NHÓM CÂU HỎI 1
Bài 1:
Tìm độ chênh mực nước trong ống đo áp , biết áp suất tuyệt đối trên mặt thoáng
trong bình là p
1
= 1,06 at. Cho
3
/9810 mN
n
=
γ
. Nếu cho h
1
= 1,2 m tìm áp suất tại
đáy bình.
h
p
1
a
p
h
M
Bài 2:
Xác định chiều cao nước dâng lên trong ống chân không h, nếu như áp suất tuyệt
đối trong bình p
B
= 0,95 at, áp suất mặt thoáng phía ngoài ống là áp suất khí trời? Cho
3
/9810 mN
n
=
γ
. Nếu p
B
= 0 at và chất lỏng là thuỷ ngân (
3
/132925 mN
Hg
=
γ
) thì độ
cao h
Hg
dâng lên trong ống đo áp là bao nhiêu mm?
a
p
p
B
A
Bài 3:
Xác định áp suất dư tại điểm O, A, B trong ống dẫn bán kính R = 30cm nếu biết
chiều cao cột thuỷ ngân trong ống đo áp h
1
= 25 cm. Khoảng cách từ tâm ống đến mặt
phân cách nước và thuỷ ngân là h
2
= 40 cm. Cho trọng lượng riêng của thuỷ ngân và của
nước trong điều kiện này là:
3
/133416 mN
Hg
=
γ
;
3
/9810 mN
n
=
γ
.
Xác định áp suất dư tại điểm D nếu h
3
= 10 m ? áp suất này là loại áp suất gì?
1
1
h
3
h
h
2
A
O
B
D
n
γ
γ
tn
p
a
Bài 4:
Xác định áp suất dư của nước trong ống theo các số đọc của áp kế thuỷ ngân.
Cao trình mực thuỷ ngân trong trục ống z
1
= 1,75 dm; z
2
= 3 dm; z
3
= 1,5 dm; z
4
= 2,5
dm. Biết
3
/133416 mN
Hg
=
γ
;
3
/9810 mN
n
=
γ
a
p
4
Z
Z
3
1
Z
Z
2
Z
0
Bài 5:
Xác định độ cao của mực Hg tại A khi cho biết áp suất chỉ trong các áp kế là p
1
= 0,9 at, p
2
= 1,86 at và độ cao của các mức chất lỏng biểu diễn như hình vẽ. Biết trọng
lượng riêng của dầu và thuỷ ngân là
3
/9025 mN
dau
=
γ
,
3
/132925 mN
Hg
=
γ
và
3
/9810 mN
n
=
γ
. Cho g = 9,81 m/s
2
; áp suất trên mặt thoáng của ống là áp suất khí
trời.
2
Hg
2
H O
A
Không khí
DÇu
120(cm)
106(cm)
112(cm)
Giải thích: Trên hình là kí hiệu cao trình của các mặt chất lỏng: là chiều cao của mặt
chất lỏng tính từ một mặt chuẩn cố định đến vị trí mặt chất lỏng đó.
Bài 6:
Xác định áp suất tuyệt đối tại đầu pittông A khi cho độ cao các mực thuỷ ngân
trong ống đo áp chữ U biểu diễn như hình vẽ. Trọng lượng riêng của dầu và thuỷ ngân
là
3
/9025 mN
dau
=
γ
và
3
/132925 mN
Hg
=
γ
.Cho g = 9,81 m/s
2
; áp suất trên mặt
thoáng của ống là áp suất khí trời.
A
DÇu
24 cm
Hg
3 cm
Bài 7:
Sơ đồ bên cho thấy điểm B cao hơn điểm A một đoạn z = 15cm. Chất lỏng ở
trong ống chữ U ngược là dầu hoả có
3
/7456 mN
dh
=
γ
, xác định:
1/ Độ chênh áp suất: p
A
– p
B
khi h = 85 cm trong hai trường hợp:
a) Trong các bình chứa là dầu mỏ có
3
/7848 mN
dm
=
γ
b) Trong các bình chứa nước có
3
/9810 mN
n
=
γ
2/ Độ chênh áp suất là bao nhiêu khi z = 0, các bình chứa dầu mỏ và h = 85 cm.
3
h
z
Bài 8:
Xác định áp suất của dòng khí trong ống A biết mực nước dâng lên trong ống đo
áp là h = 50 cm. Cho
3
/9810 mN=
γ
, áp suất mặt thoáng là áp suất không khí.
p
a
h
A
Bài 9:
Để đo hiệu áp suất hai ống dẫn nước A và B, người ta cắm vào đó một ống đo
áp, độ chênh mực thuỷ ngân trong ống là h = 1 m. Tâm A cao hơn tâm B một khoảng z
= 15cm. Xác định hiệu áp suất giữa hai ống A và B ?
Biết: γ
n
= 9810 N/m
3
; γ
tn
= 133416 N/m
3
.
z
A
B
tn
γ
γ
n
h
Bài 10:
Hai ống đứng của một hệ thống sưởi nước nóng được nối với một ống nằm
ngang. Trên ống nằm ngang có lắp một khoá nước đường kính d = 0,2m. Nhiệt độ của
nước trong ống đứng bên phải là 80
o
C (
3
80
/972 mkg
C
o
=
ρ
), trong ống bên trái là
20
o
C (
3
20
/998 mkg
C
o
=
ρ
). Tìm hiệu số áp lực lên khóa từ phía phải P
ph
và từ phía
trái P
tr
. Chiều cao mực nước trong ống tính từ trục ống nằm ngang h = 20m.
4
K
Bài 11:
Xác định áp lực dư tổng hợp ( trị số và điểm đặt) và vẽ biểu đồ áp suất của nước
tác dụng lên thành chữ nhật phẳng có chiều rộng b = 10 m, đặt nghiêng một góc
o
60=
α
. Chiều sâu mực nước từ phía trái ( phía trước thành phẳng) h
1
= 8 m và từ phía phải h
2
= 5m. Khối lượng riêng của nước là
3
/1000 mkg=
γ
.
2
1
h
h
α
Bài 12:
Một phễu thuỷ tinh có bán kính R = 50 cm, cao H = 120 cm, khối lượng
G = 25500gam. Bỏ qua chiều dài và đường kính cổ phễu C. Cho g = 9,81 m/s
2
. Bịt cổ
phễu C bằng một nút nhỏ, úp phễu xuống đáy phẳng của một bình hình hộp chứa đầy
nước ( có
3
/1000 mkg=
ρ
) với chiều cao L = 200 cm. Khoét một lỗ nhỏ O ở đáy bình
để cho áp suất trong phễu là áp suất khí quyển p
a
.
1/ Tính tổng áp lực dư tác dụng lên phễu.
2/ Tính lực nâng f
o
nhỏ nhất cần thiết để nâng phễu lên.
p
a
O
Không khí
Không khí
C
H
R
L
Bài 13:
Xác định áp lực nước lên tấm chắn phẳng và lực cần thiết để nâng tấm chắn lên
cao. Chiều rộng tấm chắn b = 1,8m, chiều sâu mực nước trước tấm chắn h = 2,2 m.
Trọng lượng tấm chắn G = 15 kN. Hệ số ma sát của cửa van trên trục đỡ f = 0,25.
3
/1000 mkg=
ρ
, g = 9,81 m/s
2
.
5
a
p
A
B
T
Bài 14:
Tìm áp lực nước lên tấm chắn phẳng hình chữ nhật đặt thẳng đứng, kích thước
H = 3,5m ; b = 2m . Chiều sâu nước ở thượng lưu h
1
= 3,0 m, ở hạ lưu h
2
= 1,2 m. Tính
lực nâng ban đầu T nếu tấm chắn nặng G = 6600N và hệ số ma sát giữa tấm chắn và
khe trượt f = 0,3. Cho
3
/1000 mkg=
ρ
, g = 9,81 m/s
2
.
h
h
1
2
T
Bài 15:
Một ống tròn đường kính d = 0,06m đặt nằm ngang, dẫn nước từ bể chứa ra
ngoài. Đầu ống phía bể chứa được cắt bằng mặt phẳng nghiêng
o
45=
α
, được đóng
bằng nắp vừa với ống và có thể quay quanh bản lề O nằm ngang ở phía trên. Tính lực T
ban đầu để mở nắp ra nếu bỏ qua trọng lượng nắp và ma sát ở bản lề. Chiều sâu h = 1 m.
Với g = 10m/s
2
. Cho mô men quán tính của hình elip là:
4
3
ab
J
cx
π
=
Với: b là bán trục thẳng đứng của hình elip; a là bán trục ngang của hình elip
o
45
=
α
p
a
O
d
h
T
Bài 16:
6
Tính áp lực dư tác dụng lên cánh cửa hình chữ nhật có cạnh song song với mặt
thoáng, hai phía là nước. Biết h
1
= 3 m; h
2
= 2 m; chiều rộng cánh cửa là b = 4 m. Lấy g
= 9,81 m
2
/s; γ
n
= 9810 N/m
3
.
Bài 17:
Vẽ biểu đồ áp suất lên mặt cong ngập trong chất lỏng cho các trường hợp dưới
đây.
B
A
C
Bài 18:
Một cửa van chắn ngang kênh được đặt nghiêng dưới một góc
o
45=
α
và được
quay quanh một ổ trục A đặt trên mặt nước. Xác định lực cần thiết F phải đặt vào dây
tời để mở cửa. Nếu chiều rộng cửa b = 2m, chiều sâu mực nước trước cửa H
1
= 2,5m và
sau cửa H
2
= 1,5 m. Ổ trục đặt cao hơn mực nước trước cửa một khoảng H
3
= 1 m. Bỏ
qua trọng lượng cửa van và lực ma sát trong ổ trục. Cho trọng lượng riêng của nước
9810=
n
γ
N/m
3
.
H
A
1
F
2
H
α
H
3
7
Bài 19:
Một đường hầm có dạng bán nguyệt, bán kính R = 4m, nằm dưới đáy biển sâu H
= 25 m. Tính áp lực nước tác dụng lên 1 m dài đường hầm. Cho trọng lượng riêng của
nước biển
10000=
n
γ
N/m
3
.
a
p
Bài 20:
Một van hình nón có chiều cao h và làm bằng thép có
3
10.52,76=
t
γ
N/m
3
dùng để đậy lỗ tròn ở đáy bể chứa nước. Cho biết: D = 0,4h, đáy van cao hơn lỗ
h
3
1
.
Tính lực cần thiết ban đầu để mở cửa van nếu h = 1,0 m? Cho áp suất trên mặt thoáng là
áp suất khí trời, trọng lượng riêng của nước
9810=
n
γ
N/m
3
p
a
h/3
D=0.4h
h
5h
Bài 21:
Cánh cống cong là một phần tư trụ tròn có bán kính đáy là r = 2 m; Chiều rộng
không đổi L = 4m có thể quay xung quanh khớp quay O như hình vẽ. Đỉnh cống nằm
dưới mực nước h = 5,0m. Nếu bỏ qua trọng lượng cánh cống, tính lực
R
để đóng được
cánh cống? áp suất trên mặt thoáng là áp suất khí trời, trọng lượng riêng của nước
9810=
n
γ
N/m
3
.
8
O
a
p
R
5m
C
r
Bài 22:
Một cơ cấu gồm một cửa cống tháo nước được đỡ bởi một thanh đỡ có thể quay
xung quanh một trục quay; thanh đỡ đứng thẳng nhờ đối trọng là vật G. Xác định thể
tích V nhỏ nhất của vật nặng G đủ để đóng cửa cống có đường kính d = 60 cm. Các kích
thước biểu diễn như hình vẽ. Cho vật nặng có trọng lượng riêng
n
γγ
5,1=
. Bỏ qua lực
ma sát nếu có. Cho g = 9,81 m/s
2
, áp suất trên mặt thoáng là áp suất khí trời, trọng lượng
riêng của nước
9810=
n
γ
N/m
3
a
p
10cm
OH
2
20cm
D©y kÐo
Thanh ®ì
Cöa cèng
Trôc quay
D=60cm
20cm
Bài 23:
Xác định áp lực lên đáy của bình chứa nước trong các trường hợp a, b, c. Biết
chiều cao cột nước h = 60cm. Diện tích đáy các bình đều bằng S = 1250 cm
2
.
Giải thích tại sao áp lực nước lên đáy bình không nhất thiết phải bằng trọng
lượng nước trong bình? Cho
9810=
n
γ
N/m
3
9
S
h
c)b)
h
S
S
a)
Bài 24:
Xác định áp lực thuỷ tĩnh dư tác dụng lên mặt tam giác cân có đỉnh là C cách mặt
thoáng một khoảng = 1 m. Cho góc nghiêng của hình phẳng so phương ngang
α
= 45
o
,
chiều cao từ đỉnh đến đáy là a = 1,8 m, đáy rộng b = 1,2m ;Cho mômen quán tính của
tam giác được tính theo công thức J
c
=
36
3
ba
; áp suất trên mặt thoáng là áp suất khí trời;
trọng lượng riêng của nước
9810=
n
γ
N/m
3
.
.
p
a
D
h
o
45
1,8m
1,2m
1m
C
Bài 25:
Van hình trụ có thể quay xung quanh trục nằm ngang O (như hình vẽ). Trọng tâm
của van nằm trên đường bán kính tạo thành góc
o
45=
ϕ
theo phương ngang và cách
trục quay O một đoạn OA =
r
5
1
. Biết bán kính r = 40 cm, chiều dài L = 100 cm, mực
nước trước cửa van luôn cao hơn điểm C, áp suất trên mặt thoáng là áp suất khí trời,
trọng lượng riêng của nước
9810=
n
γ
N/m
3
.
Xác định trọng lượng của van để van ở vị trí cân bằng như hình vẽ.
10