39
ĐƯỜNG MỔ QUA MÔNG THEO BAUER
I-Các chỉ định chính
• Thay khớp toàn bộ
• Gẫy cổ xương đùi
• Đục cổ xương đùi
• Tách cổ thân xương (Epiphysiolyse)
• Cắt bao hoạt dịch khớp háng.
II-Tư thế và đường rạch da
Bệnh nhân trong tư thế nằm ngửa, kê gối dưới mông. Đường rạch da là một
đường vòng cung nhẹ (hình 178). Tổ chức dưới da và cân đùi được cắt song
song với đường rạch da, cơ mông nhỡ và cơ mông bé, cũng như cơ rộng
ngoài đựơc rạch ở chỗ giới hạn 1/3 giữa và 1/3 trước sau đó theo hướng của
các thớ cơ, mở rộng thêm tùy theo cuộc mổ ( Hình 186). Lá trước của chỗ
tiếp giáp gân-màng xương giữa cơ mông nhỡ và cơ rộng ngoài, nằm trên
mấu chuyển lớn, cần phải được giải phóng khỏi xương nhưng phải giữ đựơc
sự liên tục giữa hai cơ này. Điều này sẽ dễ làm hơn nếu dùng dao điện.
III-Bộc lộ bao khớp háng.
Dùng rugine Cobb, giải phóng mặt trước của bao khớp. Đặt Hohmann cong
vào giữa chỗ nguyên uỷ của cơ thẳng trước và bờ trước của ổ cối. một
Ecarteur khác đặt ở phía trên cao giữa bao khớp và cơ mông bé, cái thứ 3 đặt
ở xa hơn giữa cơ thắt lưng chậu và bao khớp. Nếu cần thiết người ta đặt
thêm cái nữa ở phía trước ở xa hơn so với cái đầu, giữa cơ thẳng trước và
bờ trước của ổ cối. Mở bao khớp thực hiện theo hình chữ T (hình 187).
Đường rạch rộng bao khớp sát với ổ cối cho phép đặt hai ecarteur Hohmann
giữa bao khớp và cổ xương đùi. Với cách này , ta bảo vệ được mạch máu
của chỏm xương đùi. (Hình 188).
40
Hình 186 Đường mổ ngang qua
mông của khớp háng. Cắt cơ
mông nhỡ và cơ rộng ngoài , ở
chỗ nối giữa 1/3 giữa và 1/3
trước của các cơ này (bên phải)
1. Cơ căng cân đùi
(M.tensor femoris)
2. Cơ rộng ngoài
(M.vastus lateralis)
3. Cơ mông lớn
(M.gluteus maximus)
4. Cơ mông nhỡ
(M.gluteus medius)
5. Cân đùi (Fascia lata)
6. Mấu chuyển lớn
(Trochanter major)
Hình 187 Đẩy ra phía trước
lớp cơ :Bao gồm cơ mông
bé, mông nhỡ,cơ rộng
ngoài và các thớ xơ của lớp
Gân màng xương của mấu
chuyển lớn. Sau đó bộc lộ
vào bao khớp, Dùng
Hohmann đặt vào đó. Mở
khớp hình chữ T.
1. Cơ đái chậu
(M.iliopsoas)
2. Cơ đùi (M. vatus
intermedius)
3. Cơ rộng ngoài
(M.vastus lateralis)
4. Cơ mông nhỡ
(M.gluteus medius)
5. Cơ mông bé
(M.gluteus minimus)
6. Dây chằng chậu đùi
Bertin
(Lig.iliofemorate)
7.
Bao thanh dịch mấu
chuyển lớn (Bursa
trochanterica)
41
Hình 188 Hình ảnh sau khi mở
khớpHohmann được đặt ở phía
sau của cổ xương đùi .Giữ chân
ở vị trí xoay ngoài và khép tối
đa.
1. Bao khớp (Capsula
articularis)
2. Túi cùng hoạt dịch
khớp (Labrum
acetabulare)
3. Chỏm xương đùi
(Caput femoris)
4. Cổ xương đùi (Collum
femoris)
Hình 189 Nhắc lại giải phẫu. Đường đi của thần kinh mông trên ở trong đường mổ qua
mông.Cơ mông nhỡ được cắt đi một phần ở chỗ mào chậu và mấu chuyển lớn, sau đó bị
đẩy ra phía sau.
1. Cơ mông nhỡ (M.gluteus medius)
2. Cơ mông bé (M.gluteus minimus)
3. Cơ căng cân đùi (M.tensor femoris)
4. Cơ rộng ngoài (M.vastus lateralis)
42
Hình 190 Đóng lại bằng các mũi rời theo từng
lớp cơ.
1. Cơ mông nhỡ (M.gluteus medius)
2. Cơ căng cân đùi (M.tensor femoris)
3. Cơ rộng ngoài (M.vastus lateralis)