NGAÂN HAØNG THÖÔNG MAÏI
o
Ngân hàng thương mại là 1 tổ chức trung gian
tài chính điển hình, được phép nhận tiền gửi
để cho vay và cung ứng dòch vụ thanh toán và
các dòch vụ khác. Trong đó, hoạt động chính
của ngân hàng thương mại là kinh doanh tiền
tệ, tức đi vay để cho vay lại.
o
Ngân hàng thương mại thực hiện việc kinh
doanh của mình với 1 loại hàng hóa đặc biệt:
đồng tiền.
1. Đònh nghóa
o Ngân hàng thương mại là loại hình ngân
hàng được thực hiện tất cả các hoạt động
ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác
theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu
lợi nhuận.
o Tổ chức tín dụng phi ngân hàng là loại hình
tổ chức tín dụng được thực hiện một hoặc
một số hoạt động ngân hàng theo quy định
của Luật này, trừ các hoạt động nhận tiền
gửi của cá nhân và cung ứng các dịch vụ
thanh tốn qua tài khoản của khách hàng.
Luật các tổ chức tín dụng
o
Điển hình và tiêu biểu của đònh chế tài chính
trung gian
o
Chòu nhiều điều tiết mạnh và chặt chẽ bởi luật
pháp
o
Chòu tác động mạnh mẽ của yếu tố môi trường
kinh doanh
o
Chòu tác động của nhiều loại rủi ro đặc thù và rủi
ro cao hơn các ngành kinh doanh khác
o
Mức độ cạnh tranh khốc liệt trong giai đoạn hiện
nay.
2. Đặc điểm của kinh doanh ngân
hàng
3. Bảng cân đối kế toán của ngân hàng
Tài sản %
Nguồn vốn
%
1. Các khoản tiền dự trữ 1
2. Tiền trong quá trình thu
+ Tiền gửi ở NHTM khác
4
1. Tiền gửi giao dòch 17
3. Chứng khoán: 21 2. Tiền gửi không giao dòch: 49
• CK có tính thanh khoản 15 • Tiền gửi tiết kiệm 37
• Chứng khoán đầu tư 6 • Tiền gửi có kỳ hạn 12
4. Các khoản cho vay: 68 3. Các khoản tiền vay 26
• Thương mại & công nghiệp 18
4. Vốn chủ sở hữu 8
• Bất động sản 25
• Tiêu dùng 12
• Liên ngân hàng 5
• Khác 8
5. Các tài sản khác 6
Tổng 100 Tổng 100
Tài sản = Nghóa vụ + Vốn chủ sở hữu
(Assets = Liabilities + Equity)
o
Nghóa vụ và vốn chủ sở hữu là tổng vốn từ
các nguồn tương ứng dùng để đảm bảo cho
ngân hàng khả năng mua các tài sản.
o
Tài sản của ngân hàng là tập hợp vốn dùng để
tạo ra thu nhập.
3. Bảng cân đối kế toán của ngân hàng
1. Tiền gửi giao dòch:
Tài khoản phát séc
Tài khoản thanh toán
Đặc điểm:
Không giới hạn về thời gian
Linh hoạt
Mức độ biến động lớn
Chi phí ngân hàng phải trả cho khách hàng rất
thấp
Nguồn vốn
2. Tiền gửi không giao dòch:
o
Tiền gửi tiết kiệm: có thể rút tiền trước
thời hạn, nhưng hưởng lãi suất thấp.
o
Tiền gửi có kỳ hạn (term deposit): hưởng
lãi suất cao hơn nhưng không được rút
tiền trước thời hạn.
Nguồn vốn
3. Các khoản tiền vay:
o
Vay từ NHTW
o
Vay từ thò trường liên ngân hàng, từ thò trường
tiền tệ
o
Các nguồn vay khác: vay từ các công ty mẹ,
vay các công ty khác…
4. Vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn
o
Là nguồn mang lại thu nhập cho ngân
hàng
o
Tài sản ngân hàng được xem như là các
khoản sử dụng vốn.
Tài sản
1. Các khoản tiền dự trữ: bao gồm dự trữ tại
NHTW và tiền mặt tại ngân hàng; có thể chia ra:
o
Dự trữ bắt buộc
o
Dự trữ dôi dư: chi trả khi khách hàng rút tiền
hay thanh toán séc
2a. Tiền trong quá trình thu: ví dụ khi khách hàng
của ngân hàng nộp séc phát hành bởi ngân hàng
khác và nhờ ngân hàng thu.
2b. Tiền gửi ở các ngân hàng thương mại khác
* Các khoản mục trên gọi là dự trữ cấp 1.
Tài sản
3.
Chứng khoán: là các tài sản mang lại thu
nhập cho ngân hàng. Gồm 2 loại:
o
CK có tính thanh khoản (dự trữ cấp 2)
o
Chứng khoán đầu tư
4.
Các khoản cho vay: phần lớn thu nhập của
ngân hàng tạo ra từ phần tín dụng cho vay
này.
5.
Các tài sản khác: các vốn hiện vật.
Tài sản
4. Hoạt động cơ bản của ngân hàng
o
Ngân hàng tạo ra lợi nhuận bằng cách sử dụng
những nghóa vụ nợ có một số đặc tính cụ thể (tính
thanh khoản, tính rủi ro và lãi suất) để mua các tài
sản cóù những đặc tính khác.
o
Quá trình cung cấp các dòch vụ chuyển đổi hình
thức của các tài sản (vay và cho vay) và cung cấp
các dòch vụ khác cũng tương tự như quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu thu nhập
từ các tài sản cao hơn chi phí thì ngân hàng có lợi
nhuận, ngược lại ngân hàng phải chòu lỗ.
Phân tích hoạt động của ngân hàng
Xét tài khoản T của ngân hàng khi có
một người mở 1 tài khoản tiền mặt $100
tại ngân hàng bằng cách phát séc $100.
Hoạt động của ngân hàng
Mở một tài khoản tiền mặt ⇒ tăng dự
trữ của ngân hàng bằng với sự tăng tiền
phát séc.
Tài sản Nguồn vốn
Tiền dự trữ Tiền gửi phát séc
+$100 +$100