BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ ĐỊNH
NĂNG LỰC TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ ĐỊNH
NĂNG LỰC TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính – ngân hàng Mã
ngành: 60 34 02 01
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN ĐỨC TRUNG
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Với việc cổ phần hóa thành công vào năm 2012, Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam (BIDV) đã phát triển mạnh mẽ, trở thành Ngân hàng Thương mại
chủ lực hàng đầu của Việt Nam.
Đối với BIDV, năm 2017 đánh dấu mốc 60 năm xây dựng và trưởng thành, là
năm BIDV đạt hiệu quả hoạt động ấn tượng nhất trong nhiều năm trở lại đây với kết
quả ngày càng bền vững: Tổng tài sản đạt 1.173 ngàn tỷ đồng, tăng 17,7%, tiếp tục duy
trì vị thế là ngân hàng có quy mô lớn nhất trên thị trường; Tín dụng tăng trưởng theo
đúng định hướng của NHNN, phù hợp với sức hấp thụ vốn của nền kinh tế trong đó dư
nợ tín dụng tổ chức kinh tế, cá nhân đạt 862.604 tỷ đồng, chiếm 13,7% thị phần toàn
ngành; Nguồn vốn huy động từ tổ chức, dân cư đạt 933.834 tỷ đồng, tăng trưởng
17,4% so với năm 2016, chiếm 12,8% quy mô huy động vốn toàn ngành; Nợ xấu kiểm
soát ở mức 1,46% đảm bảo mục tiêu ĐHĐCĐ thông qua (<3%); Lợi nhuận trước thuế
đạt 8.164 tỷ đồng, tăng 9,5% so năm 2016; đảm bảo khả năng thanh khoản và khả
năng an toàn vốn theo quy định.
Với những kết quả đạt được, BIDV luôn giữ vai trò ngân hàng tiên phong trong
hệ thống, BIDV đã tích cực thực thi có hiệu quả các chính sách phát triển kinh tế xã
hội của Chính phủ và chính sách tiền tệ của NHNN, góp phần ổn định kinh tế vĩ mô và
thúc đẩy sự phát triển kinh tế địa phương.Vì thế, BIDV đã được Nhà nước Việt Nam
trao tặng Huân chương Lao động hạng nhất và được các Tổ chức quốc tế tín nhiệm bầu
chọn: Top 10 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam theo đánh giá của Forbes Việt Nam
năm 2017; Ngân hàng bán lẻ tiêu biểu nhất lần 2 liên tiếp (2016-2017) theo đánh giá
của Hiệp Hội Ngân hàng Việt Nam & Tập đoàn Dữ liệu Quốc tế (IDG) trao tặng; Top
2000 Công ty lớn & quyền lực nhất thế giới do Forbes bình chọn; Top 500 ngân hàng
có giá trị thương hiệu tốt nhất thế giới theo đánh giá của Brand Finance 2017; Ngân
hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam 3 năm liên tiếp (2015, 2016, 2017) do The Asian Banker
trao tặng.
BIDV là ngân hàng thương mại nhà nước có vốn chủ sở hữu thuộc sở hữu nhà
nước trên 95%, với nguồn vốn chủ sở hữu mỏng nên năng lực tài chính của BIDV
chưa cao, tỷ lệ an toàn vốn luôn tiệm cận ở mức quy định 9%. Bên cạnh đó, lĩnh vực
cho vay truyền thống của BIDV là xây dựng đang gặp nhiều khó khăn do thắt chặt chi
tiêu công, ảnh hưởng nhiều đến chất lượng tín dụng và hiệu quả hoạt động. Vì vậy
đánh giá chính xác năng lực tài chính BIDV trong điều kiện cạnh tranh và hội nhập
hiện nay là yêu cầu cần thiết.
• Mục tiêu nghiên cứu: (i) Hệ thống lý luận về năng lực tài chính của NHTM; (ii)
Đánh giá thực trạng năng lực tài chính của BIDV trong giai đoạn 2013 –2017; (iii) Đề
xuất giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính của BIDV cũng như kiến nghị với các
cơ quan chức năng.
• Phương pháp nghiên cứu: sử dụng phương pháp định tính thông qua các cách tiếp
cận: phân tích thống kê, tổng hợp, so sánh & phân tích SWOT.
• Kết quả nghiên cứu:
Một là, hệ thống hóa các lý luận về năng lực tài chính của ngân hàng thương mại.
Hai là, phác họa một bức tranh thực trạng năng lực tài chính của BIDV trong giai
đoạn 2013-2017. Qua đó, chỉ ra được những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách
thức đối với BIDV trong quá trình cạnh tranh & tuân thủ các quy định.
Ba là, xây dựng hệ thống giải pháp để nâng cao năng lực tài chính của BIDV.
Bốn là, một số kiến nghị đối với cơ quan hữu quan.
Với kết quả nghiên cứu, hy vọng đề tài nghiên cứu này sẽ đóng góp một phần
nhỏ vào việc nâng cao năng lực tài chính của BIDV.
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả có lời cam đoan về công trình nghiên cứu khoa học này của mình, cụ thể:
- Tôi tên: Nguyễn Thị Định
- Sinh ngày: 02/4/1973
- Quê quán: Bình Định
- Hiện đang công tác tại: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi
nhánh Ninh Thuận
- Là học viên cao học khóa 18 Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM
- Đề tài: Năng lực tài chính của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam
- Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Đức Trung
Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường
đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên
cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các
nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong
luận văn.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình
TP.Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 10 năm 2018
Tác giả
Nguyễn Thị Định
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn đến Quý thầy cô, Giảng viên Trường Đại học Ngân hàng
TP.HCM đã tận tình giảng dạy và hướng dẫn cho tôi nhiều kiến thức quý báu trong
suốt thời gian khóa học 2014-2015.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy PGS. TS. Nguyễn Đức Trung đã tận tình
hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô trong Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp đã
đóng góp ý kiến thiết thực để hoàn thiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam chi nhánh Ninh Thuận và các bạn đồng nghiệp tại chi nhánh đã hỗ trợ tài liệu và
cung cấp thông tin giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Trong quá trình thực hiện đề tài, do hạn chế về thời gian, kiến thức cũng như kinh
nghiệm nên có những khiếm khuyết. Tôi mong nhận được những ý kiến góp ý, chia sẻ
kinh nghiệm, kiến thức chuyên môn của quý Thầy Cô và các bạn.
Trân trọng cảm ơn!
i
PHẦN MỞ ĐẦU
1. GIỚI THIỆU
• Đặt vấn đề:
Bối cảnh hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới đang đặt ra không ít những khó
khăn thách thức đối với hệ thống ngân hàng, nhất là các ngân hàng thương mại. Bởi
theo thông lệ quốc tế, tỷ lệ an toàn vốn theo CAR của ngân hàng thương mại phải từ
8% trở lên, nếu tỷ lệ này không đảm bảo, ngân hàng thương mại sẽ không đủ khả năng
mở rộng hoạt động, thậm chí còn đứng trước nguy cơ phá sản. Do vậy, nâng cao năng
lực tài chính sẽ giúp ngân hàng thương mại thực hiện tốt các biện pháp phòng ngừa rủi
ro, đảm bảo an toàn vốn trong hoạt động, hạn chế đến mức thấp nhất những thiệt hại có
thể xảy ra đối với ngân hàng.
• Tính cấp thiết của đề tài:
Hiện nay, BIDV là một trong những ngân hàng lớn hàng đầu tại Việt Nam, tuy
nhiên tỷ lệ an toàn vốn CAR của BIDV luôn tiệm cận 9% và nếu áp dụng theo Basel 2
thì tỷ lệ này thấp hơn mức quy định 8%. Vậy làm thế nào để BIDV ngày càng phát
triển, tiếp tục khẳng định vị thế là ngân hàng nhà nước hàng đầu,với định hướng đến
năm 2020 là ngân hàng dẫn đầu thị trường trong nước; nằm trong nhóm 100 ngân hàng
lớn nhất châu Á; trở thành ngân hàng đẳng cấp hàng đầu khu vực Đông Nam Á.
Nhận thức được từ thực tiễn cấp bách cần nâng cao năng lực tài chính để đáp ứng
các quy định theo thông lệ quốc tế và hiện thực hóa định hướng của BIDV, tác giả đã
chọn đề tài “Nâng cao năng lực tài chính của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam” làm luận văn Thạc sỹ. Với sự lựa chọn này, hy vọng đóng góp một phần
nhỏ vào sự phát triển chung của BIDV, nhằm hoàn thiện và nâng cao năng lực cạnh
tranh trong tình hình mới.
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
• Mục tiêu tổng quát: nghiên cứu thực trạng năng lực tài chính của BIDV trên cơ
sở khái quát những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức để từ đó có cơ sở đề
xuất giải pháp nâng cao năng lực tài chính cho BIDV trong quá trình hội nhập quốc tế.
• Mục tiêu cụ thể:
Một là, hệ thống lý luận về năng lực tài chính của NHTM.
ii
Hai là, đánh giá thực trạng năng lực tài chính của BIDV.
Ba là, đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao năng lực tài chính của
BIDV đến 2020.
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Một là, quan niệm về năng lực tài chính của NHTM và các chỉ tiêu đánh giá năng
lực tài chính của NHTM là các chỉ tiêu nào ?
Hai là, thực trạng năng lực tài chính của BIDV hiện nay như thế nào và vị thế của
BIDV trên thị trường ra sao ?
Ba là, giải pháp gì để nâng cao năng lực tài chính của BIDV nhằm phát triển bền
vững & tầm nhìn đến năm 2020?
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
• Đối tượng nghiên cứu: Năng lực tài chính của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam
• Về không gian nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
• Về thời gian nghiên cứu: trong giai đoạn năm 2013- 2017
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận văn sử dụng chủ yếu phương pháp định tính để nghiên cứu và thông qua các
cách tiếp cận sau đây:
Một là, phương pháp tổng hợpđược sử dụng để kế thừa các lý luận về năng lực tài
chính của các NHTM, từ đó hình thành nên cơ sở lý luận của đề tài nghiên cứu.
Hai là, thống kê thông qua thu thập dữ liệu có sẵn, tiến hành lập bảng biểu, vẽ đồ
thị, biểu đồ để dễ dàng so sánh và đánh giá nội dung cần tập trung nghiên cứu theo mô
hình CAMELS.
Ba là, sử dụng phương pháp phân tích SWOT trong đánh giá năng lực tài chính
của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Trên cơ sở phân tích, tác giả đã
nhận diện những điểm mạnh, điểm yếu trong môi trường nội tại và các cơ hội cũng
như mối đe dọa, nguy cơ, thách thức từ môi trường bên ngoài, ảnh hưởng đến năng lực
tài chính của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Từ đó đưa ra phương
án chiến lược và lựa chọn từ những mục tiêu đã được xác định, đồng thời khơi tăng
những mặt mạnh và tận dụng những cơ hội của mình để đạt được mục tiêu đã đề ra.
iii
Về nguồn số liệu thu thập trình bày trong luận văn được thực hiện như sau:
Số liệu thứ cấp về tình hình hoạt động kinh doanh, các chỉ tiêu tài chính được
tổng hợp từ báo cáo thường niên, báo cáo kiểm toán riêng lẻ của BIDV từ năm 20132017, báo cáo năng lực cạnh tranh của BIDV giai đoạn 2013-2017, các báo cáo tổng
kết hàng năm 2013- 2017.
6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Để đạt được các mục tiêu cuối cùng của đề tài, trả lời được các câu hỏi nghiên
cứu, đề tài đưa ra hướng giải quyết một số nội dung cụ thể sau:
Một là, nghiên cứu tổng quan: tham khảo các nghiên cứu trước đó có liên quan
đến nội dung năng lực tài chính của các NHTM Việt Nam; Tổng hợp các khái niệm cơ
bản, các quan điểm, luận điểm có liên quan đến năng lực tài chính của ngân hàng
thương mại.
Hai là, đánh giá thực trạng năng lực tài chính của BIDV giai đoạn 2013- 2017.
Ba là, nhận diện những điểm mạnh, điểm yếu về năng lực tài chính của BIDV &
so sánh các đối thủ cạn tranh.
Bốn, đề ra giải pháp về nâng cao năng lực tài chính của BIDV trong thời gian tới.
Kiến nghị tới NHNN và Chính Phủ.
Năm là, kết luận.
7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
Những đóng góp mới của đề tài:
Một là, các kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ góp phần bổ sung và hệ thống hóa
các lý luận về năng lực tài chính của NHTM.
Hai là, phác họa được một bức tranh toàn diện về thực trạng năng lực tài chính
của BIDV.
Ba là, để khẳng định thêm một đóng góp nữa, tác giả đã chỉ ra những điểm yếu,
điểm mạnh, cơ hội và thách thức đối với BIDV trong giai đoạn hội nhập và đây sẽ là
phần cơ sở khoa học và khách quan giúp cho nhà lãnh đạo tìm ra định hướng, giải pháp
để BIDV phát triển vượt bậc, là ngân hàng dẫn đầu trong nước và vươn tầm ra khu vực.
iv
8. KẾT CẤU LUẬN VĂN
Ngoài mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu kham khảo, kết cấu luận văn gồm 3
chương:
Chương 1: Cơ cở lý luận về năng lực tài chính của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng năng lực tài chính của BIDV giai đoạn 2013-2017.
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị để nâng cao năng lực tài chính đối với BIDV.
v
TỔNG QUAN VỀ CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Năng lực tài chính của ngân hàng thương mại là đề tài được nhiều nhà nghiên
cứu, giới chuyên môn và nhiều tác giả trong và ngoài nước đã đề cập tới. Tuy đây
không phải là một đề tài mới nhưng mỗi tác giả lại tiếp cận theo những khía cạnh khác
nhau, những nét nhìn mới, từ đó có những giải pháp thiết thực cho ngân hàng trong
từng giai đoạn khác nhau. Cụ thể các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước tác giả
đã công bố như:
Bảng 1: Tổng quan về các công trình nghiên cứu liên quan
Năm
Tác giả
2008 Nguyễn
Chủ đề nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu
Năng lực tài chính Đề tài đã nêu lên những cơ hội và thách thức
Thị Việt
BIDV giai đoạn hậu
Hà
Hội nhập WTO –
của các NHTM sau khi gia nhập WTO, đánh
giá thực trạng năng lực tài chính của BIDV
giai đoạn 2001 -2006 và đưa ra các giải pháp
Thực trạng & giải
phù hợp trong giai đoạn đó.
pháp
2013 Phan Thị Năng lực tài chính Đề tài đã khái quát về thực trạng năng lực tài
Hằng
Nga
các NHTM Việt
chính của các NHTM Việt Nam. Qua đó xác
Nam
định các yếu tố ảnh hưởng đến nó và từ đó
giúp các nhà quản lý ở cấp độ vi mô, vĩ mô có
căn cứ đưa ra các giải pháp khả thi nhằm đạt
được mục tiêu vi mô: các ngân hàng hoạt
động có hiệu quả hơn, đẩy lùi được nguy cơ
đổ vỡ, phát triển bền vững và có khả năng
cạnh tranh tốt với các ngân hàng liên doanh và
ngân hàng nước ngoài hoạt động ở Việt Nam.
vi
Năm
Tác giả
2017 Hà Thị
Chủ đề nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu
Nâng cao năng lực Tác giả đã chỉ ra bối cảnh hội nhập sâu vào
Thu
tài chính của các nền kinh tế thế giới đang đặt ra không ít những
Phương
ngân hàng thương khó khăn thách thức đối với hệ thống ngân
mại Việt Nam.
hàng, nhất là các ngân hàng thương mại. Bởi
theo thông lệ quốc tế, tỷ lệ an toàn vốn (CAR)
của ngân hàng thương mại phải từ 8% trở lên,
nếu tỷ lệ này không đảm bảo, ngân hàng
thương mại sẽ không đủ khả năng mở rộng
hoạt động, thậm chí còn đứng trước nguy cơ
phá sản.
2008 John
Tatom
Predicting failure in Nghiên cứu của tác giả đã cho thấy đánh giá
the commercial
khả năng tài chính của các ngân hàng có thể bị
banking industry
tác động bởi CAMEL. Từ đó tiến hành hồi quy
theo Probit để xác định nhân tố ảnh hưởng và
kết quả cho thấy khả năng tài chính của các tổ
chức tín dụng bị chi phối của các yếu tố như
quy mô vốn, khả năng sinh lời, chất lượng tài
sản, chất lượng quản lý, khả năng thanh khoản
của các tài sản. Sau đó tác giả sử dụng phương
pháp hạ cấp để dự báo khả năng thất bại trong
tương lai của các tổ chức tín dụng giai đoạn
2003-2007.
Từ việc kế thừa những công trình nghiên cứu trước và bổ sung thêm những giải
pháp phù hợp để nâng cao năng lực tài chính cho BIDV đến năm 2020, đề tài này sẽ cố
gắng đi sâu phân tích hơn về năng lực tài chính của BIDV trong giai đoạn hội nhập và
so sánh với đối thủ cạnh tranh trên thị trường. Từ đó, xây dựng mô hình về điểm mạnh,
điểm yếu, cơ hội và thách thức để định hướng, giải pháp cải tiến chính xác hơn.
vii
Từ viết tắt
Nghĩa tiếng Việt
ATM
Máy rút tiền tự động.
AEC
Cộng đồng kinh tế ASEAN
BIDC
BUNO
Automatic Teller
Machine
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Campuchia
Ứng dụng chuyển tiền nhanh trên thiết bị
di động
CAMELS
Hệ thống đánh giá tình trạng vững mạnh
của các tổ chức tài chính
CAR
Hệ số an toàn vốn
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
CIC
Trung tâm thông tin tín dụng
CTG
Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam
DPRR
Dự phòng rủi ro
DNVVN
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
EU
Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam
FDI
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
GIC
Quỹ đầu tư quốc gia của Singapore
GNP
Tổng sản lương quốc gia
HĐQT
Hội đồng quản trị
HĐV
Huy động vốn
IDG
Ngân hàng Việt Nam & Tập đoàn Dữ
liệu Quốc tế
LNTT
Lợi nhuận trước thuế
MB
Ngân hàng TMCP Quân đội
MIS
Ngân hàng TMCP Phát triển Nhà Đồng
bằng Sông Cửu Long
Hệ thống quản lý thông tin
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
MHB
Nghĩa tiếng nước ngoài
Capital Adequacy Ratio
Vietnam Joint Stock
Commercial Bank for
Industry and Trade
Foreign Direct
Investment
Gross National Product
Military Commercial
Joint Stock Bank
viii
Từ viết tắt
Nghĩa tiếng Việt
NHTMNN
Ngân hàng thương mại Nhà nước
NIM
Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên
NNIM
Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên ròng
ODA
Hỗ trợ phát triển chính thức
QLTD
Qủan lý tín dụng
ROA
Lợi nhuận ròng trên tổng tài sản
Return on Assets
ROE
Return on Equity
TCB
Tỉ suất lợi nhuận ròng trên vốn tự có
Mô hình phân tích điểm mạnh, điểm
yếu, cơ hội và thách thức
Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam
TCTD
Tổ chức tín dụng
TNR
VND
Thu nhập ròng
Công ty quản lý tài sản của các TCTD
Việt Nam
Việt Nam đồng
WB
Ngân hàng thế giới
SWOT
VAMC
Nghĩa tiếng nước ngoài
Net Interest Margin
Official Development
Assistance
World bank
ix
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Số
hiệu
Nội dung
Số
trang
2.1
Tình hình dư nợ, cơ cấu & chất lượng nợ BIDV 2013-2017
39
2.2
Diễn biến huy động vốn của BIDV trong 5 năm 2013-2017
40
2.3
Thu nhập từ hoạt động dịch vụ của BIDV 2013-2017
41
2.4
Tình hình tài chính của BIDV 2013-2017
42
2.5
Tình hình vốn & tài sản của BIDV 2013-2017
44
2.6
Cơ cấu sở hữu của các NH năm 2017 (%)
45
2.7
Tình hình vốn & tỷ lệ an toàn vốn BIDV 2016-2017
46
2.8
Diễn biến tổng tài sản & dư nợ BIDV qua các năm 2013-2017
49
2.9
Chất lượng nợ BIDV qua các năm 2014-2017
51
2.10
Tình hình thu nhập, chi phí BIDV qua các năm 2013-2017
55
2.11
2.12
Các chỉ số sinh lời của BIDV qua các năm 2013-2017
Lãi cận biên ròng BIDV 2016-2017
56
57
2.13
Một số chỉ tiêu sinh lời và hiệu quả giai đoạn 2013-2017
57
2.14
Một số chỉ tiêu thanh khoản 2016 –2017
58
2.15
Thứ tự xếp hạng các chỉ tiêu quy mô và tài chính của các NH
62
x
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Số hiệu
2.1
2.2
2.3
Nội dung
Diễn biến HĐV, Dư nợ BIDV qua các tháng 2017
Các chỉ số sinh lời của BIDV qua các năm 2013 -2017
Cơ cấu huy động vốn theo đối tượng khách hàng của BIDV
Số
trang
40
5.6
59
xi
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC HÌNH
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................................ 1
1.1 Tổng quan về tài chính của ngân hàng thương mại ................................................. 1
1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại ......................................................................... 1
1.1.2 Tài chính của ngân hàng thương mại .................................................................... 1
1.2 Năng lực tài chính của Ngân hàng thương mại ........................................................ 2
1.2.1 Quan niệm về năng lực tài chính của ngân hàng thương mại ............................... 2
1.2.2 Các tiêu chí đánh giá năng lực tài chính của ngân hàng thương mại .................... 2
1.2.2.1 Vốn chủ sở hữu .................................................................................................. 2
1.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu về qui mô và chất lượng tài sản ................................................. 5
1.2.2.3. Khả năng sinh lời .............................................................................................. 7
1.2.2.4. Đảm bảo khả năng thanh khoản ........................................................................ 9
1.2.2.5. Chất lượng điều hành quản lý trong quá trình kinh doanh ngân hàng ............ 10
1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực tài chính của ngân hàng thương mại ............. 11
1.3.1 Yếu tố khách quan ............................................................................................... 11
1.3.1.1 Chính sách về tài chính của Chính phủ ........................................................... 11
1.3.1.2 Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội ................................................................ 12
1.3.1.3 Sự phát triển của hệ thống tài chính ................................................................ 12
1.3.2 Yếu tố chủ quan ................................................................................................... 13
xii
1.3.2.1 Hoạch định chiến lược của ngân hàng ............................................................. 13
1.3.2.2 Nguồn nhân lực ................................................................................................ 14
1.3.2.3 Công nghệ - cơ sở vật chất ............................................................................... 15
1.3.2.4 Uy tín - thương hiệu ......................................................................................... 16
1.3.2.5 Hệ thống kênh phân phối mức độ đa dạng hóa các dịch vụ ............................. 16
1.4 Sự cần thiết phải nâng cao năng lực tài chính của ngân hàng thương mại ........... 16
1.4.1. Tăng trưởng hoạt động nhằm tối đa hóa lợi nhuận ............................................ 17
1.4.2. Đáp ứng yêu cầu của hội nhập tài chính quốc tế ................................................ 18
1.5 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá năng lực tài chính của Ngân hàng thương mại theo mô
hình CAMELS .............................................................................................................. 18
1.5.1 Giới thiệu chung về mô hình CAMELS .............................................................. 18
1.5.2 Nội dung các chỉ tiêu đánh giá trong mô hình CAMELS .................................... 19
1.6 Kinh nghiệm về năng lực tài chính của một số ngân hàng thương mại trên thế giới
và bài học rút ra cho Việt Nam .................................................................................... 24
1.6.1 Sự sụp đổ của một số ngân hàng lớn trên thế giới trong cuộc khủng hoảng tài
chính toàn cầu ............................................................................................................... 24
1.6.2 Bài học đối với Việt Nam .................................................................................... 28
Kết luận chương 1 ......................................................................................................... 30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2015 -2017 .......... 31
2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam........................... 31
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ....................................................................... 31
2.1.2 Vài nét sơ lược về hoạt động của BIDV ............................................................. 37
2.1.3 Nhân sự, cơ cấu tổ chức & bộ máy quản lý ........................................................ 37
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV những năm gần đây ........................... 37
2.1.4.1 Tình hình kinh doanh ....................................................................................... 37
2.1.4.2. Tình hình tài chính .......................................................................................... 42
2.2 Thực trạng năng lực tài chính của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam 2013-2017 theo khung an toàn CAMELS ........................................................... 44
xiii
2.2.1 Về khả năng an toàn vốn ..................................................................................... 44
2.2.2 Về chất lượng tài sản ........................................................................................... 48
2.2.3 Về khả năng quản lý ............................................................................................ 52
2.2.4 Về khả năng sinh lời............................................................................................. 54
2.2.5 Khả năng thanh khoản ......................................................................................... 58
2.2.6 Nhạy cảm với rủi ro thị trường ............................................................................ 60
2.3 Phân tích SWOT về năng lực tài chính của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam & so sánh với đối thủ cạnh tranh ................................................................. 61
2.3.1 Phân tích SWOT....................................................................................................61
2.3.2 Vị thế của BIDV so với đối thủ cạnh tranh……………………………………. 63
Kết luận chương 2…………………………………………………………………..…65
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI
CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM...66
3.1 Mục tiêu, định hướng và kế hoạch nâng cao năng lực tài chính của các ngân hàng
thươngmại Việt Nam nói chung và Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
nói riêng đến năm 2020 ................................................................................................ 66
3.1.1 Mục tiêu ............................................................................................................... 66
3.1.2 Định hướng và giải pháp cơ cấu lại các NHTMNN, xử lý nợ xấu ...................... 67
3.1.3 Mục tiêu và định hướng các giải pháp thực hiện nâng cao năng lực của BIDV . 69
3.2. Giải pháp nâng cao năng lực tài chính của BIDV đến năm 2020 ......................... 71
3.2.1. Giải pháp nâng cao mức an toàn vốn ................................................................. 71
3.2.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tài sản ................................................................ 73
3.2.3. Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý .............................................................. 74
3.2.4. Giải pháp nâng cao khả năng sinh lời ................................................................ 76
3.2.5. Giải pháp nâng cao khả năng thanh khoản ......................................................... 77
3.2.6. Giải pháp nâng cao khả năng nhạy cảm với rủi ro thị trường ............................ 78
3.3. Một số kiến nghị để thực hiện các giải pháp nâng cao năng lực tài chính của BIDV
giai đoạn 2018 - 2020. .................................................................................................. 78
xiv
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ .................................................................................... 78
3.3.2 Kiến nghị Ngân hàng Nhà nước.. ........................................................................ 80
Kết luận chương 3 ......................................................................................................... 82
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 83
TÀI LIỆU KHAM KHẢO
PHỤ LỤC
1
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về tài chính của ngân hàng thƣơng mại
1.1.1 Khái niệm ngân hàng thƣơng mại
Theo Luật các tổ chức tín dụng (TCTD) số 47/2010/QH12 của nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định:
Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động,
các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách,
ngân hàng hợp tác xã.
Ngân hàng thương mại (NHTM) là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả
các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật
này nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Tóm lại: Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo tính chất và
mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng gồm: NHTM, ngân hàng phát triển,
ngân hàng đầu tư, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã và các loại hình ngân
hàng khác. NHTM là một doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ mà nhiệm vụ chủ yếu và
thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cho vay và cung ứng các dịch
vụ thanh toán. (Phan Thị Hằng Nga, 2013)
1.1.2 Tài chính của ngân hàng thƣơng mại
Tài chính là phạm trù kinh tế có tác động đến nhiều lĩnh vực khác nhau trong
nền kinh tế. Theo từ điển kinh tế học hiện đại, tài chính biểu thị vốn dưới các dạng
tiền tệ, nghĩa là ở dạng các khoản có thể vay mượn hay đóng góp vốn thông qua thị
trường tài chính hay các định chế tài chính. Nói cách khác tài chính phản ánh hoạt
động mà các cá nhân, công ty và tổ chức tạo lập tiền tệ và sử dụng nguồn tiền tệ để
đáp ứng những nhu cầu phát triển khác nhau. (Trần Thành Quảng, 2005)
2
Tài chính là sự vận động của vốn tiền tệ diễn ra ở mọi chủ thể trong xã hội, nó
phản ánh tổng hợp các mối quan hệ kinh tế nảy sinh trong phân phối các nguồn tài
chính thông qua việc tạo lập hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đáp ứng các nhu
cầu khác nhau của các chủ thể trong xã hội. (Trần Thành Quảng, 2005)
Như vậy, tài chính NHTM là sự vận động của các luồng tài chính gắn liền với
quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ phát sinh trong quá trình hoạt
động kinh doanh của ngân hàng. (Trần Thành Quảng, 2005)
1.2 Năng lực tài chính của Ngân hàng thƣơng mại
1.2.1 Quan niệm về năng lực tài chính của ngân hàng thƣơng mại
Năng lực tài chính của NHTM chính là khả năng tài chính để ngân hàng thực
hiện và phát triển các hoạt động kinh doanh một cách hiệu quả. (Hà Thị Thu
Phương, 2018)
Năng lực tài chính của ngân hàng không chỉ là nguồn lực tài chính đảm bảo
cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng mà còn là khả năng khai thác, quản lý và
sử dụng các nguồn lực đó phục vụ hiệu quả cho hoạt động kinh doanh. Năng lực tài
chính không chỉ thể hiện sức mạnh hiện tại mà còn thể hiện sức mạnh tài chính tiềm
năng, triển vọng và xu hướng phát triển trong tương lai của ngân hàng đó. (Hà Thị
Thu Phương, 2018)
Năng lực tài chính của một NHTM đóng vai trò vô cùng quan trọng, là năng
lực cốt lõi của một ngân hàng. Một NHTM có năng lực tài chính tốt phải là NHTM
luôn duy trì được hoạt động bình thường và phát triển một cách ổn định, bền vững
trong mọi điều kiện kinh tế, chính trị, xã hội ở trong nước và trên thế giới; hay là
khả năng sống sót của ngân hàng trước các cú sốc của kinh tế vĩ mô hay sức chịu
đựng trước những biến động của nền kinh tế. (Hà Thị Thu Phương, 2018)
1.2.2 Các tiêu chí đánh giá năng lực tài chính của ngân hàng thƣơng mại
1.2.2.1 Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu của NHTM là toàn bộ nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ ngân
hàng, của các thành viên trong đối tác liên doanh hoặc các cổ, kinh phí quản lý do
các đơn vị trực thuộc nộp lên…
3
Vốn chủ sở hữu bao gồm: vốn của chủ sở hữu ban đầu và vốn của chủ sở hữu
hình thành trong quá trình hoạt động.
Vốn chủ sở hữu ban đầu của các NHTM chính là vốn do ngân sách Nhà nước
cấp khi mới thành lập (đối với các NHTMNN), do cổ đông góp thông qua việc mua
cổ phần hoặc cổ phiếu (đối với các NHTMCP) bao gồm cổ phần thường và các cổ
phần ưu đãi. Mức vốn này phải không thấp hơn mức vốn pháp định.
Vốn của chủ sở hữu hình thành trong quá trình hoạt động (Vốn chủ sở hữu bổ
sung) do phát hành thêm cổ phiếu hoặc do ngân sách Nhà nước cấp bổ sung trong
quá trình hoạt động; do chuyển một phần lợi nhuận tích lũy, các quỹ dự trữ, quỹ đầu
tư, bổ sung vốn điều lệ, phát hành giấy nợ dài hạn…
Trên bảng cân đối của NHTM, vốn chủ sở hữu bao gồm các khoản mục cơ
bản: Vốn điều lệ, lợi nhuận chưa phân phối và các quỹ. Trong đó, vốn điều lệ là vốn
được ghi trong điều lệ ngân hàng, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong nguồn vốn chủ sở
hữu và có ý nghĩa rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của các NHTM.
Trong trường hợp ngân hàng phá sản hoặc ngừng hoạt động thì nghĩa vụ thanh
toán nợ sẽ theo thứ tự: các khoản tiền gửi của khách hàng, nghĩa vụ với Nhà nước
và người lao động, các khoản vay và cuối cùng mới đến phần các chủ sở hữu. Nếu
quy mô vốn chủ sở hữu càng lớn thì các chủ nợ của ngân hàng (người gửi tiền và
người cho vay) sẽ an tâm về ngân hàng (với các điều kiện khác là như nhau). Do đó,
vốn của chủ sở hữu được coi là cơ sở tạo niềm tin cho khách hàng. Đồng thời, vốn
chủ sở hữu còn thể hiện khả năng tài chính, năng lực hoạt động của một ngân hàng.
Vốn chủ sở hữu ảnh hưởng tới quy mô mở rộng mạng lưới kinh doanh cũng như
quy mô hoạt động của NHTM: Khả năng huy động vốn, khả năng mở rộng tín dụng,
dịch vụ, khả năng đầu tư tài chính, trình độ trang bị công nghệ.
Phần lớn vốn chủ sở hữu là không sinh lời trực tiếp, chúng được ưu tiên tài trợ
cho xây dựng trụ sở, phương tiện làm việc, đầu tư công nghệ. Phần còn lại của vốn
chủ sở hữu tham gia vào quá trình kinh doanh của ngân hàng.
Vốn chủ sở hữu lớn cho phép ngân hàng thành lập các công ty con và tham gia
hoạt động đầu tư, liên doanh liên kết với các đối tác chiến lược, hùn vốn vào các
4
công ty và có thể thôn tính các ngân hàng khác theo qui định không được vượt quá
40% vốn điều lệ và quỹ dự trữ.
Tiêu chuẩn quốc tế quy định ngân hàng không được cho vay quá 15% vốn và
thặng dư vốn đối với một khách hàng. Đối với các khoản vay được đảm bảo an toàn
thì giới hạn này là 25%. Với mức vốn lớn đồng nghĩa với việc ngân hàng được phép
cho vay những dự án lớn, từ đó làm tăng qui mô tín dụng và tăng qui mô tổng tài
sản.
Vốn chủ sở hữu tác động đến khả năng huy động vốn thông qua chỉ tiêu Hệ số
đòn bẩy.
Và vốn chủ sở hữu còn tác động đến khả năng mở rộng mạng lưới. Theo thông
tư 21/2013/TT-NHNN, số lượng chi nhánh của một Ngân hàng thương mại được
thành lập phải đảm bảo:300 tỷ đồng x N1 + 50 tỷ đồng x N2 < C
Trong đó:
C là giá trị thực của vốn điều lệ của NHTM đến thời điểm đề nghị (tính bằng
tỷ Việt Nam đồng).
N1 là số lượng chi nhánh đã thành lập và đề nghị thành lập tại khu vực nội
thành thành phố Hà Nội và khu vực nội thành thành phố Hồ Chí Minh.
N2 là số lượng chi nhánh đã thành lập và đề nghị thành lập tại khu vực ngoại
thành thành phố Hà Nội, khu vực ngoại thành thành phố Hồ Chí Minh; và các tỉnh,
thành phố khác trực thuộc Trung ương.
Hệ thống sở giao dịch, chi nhánh của NHTM là kênh trực tiếp cung cấp các
dịch vụ ngân hàng đến khách hàng. NHTM có mạng lưới rộng sẽ giúp cho khách
hàng tiếp cận được với các sản phẩm dịch vụ ngân hàng được thuận tiện hơn, giúp
ngân hàng mở rộng và chiếm lĩnh thị trường, tạo hình ảnh vị thế của ngân hàng. Từ
đó tăng doanh thu, lợi nhuận và tăng năng lực tài chính, khả năng cạnh tranh cho
ngân hàng. Theo quy định trên thì NHTM có vốn điều lệ càng cao và khả năng mở
rộng vốn chủ sở hữu lớn
5
thì số lượng mạng lưới mở càng nhiều và ngược lại.
Ngoài ra, nếu ngân hàng có tỷ lệ an toàn vốn cao sẽ cho phép đầu tư vào
những lĩnh vực tương đối rủi ro để thoả mãn nhu cầu sinh lời và an toàn.
Khả năng mở rộng vốn chủ sở hữu lệ thuộc vào triển vọng tăng vốn để đáp
ứng nhu cầu phát triển kinh doanh, tăng năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Quy
mô vốn chủ sở hữu thường được tính toán theo quy ước quốc tế.
Bảo đảm an toàn và phát triển vốn là nguyên tắc cơ bản và xuyên suốt trong
hoạt động kinh doanh của NHTM. Để đảm bảo an toàn cho phần tài sản có chứa
đựng rủi ro, ngân hàng cần duy trì một mức vốn tự có cần thiết được đo bằng tỷ lệ
vốn an toàn tối thiểu. Theo quy định của hiệp ước BASEL và theo quy định tại
thông tư 36/2014/TT-NHNN, hệ số an toàn vốn (CAR), hệ số này được xác định
như sau:
Vốn cấp 1 là vốn chủ sở hữu chỉ bao gồm: Vốn tự có (vốn góp, vốn cấp), lợi
nhuận không chia, thu nhập từ công ty con, tài sản vô hình.
Vốn cấp 2 là vốn được sử dụng ổn định, bao gồm: Các khoản dự phòng tổn
thất, các khoản nợ cho phép chuyển thành vốn chủ sở hữu, nợ thứ cấp (nợ có tính
chất dài hạn).
Theo Basel II thì CAR phải đạt tối thiểu là 8%; Theo thông tư 36 thì CAR quy
định ở mức tối thiểu là 9%.
Với những ý nghĩa quan trọng đó có thể nói một ngân hàng có mức vốn chủ sở
hữu lớn là yếu tố đảm bảo cho ngân hàng hoạt động an toàn, đồng thời thể hiện sức
mạnh tài chính của bản thân ngân hàng. (Đỗ Hoài Linh, 2015)
1.2.2.2 Nhóm chỉ tiêu về qui mô và chất lƣợng tài sản