồng quốc tế với vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em .
-Tôn trọng , bảo vệ quyền lợi của mình, ngời khác.
B.Chuẩn bị :
-Giáo viên : Bảng phụ
-Học sinh : Đóng vai tình huống, bảng phụ.
Nguyễn Văn Lộc === Tổ Ngữ Văn === Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi ==== Trang
19
===================== Giáo án Ngữ văn lớp 9 ====================
C.Kiểm tra bài cũ:
-Hãy nêu ý nghĩa của "Đấu tranh cho một thế giới hoà bình"?
-Hãy nêu hệ thống luận điểm , luận cứ của "Đấu tranh cho một thế giới hoà
bình"
D.Tổ chức hoạt động :
* Hoạt động 1: Khởi động :
-Giáo viên nêu câu hỏi : Em hãy nêu thực tế cuộc
sống của trẻ em trên thế giới, qua các phơng tiện thông
tin mà em biết?Thế giới đã quan tâm tới cuộc sống của
trẻ em không? Em đợc biết điều đó thông qua văn bản gì
mà em đã học?
-Kết luận : Công ớc Liên hợp quốc về quyền trẻ
em/GDCDlớp 6.
* Hoạt động 2: Đọc -Tìm hiểu chú thích
-Giáo viên nêu xuất xứ của bản tuyên bố :VB/SGK không
phải lời tuyên bố của Hội nghị cấp cao thế giới họp tại
trụ sở Liên hợp quốc ở Niu Oóc ngày 30/.9/1990.
-Giáo viên hớng dẫn học sinh đọc: Giọng đọc phù hợp
với từng phần của văn bản.
-Gọi 2 HS đọc văn bản .
-Học sinh đọc thầm "chú thích"
-GV Kiểm tra chú thích :3,4.5.7
* Hoạt động 3 : Đọc - Tìm hiểu văn bản
?Văn bản có tính chặt chẽ , hợp lý về bố cục dựa vào đâu
em có thể nói nh vậy:
-Dựa vào các tiêu đề .
?:Hãy cho biết ý chính của từng phần của văn bản trên?.
-Học sinh trả lời.
-GV kết luận : Ghi nhanh lên bảng.
1./Bố cục : 3 phần :
P1:"Sự thách thức" :tình trạng hiểm hoạ của trẻ em .
P2:"Cơ hội" điều kiện thuận lợi của cộng đồng.
P3:"nhiệm vụ" nhiệm vụ cụ thể
-HS chú ý vào :"Sự thách thức"
-HS thảo luận :Hãy nêu thực trạng cuộc sống của trẻ em
I.Đọc - Tìm hiểu chí
thích
*Xuất xứ của bản tuyên
bố (Chú thích (1)/SGK)
II. Đọc - Tìm hiểu văn
bản
Nguyễn Văn Lộc === Tổ Ngữ Văn === Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi ==== Trang
20
===================== Giáo án Ngữ văn lớp 9 ====================
trên thế giới trong "Sự thách thức" Hãy liên hệ với thực tế
ở nớc Việt Nam .
-Học sinh phát biểu :
-GV kết luận bằngbảng phụ.
(1)Nạn nhân của chiến tranh -bạo lực, phân biệt chủng
tộc, xâm lợc.
+GV cho HS liên hệ văn bản :"Đấu tranh cho một thế giới
hoà bình".
(2)Thảm hoạ đói nghèo, vô gia c, dịch bệnh, mù chữ...
+GV cho HS liên hệ với thực trạng trẻ em/Châu phi...
(3) :trẻ em chết do suy dinh dỡng , bệnh tật.
?:Theo em, "Sự thách thức" đã nêu đầy đủ tình trạng trẻ
em trên thế giới ngày nay?
-GV kết luận :Ghi bảng.
-HS đóng vai đoạn 2 anh em Thành -Thuỷ đến trờng
chia tay cô, bạn bè ( trong "Cuộc chia của những con búp
bê "/ Ngữ văn 7 (GV chỉ định học sinh đóng vai, chuẩn
bị trớc)
?:Qua tình huống đóng vai trên, em hãy cho biết :2 anh
em Thành-Thuỷ đang chịu đựng điều gì?
-HS phát biểu :
-GV Kết luận :Sống không hạnh phúc, Thuỷ không đợc
đến trờng.
? Khi thấy thực trạng trẻ em trên thế giới nh trên, em có
nhận thức, tình cảm gì?
Học sinh phát biểu.
1.Phần:"Sự thách thức"
Nêu khá đầy đủ ,cụ thể
tình trạng bị rơi vào hiểm
hoạ , cuộc sống khổ cực
về nhiều mặt của trẻ em
trên thế giới hiện nay.
Tiết 02:
? Em thấy ngày nay, các nớc trên thế giới đang dần
dần có quan hệ gì?
-Hợp tác phát triển.
-HS chú ý :"Cơ hội"
? Qua "Cơ hội" em thấy việc bảo vệ, chăm sóc trẻ em
trong bối cảnh thế giới hiện nay có những điều kiện
thuận lợi gi?
-Học sinh phát biểu :
+Sự liên kết của các quốc gia -> Công ớc về quyền trả
em .
? Cho biết "Công ớc liên hợp quốc về quyền trẻ em"
đã nêu trẻ em có mấy nhóm quyền? Đó là những nhóm
quyền nào?
2. Phần "Cơ hội"
-Nêu các điều kiện thuận cơ
Nguyễn Văn Lộc === Tổ Ngữ Văn === Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi ==== Trang
21
===================== Giáo án Ngữ văn lớp 9 ====================
-4 nhóm quyền :
+Sự hợp tác quốc tế -> kinh tế phát triển , tăng phúc
lợi xã hội.
-GV cho học sinh ghi bảng.
? Em có suy nghĩ gì về điều kiện của đất nớc ta hiện
tại về sự quan tâm tới trẻ em.?
-HS trả lời :
+Nhà nớc kí kết thực hiện công ớc về quyền trẻ em .
+Tuyên truyền :Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai...
? Địa phơng em có điều kiện thuận lợi nào để quan
tâm chăm sóc trẻ em?
-HS trả lời :Phụ huynh ý thức cao về việc học tập của
con em mình....
-HS chú ý phần "Nhiệm vụ"
? Bản tuyên bố đã nêu những nhiệm vụ nào mà từng
quốc gia, cả cộng đồng cần phải nỗ lực hành động?
-HSphát biểu :
-GV kết luận (bằng bảng phụ)
+Chăm sóc sức khoẻ
+Phát triển GD ĐBiệt là TE có hoàn cảnh ĐBiệt.
+Củng cố gia đình.
+Bình đẳng Nam, nữ.
? Các nhiệm vụ nêu ra có tính toàn diện không?
-HS trả lời
-GV ghi bảng.
? Phần "Nhiệm vụ" có quan hệ với 2 phần trên không?
-Mối liên hệ chặt chẽ, tự nhiên.
-HS quay lại tình huống đóng vai thực hiện trong tiết 1.
? Theo em, với những cơ hội và nhiệm vụ đề ra hiện
nay nhằm quan tâm tới cuộc sống tốt đẹp của trẻ em;
em hãy nghĩ ra cách giải quyết nỗi đau mà 2 anh em
Thành -Thuỷ phải chịu đựng và hãy đóng vai.
-HS thực hiện theo nhóm.
-GV biểu dơng .
? Qua văn bản trên, em thấy vấn đề bảo vệ, chăm sóc
trẻ em có ý nghĩa nh thế nào?
-HS đọc "Ghi nhớ " /SGK
bản để cộng đồng hiện nay có
thể đẩy mạnh việc chăm sóc ,
bảo vệ trẻ em.
3. Phần "Nhiệm vụ"
Đa các nhiệm vụ cụ thể, toàn
diện để cả cộng đồng phải nỗ
lực hành động và thực hiện.
III. Tổng kết:
*Ghi nhớ/SGK
E. Dặn dò :
Nguyễn Văn Lộc === Tổ Ngữ Văn === Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi ==== Trang
22
===================== Giáo án Ngữ văn lớp 9 ====================
- Nắm nội dung chính của từng phần.
-Làm phần"Luyện tập"
-Soạn :" Các phơng châm hội thoại" (tt )
F. RKN:
Tuần 3
Tiết 13
Các phơng châm hội thoại (tt)
S:
G:
A.Mục tiêu cần đạt: Học xong bài này, học sinh :
-Nắm đợc mối quan hệ chặt chẽ giữa phơng châm hội thoại và tình huống giao
tiếp.
-Hiểu đợc phơng châm hội thoại không phải là những quy định bắt buộc trong
mọi tình huống giao tiếp, vì nhiều lý do khác nhau, các phơng châm hội thoại đôi khi
không đợc tuân thủ.
B.Chuẩn bị:
GV :Soạn bài, bảng phụ hoặc đèn chiếu.
HS: Soạn bài tập.
C.Kiểm tra bài cũ:
1./Kể tên các phơng châm hội thoại, các phơng châm hội thoại đề cập đến phơng
diện nào của hội thoại.
2./Qua những câu ca dao, tục ngữ ở bài tập 1/23 SGK.Em hãy tìm thêm một số
câu tục ngữ, ca dao có nội dung tơng tự.
Nguyễn Văn Lộc === Tổ Ngữ Văn === Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi ==== Trang
23
===================== Giáo án Ngữ văn lớp 9 ====================
D.Tổ chức hoạt động.
* Hoạt động 1: Khởi động
Từ việc kiểm tra bài cũ , GV dẫn vào bài học.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu quan hệ giữa phơng châm hội
thoại và tình huống giao tiếp.
GV cho HS đọc hoặc kể về ví dụ SGK/36.
Nhân vật chàng rể có tuân thủ phơng châm lịch sự không?
vì sao?
?Trong trờng hợp nào thì đợc coi là lịch sử?
? Hãy cho một ví dụ minh hoạ.
? Tìm các ví dụ tơng tự nh câu chuyện trên.?
?=> Có thể rút ra bài học gì?
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu những trờng hợp không tuân
thủ phơng châm hội thoại.
Học sinh đọc 4 trờng hợp .
Đọc từng phần và gợi ý cho HS phát biểu các trờng hợp
không tuân thủ phơng châm hội thoại.
? Theo em có phải cuộc hội thoại nào cũng phải tuân thủ
phơng châm hội thoại không?
? Rút ra những trờng hợp (nguyên nhân) không tuân thủ
phơng châm hội thoại?
Giáo viên cho HS đọc lại ghi nhớ SGK/37
I. Quan hệ giữa phơng
châm hội thoại với tình
huống giao tiếp.
1./Ví dụ :
Truyện cời"Chào hỏi"
Chàng rể đã làm một việc
quấy rối đến ngời khác,
gây phiền hà cho ngời
khác.
2./Kết luận :
Để tuân thủ các phơng
châm hội thoại ngời nói
phải nắm đợc các dặc điểm
của tình huống giao tíêp
(nói với ai? nói khi nào?
Nói ở đâu? nói nhằm mục
đích gì?
II./Phân tích những tr-
ờng hợp không tuân thủ
phơng châm hội thoại.
1./Ví dụ :
a./Ví dụ Phơng châm về
chất không đợc tuân thủ.
b./Bác sĩ nói với bệnh
nhân về chứng nany.
Phơng châm lịch sự
c./Đoạn đối thoại u tiên
phơng châm về chất.
2./Kết luận :
-Phơng châm hội thoại
không phải là những qui
định có tính chất bắt buộc
trong mọi tình huống.
-Trờng hợp không tuân
thủ phơng châm có 3 lý
do:
* Ghi nhớ : (SGK)
Nguyễn Văn Lộc === Tổ Ngữ Văn === Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi ==== Trang
24
===================== Giáo án Ngữ văn lớp 9 ====================
* Hoạt động 4 : Hớng dẫn học sinh luyện tập .
Bài 1 :
-Đọc bài tập, nêu yêu cầu bài tập.
-Giáo viên gợi ý :
-Chi tiết nào để câu trả lời không phù hợp ?vi phạm phơng
châm nào?
Bài 2:
? 4 nhân vật vì sao đến nhà Lão Miệng?
? Thái độ của họ nh thế nào? có căn cứ không?
? Vi phạm phơng châm nào?
III. Luyện tập:
E . Dặn dò:
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại và soạn bài"Xng hô trong hội thoại"
- Viết sau chuẩn bị bài : Viết bài tập làm văn số 1 văn thuyết minh.
+ Nắm kỹ lại ly thuyết về văn thuyết minh
+ Lập dàn y cho các đề SGK
Tuần 3
Tiết 14-15
Bài viết tập làm văn số 1
Văn thuyết minh
S:
G:
A./Mục tiêu cần đạt :
-Học sinh vận dụng kiến thức đã học viết đợc bài van thuyết minh theo yêu
cầu có sử dụng biện pháp nghệ thuật và miêu tả một cách hợp lý.
B./Chuẩn bị:
-Giáo viên : ra đề +đáp án.
-Học sinh : Giấy bút làm bài viết.
C./Kiểm tra :
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh giấy bút.
D./Tổ chức các hoạt động :
Hoạt động 1: Khởi động.
Hoạt động 2 :Chép đề .
@. Đề: Cây lúa trong đời sống con ngời
@. Đáp án - Biểu điểm
A. Yêu cầu cần đạt:
- Viết đợc văn bản thuyết minh có kết hợp với 1 số biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả
Nguyễn Văn Lộc === Tổ Ngữ Văn === Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi ==== Trang
25