Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

KH BDTX NHA TRUONG 2019-2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.09 KB, 6 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TP BIÊN HÒA

TRƯỜNG MẦM NON TRẢNG DÀI
Số: /KH-MN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Trảng Dài, ngày 15 tháng 8 năm 2019

KẾ HOẠCH
Bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ quản lý
và giáo viên trường MN Trảng Dài năm học 2019-2020
Thực hiện kế hoạch số 48/KH- PGDĐT ngày 09/08/2019 của phòng Giáo
dục và Đào tạo thành phố Biên Hòa về Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên giáo
viên mầm non năm học 2019-2020;
Trường MN Trảng Dài xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cho cán
bộ quản lý và giáo viên mầm non năm học 2019-20 như sau:
I.

MỤC ĐÍCH
- Nâng cao phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, nâng cao tinh thần trách
nhiệm và lương tâm nghề nghiệp.
- Phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng của giáo viên; năng lực tự đánh giá
hiệu quả BDTX; năng lực tổ chức, quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng giáo
viên của nhà trường.
- Triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ năm học; đánh giá Cán bộ quản
lý và giáo viên mầm non theo chuẩn và theo chỉ đạo đổi mới giáo dục của Ngành
để từng bước cải thiện và nâng cao năng lực đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
giáo dục qua từng năm học.
II. TÌNH HÌNH VỀ ĐỘI NGŨ NHÀ TRƯỜNG


- Tổng số CB, GV,CNV: 37 người; trong đó:
- BGH: 03/03 nữ (đã qua các lớp quản lý: 02/03 nữ).
- Giáo viên: 22 người, tỉ lệ: 2.20 giáo viên/lớp (đạt chuẩn: 22/22 giáo viên
Tỷ lệ:100 %, trên chuẩn: 21/22 giáo viên – Tỷ lệ: 95,45%).
- Nhân viên: 12 ( trong đó y tế: 01, văn thư: 01, kế toán: 01, phục vụ: 07, bảo
vệ: 02)
III. ĐỐI TƯỢNG BỒI DƯỠNG
Tất cả cán bộ quản lý, giáo viên mầm non đang công tác trong nhà trường.
IV. NỘI DUNG VÀ THỜI LƯỢNG BỒI DƯỠNG
1. Khối kiến thức bắt buộc:
(gồm nội dung bồi dưỡng 1 và nội dung bồi dưỡng 2)
1.1. Nội dung bồi dưỡng 1:
1


- Thời lượng khoảng 30 tiết/ năm học/ giáo viên (cán bộ quản lý và giáo viên)
+ Triển khai thực hiện Quy tắc ứng xử văn hóa trong cơ sở giáo dục mầm non;
+ Quản lý phát triển năng lực nghề nghiệp cho giáo viên tại cơ sở giáo dục mầm
non;
- Phòng, chống bạo lực học đường trong các cơ sở giáo dục mầm non;
1.2. Nội dung bồi dưỡng 2:
- Thời lượng: khoảng 30 tiết/ năm học/ giáo viên (cán bộ quản lý và giáo
viên)
+ Xử trí, phòng chống tai nạn thương tích ở trẻ;
+ Giáo dục an toàn giao thông cho trẻ mầm non;
+ Chuyên đề xây dựng trường mầm non “Lấy trẻ làm trung tâm”;
+ Các văn bản chỉ đạo của ngành.
2. Khối kiến thức tự chọn (Nội dung bồi dưỡng 3)
- Thời lượng 60 tiết/năm học.
- Nội dung: Căn cứ vào nhu cầu của cá nhân nhằm đáp ứng việc hoàn thiện

các tiêu chí của Chuẩn nghề nghiệp, mỗi cán bộ quản lý và giáo viên lựa chọn một
số môđun trong 44 mođun theo danh mục tài liệu của Bộ Giáo dục và Đào tạo; 10
modun nâng cao cho CBQL và GV. Bên cạnh việc lựa chọn các chuyên đề trên
giáo viên cũng có thể lựa chọn 1 số chuyên đề do Phòng Giáo dục và Đào tạo triển
khai trong năm học 2019-2020.
VI. HÌNH THỨC BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
- Bồi dưỡng thông qua các lớp tập huấn;
- Bồi dưỡng thông qua các lớp tập huấn nhằm hướng dẫn tự học, thực hành,
hệ thống hóa kiến thức, giải đáp thắc mắc, hướng dẫn những nội dung BDTX khó
đối với giáo viên;
- Bồi dưỡng thông qua sinh hoạt nhóm, tổ chuyên môn; tổ chức hội thảo theo
đơn vị trường, cụm trường.
- Chú trọng thực hành kết hợp các hình thức nghe giảng, thảo luận, thực hành
soạn bài, tổ chức các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ.
- Đối với nội dung bồi dưỡng 3 nhà trường tổ chức hướng dẫn học tập, trao
đổi, thảo luận, giải đáp thắc mắc cũng như tự học, thực hành, hệ thống hóa kiến
thức và tổ chức tập huấn cho giáo viên.
V.

ĐÁNH GIÁ VÀ CÔNG NHẬN KẾT QUẢ
Việc đánh giá kết quả bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên phải được thực
hiện theo Quy chế, đúng kết quả bồi dưỡng của mỗi giáo viên.
1.
Căn cứ đánh giá và xếp loại kết quả BDTX giáo viên
- Kết quả BDTX của giáo viên dựa trên: Kết quả việc thực hiện kế hoạch
BDTX của giáo viên đã được phê duyệt và kết quả đạt được của nội dung bồi
dưỡng 1, 2 và 3.

2



- Xếp loại kết quả BDTX giáo viên gồm 04 loại: Loại giỏi (viết tắt: G), loại
khá (viết tắt: K), loại trung bình (viết tắt: TB) và loại không hoàn thành kế hoạch
(KXL).
2. Phương thức đánh giá kết quả BDTX
a. Hình thức đánh giá kết quả BDTX
- Giáo viên trình bày kết quả vận dụng kiến thức BDTX của cá nhân trong
quá trình chăm sóc giáo dục trẻ qua kết quả đạt được trong năm học.
- Ban giám hiệu nhà trường tổ chức đánh giá có lưu: biên bản đánh giá, cho
điểm cùng với bản báo cáo của giáo viên.
- Điểm áp dụng khi sử dụng hình thức đánh giá này như sau:
+ Tiếp thu kiến thức và kỹ năng quy định trong mục đích, nội dung chương trình,
tài liệu bồi dưỡng thường xuyên.
+ Vận dụng kiến thức BDTX vào hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ thông qua các
hoạt động trong ngày.
b. Thang điểm đánh giá kết quả BDTX
- Cho điểm theo thang điểm từ 0 đến 10 khi đánh giá kết quả BDTX đối với
nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2, mỗi module thuộc nội dung bồi
dưỡng 3 (gọi là các điểm thành phần).
- Điểm trung bình (ĐTB) kết quả BDTX (ĐTB BDTX) được tính theo công
thức sau:
* ĐTB BDTX = (điểm nội dung bồi dưỡng 1+ điểm nội dung bồi dưỡng 2 + điểm
trung bình của các module thuộc nội dung bồi dưỡng 3 được ghi trong kế hoạch
BDTX của giáo viên): 3.
- ĐTB BDTX được làm tròn đến một chữ số phần thập phân theo nguyên tắc
làm tròn số.
3. Xếp loại kết quả BDTX
a. Giáo viên được coi là hoàn thành kế hoạch BDTX nếu đã học tập thực hiện
đầy đủ các nội dung của kế hoạch BDTX của cá nhân, có các điểm thành phần đạt
từ 05 điểm trở lên. Kết quả xếp loại BDTX như sau:

- Loại TB: nếu ĐTB BDTX đạt từ 05 đến dưới 07 điểm, trong đó không có
điểm thành phần nào dưới 05 điểm;
- Loại K: nếu ĐTB BDTX đạt từ 07 đến dưới 09 điểm, trong đó không có
điểm thành phần nào dưới 06 điểm;
- Loại G: nếu ĐTB BDTX đạt từ 09 đến 10 điểm, trong đó không có điểm
thành phần nào dưới 07 điểm;
b. Các trường hợp khác được đánh giá là không hoàn thành kế hoạch BDTX
của năm học.
c. Kết quả đánh giá BDTX được lưu vào hồ sơ của giáo viên, là căn cứ để
đánh giá, xếp loại giáo viên theo Chuẩn, xét các danh hiệu thi đua, để thực hiện
chế độ, chính sách, sử dụng giáo viên.
4. Công nhận và cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX
- Nhà trường tổ chức tổng hợp, xếp loại kết quả của giáo viên dựa trên kết quả
đánh giá các nội dung BDTX của giáo viên.
3


- Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp giấy chứng nhận đạt kết quả BDTX đối với
giáo viên thực hiện đạt kết quả theo kế hoạch và được nhà trường đánh giá xếp
loại từ trung bình trở lên.
- Không cấp giấy chứng nhận đạt kết quả BDTX cho giáo viên không hoàn
thành kế hoạch BDTX
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hiệu trưởng
- Xây dựng kế hoạch và tổng hợp kế hoạch bồi dưỡng thường xuyêncủa cán
bộ quản lý và giáo viên của đơn vị..
- Hướng dẫn và phê duyệt kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên,
tổ khối.
- Phối hợp với tổ chuyên môn, đoàn thể triển khai nội dung BDTX khó đối
với giáo viên

- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc giáo viên thực hiện kế hoạch BDTX của
cá nhân giáo viên;
- Đánh giá, tổng hợp xếp loại kết quả bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên.
- Báo cáo kết quả công tác BDTX về Phòng Giáo dục và Đào tạo trước ngày
10/5/2020.
2. Tổ trưởng chuyên môn.
- Thực hiện các nhiệm vụ BDTX do Hiệu trưởng phân công; quản lý chỉ đạo
giáo viên thực hiện tốt công tác tự học, tự nghiên cứu và giảng dạy.
- Theo dõi, chỉ đạo, kiểm tra công tác BDTX của giáo viên trong tổ.
3. Đối với giáo viên
- Xây dựng và hoàn thành kế hoạch BDTX của cá nhân và được Hiệu
trưởng phê duyệt. Nghiêm chỉnh thực hiện các quy định về BDTX của nhà trường.
- Mỗi giáo viên có 01 sổ BDTX, trong đó ghi chép đầy đủ nội dung bồi dưỡng
1 và nội dung bồi dưỡng 2, nội dung bồi dưỡng 3 (các mô đun); trình bày cần cụ
thể, rõ ràng và khoa học, ghi rõ thời gian bồi dưỡng( Lưu ý: Các nội dung thể hiện
trên sổ BDTX phải tương ứng với thời gian bồi dưỡng tránh ghi chép hình thức,
chống đối). Báo cáo tổ chuyên môn, Ban giám hiệu nhà trường kết quả thực hiện
kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của cá nhân và việc vận dụng những kiến thức,
kỹ năng đã học tập bồi dưỡng thường xuyên vào quá trình thực hiện nhiệm vụ.
VI.
Tháng

Kế hoạch cụ thể theo tháng cho khối kiến thức bắt buộc.
Nội dung BD1

Nội dung BD2

Số tiết

4



+ Triển khai thực hiện + Chuyên đề xây dựng trường mầm
Quy tắc ứng xử văn hóa non “Lấy trẻ làm trung tâm”;
ND1: 6
Tháng 9 trong cơ sở giáo dục
+ Các văn bản chỉ đạo của ngành.
ND2: 3
mầm non;

+ Triển khai thực hiện + Chuyên đề xây dựng trường mầm
Quy tắc ứng xử văn hóa non “Lấy trẻ làm trung tâm”;
ND1: 4
Tháng 10 trong cơ sở giáo dục
+ Các văn bản chỉ đạo của ngành.
ND2: 3
mầm non;
+ Quản lý phát triển + Chuyên đề xây dựng trường mầm
năng lực nghề nghiệp non “Lấy trẻ làm trung tâm”;
ND1: 3
Tháng 11 cho giáo viên tại cơ sở + Các văn bản chỉ đạo của ngành.
ND2: 4
giáo dục mầm non;
+ Quản lý phát triển
năng lực nghề nghiệp
cho giáo viên tại cơ sở
giáo dục mầm non;
+ Xử trí, phòng chống tai nạn
+
Phòng,

chống
bạo
Tháng 12
thương tích ở trẻ;
lực học đường trong các
cơ sở giáo dục mầm
non;
+ Quản lý phát triển
năng lực nghề nghiệp + Xử trí, phòng chống tai nạn
Tháng 1 cho giáo viên tại cơ sở thương tích ở trẻ;
giáo dục mầm non;
+ Phòng, chống bạo+ Xử trí, phòng chống tai nạn
lực học đường trong cácthương tích ở trẻ;
Tháng 2 cơ sở giáo dục mầm
non;
Tháng 3

ND1: 5
ND2: 4

ND1: 4
ND2: 3

ND1: 3
ND2: 3

+ Giáo dục an toàn giao thông cho ND1: 3
+ Phòng, chống bạotrẻ mầm non;
ND2: 5
lực học đường trong các

5


cơ sở giáo dục mầm
non;
+ Phòng, chống bạo+ Giáo dục an toàn giao thông cho
lực học đường trong cáctrẻ mầm non;
ND1: 2
Tháng 4 cơ sở giáo dục mầm
ND2: 5
non;

- Tổng hợp hồ sơ học tập
Tháng 5 - Tổ chức đánh giá, xếp loại
Báo cáo, đề nghị cấp giấy chứng nhận.

Trên đây là kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý và giáo viên
mầm non năm học 2019-2020 của trường MN Trảng Dài. Đề nghị các tổ chuyên
môn, các đồng chí cán bộ giáo viên nghiên cứu, nghiêm túc thực hiện có hiệu quả.
HIỆU TRƯỞNG
Nơi nhận:
- Phòng GD&ĐT;
- Các Tổ chuyên môn trong trường;
- Lưu VT

NGÔ THỊ THU HÀ

6




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×