VI. Sơ đồ động máy thuộc nhóm 3:
VI.1. Máy tiện tự động revolve:
VI.1. 1. Nguyên lý làm việc:
- Là loại máy dùng đầu revolve để gá lắp dao, trên đầu gắn nhiều dao.
- Khi thay dao đầu revolve sẽ xoay tròn xung quanh nó một góc để vị trí dao kế
tiếp, đầu revolve có thể lắp trên bàn dao đứng hoặc ngang.
- Chuyển động của bàn dao là chuyển động hướng kính do bàn dao đứng và
ngang thực hiện.
- Chuyển động trục chính mang phôi là chuyển động dọc trục.
- Phôi được dùng trên máy thông thường là phôi thanh.
Ví dụ minh họa:
VI.1. 2. Đặc tính kỹ thuật
- Máy điển hình là máy tiện tự động rêvolve 1a140
Dùng gia công những chi tiết có đường kính:d ≤ þ40, l ≤ 60 mm.
- Phôi có tiết diện định hình tròn, vuông, 6 cạnh ….
1. Thân máy
2. Động cơ chính
3. Hộp tốc độ
4. Hộp thiết bị điện, thiết bị đảo chiều, hệ thống bôi trơn và làm nguội.
5. Uï trục chính
6. Cơ cấu phóng và kẹp phôi
7. Bàn dao
8. Bàn dao ngang và dọc
9. Đầu rêvolve
10.Trục lắp cam
11.Cam điều khiển lượng chạy dao
12. Hộp chạy dao
13. Trục phân phối ngang
14. Giá đỡ giữ miếng dẩn hướng cho phôi thanh.
Ef: Trục phân phối dọc
E: Trục phụ
230
H. IX.37. Sơ đồ minh họa máy nhóm III
Hình dáng chung của máy tự động rêvolve:
Đặc tính kỹ thuật:
D
phôi max
: þ40 mm
l
chi tiết max
: 60 mm
l
phôi thanh max:
3000 mm
Số bàn dao ngang và đứng: 03
Số cấp vận tốc trục chính: z = 18
n
tiện:
n = 56 ÷5038 (v/f)
n
cắt ren
: n= 192 ÷ 555 (v/f)
V
trục phụ:
n
f
= 150 (v/f)
Thời gian gia công: 2 ÷200 s
n
động cơ chính
: n
đ
= 2,8 kw
Kích thước tổng quát: 4300 x 625x1330 (mm)
231
H. IX.38. Các bộ phận cơ bản máy nhóm III
VI.1. 3. Sơ đồ động của máy
Sơ đồ động máy 1b140
* Sơ đồ động của máy 1b140 được trình bài trên, có xích truyền động như sau:
VI.1. 3. 1. Xích tốc độ:
- Xích thực hiện từ d
1
có n = 7 kw, n = 1440 (v/f) làm quay trục 1 của hợp tốc độ
(a), từ trục I truyền đến trục( ii) qua 3 xích độc lập thực hiện 3 tỉ số truyền:
Nếu û 2 ly hợp điện từ l
1
và l
2
đều mở ( II)-
68
27
- z
68
/ z
53
- (II)= n
nhỏ
+Nếu đóng ly hợp l
1
, ly hợp 1 chiều l -
68
27
và
53
42
-
53
42
=n ( trục quay nhanh.
Nếu đóng ly hợp l
2
-
'37
58
-
'68
27
- (II) = n
max
,( vòng quay lớn nhất cho trục II).
232
H. IX.39.Sơ đồ động máy nhóm III
Từ trục II -
B
A
- III, - l
3
-
47
47
-
'170
212
φ
φ
, trục chính mang phôi thực hiện 3 chuyển động
nhanh theo chiều trái,
+ Nếu đóng ly hợp l
4
-
170
212
.
60
40
.
40
24
φ
φ
làm trục chính quay theo chiều phải với 3
cấp vận tốc thấp,
+ Các ly hợp điện từ l
1
, l
2
,l
3
,l
4
được đóng mở một cách tự động theo chương
trình lắp trên bảng điều khiển.
VI.1. 3. 2.Xích trục phụ:
+ Trục F nhận truyền động từ động cơ đ
2
có n = 1,1 Kw và n = 1440 v/ f -
24
2
-
ly hợp vấu (1), đóng mở ly hợp vấu này dùng tay gạt (2)
+ Chốt an tồn (3) dùng phòng quá tải cho trục F và trục FF, tay quay (4) ở đầu
bên phải của trục F dùng để quay trục F khi điều chỉnh máy.
-Với xích truyền động trên trục F luôn quay với số vòng quay không đổi
)/(2)/(120
24
2
.1440 svfvn
f
===
1.3.3/ Xích phóng phôi:
Trên trục f có lắp trục vít – bánh vít
18
1
để quay cơ cấu điều khiển (5) đóng các
ly hợp điện từ ở hộp tốc độ.
Nếu đóng ly hợp (6) - F -
72
72
.
72
36
- (v)- cam thùng (8) và (9) để điều chỉnh phóng
phôi và kẹp chặt phôi.
1.3.4/ Xích quay đầu rêvolve:
+ Nếu đóng ly hợp (10-
42
84
.
84
42
- (VI), -
'50
25
-cơ cấu mal (11), quay phân độ
đầu rêvolve (12) 1 góc 60
o
.
+ Cam mặt đầu lắp đồng trục với bánh răng côn z
50
dùng để đóng chốt định vị
(13) của đầu rêvolve qua hệ thống đòn bẩy.
VI.1. 3. 3. Xích trục phân phối:
+ Xích trục phân phối FF bắt đầu từ trục F - hợp chạy dao b với 2 đường truyền
để đến trục (IX):
Qua -
55
64
.
64
22
-
f
e
d
c
b
a
..
=n
ff
(khi làm việc)
Qua các bánh răng
38
62
.
62
57
.
31
55
sẽ cho - FF với vận tốc nhanh khi chạy không -l
(14) - cam (15) lắp trên trục ff
n
. + Trục phân phối bàn dao: trục vít – bánh vít
40
1
- ff
n
-
25
25
và trục vít – bán vít
40
1
= n
ffd
.
Số vòng quay của hai phần trục phân phối là như nhau và bằng:
)/(8
40
1
.
38
62
.
6238
57
.
31
55
. fvNN
FFF
==
khi chạy không
233
Cam thùng (17) thực hiện lượng chạy dao dọc (18),các cam thùng (19),(20),
(21),dùng để đóng mở các ly hợp tương ứng
Ly hợp (7): dùng để quay cơ cấu điều khiển (5) làm thay đổi vận tốc trong
hợp tốc độ, ly hợp (6) dùng phóng và kẹp chặt phôi; ly hợp (10): dùng để quay đầu
rêvolve, cam (22) trên trục x dùng để quay đòn bẩy và cung răng – bánh răng
20
125
,
dùng quay gối chắn phôi (23) vào vị trí đối diện với trục chính, trước lúc phóng phôi.
Phóng phôi xong nó đưa gối chắn về vị trí ban đầu, hai cam đĩa (24) điều
khiển lượng chạy dao của hai bàn da đứng (26); hai cam đĩa (25) điều khiển 2 bàn dao
ngang (27).
Trên trục phân phối ngang ff
n
có lắp cam đĩa (28) dùng để di động dọc bàn
mang đầu rêvolve(12), cam (16) với 2 cung răng
85
85
và cung răng- bành răng
18
70
quay
máng (29) để hứng lấy chi tiết gia công xong.
VI.1. 3. 6. Xích trục dung cụ đo:
Nhằm quay nhanh mũi khoan hoặc tarô lắp trên trục dụng cụ ( ở một trong 6
lỗ của đầu rêvolve ) máy còn có xích trục DC bắt nguồn từ động cơ điện đ
3
có:
N = 0.4 kw, n = 1400 v/f, qua các cặp bánh côn
17
17
.
18
24
đến trục dụng cụ ( DC ).
Khi trục DC quay ngược chiều với trục chính mang phôi sẽ cho vận tốc cắt
rất cao để khoan những lỗ có đường kính nhỏ.
VI.1. 3. 7. Xích tải phoi:
Xích tải phoi bắt đầu từ trục f qua cặp bánh xích
12
18
, trục vít – bánh vít
36
2
ly
hợp vấu (3) quay băng vít tải phoi (31).
VI.2. Cơ cấu đặc biệt máy 1b140:
VI.2. 1. Ly hợp tự động quay 1 vòng:
Trên các máy tự động rêvolve nói chung khi thực hiện xong một nguyên
công, cầp phải cho xích quay đầu rêvolve làm việc sau đó phải tự động cắt xích truyền
động.
-Thực hiện nhiệm vụ này người ta dùng ly hợp tự động quay một vòng, ly hợp
(10), cũng như ly hợp ( 6) trên (H. IX.40) Sơ đồ kết cấu của ly hợp này được trình bày
trên hình (H. IX.40).
234