1
N¨m häc 2008-2009
Phßng gi¸o dôc - ®µo t¹o Hng Hµ
trêng thcs t©n LÔ
Gi¸o viªn : Vò Anh TuÊn
2
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Tác giả Nguyễn Du đã gửi gắm điều gì qua lời thơ và
qua cuộc đời Thuý Kiều?
- Lắng nghe khúc ngâm và chú ý vào hình ảnh.
3
-
Nôĩ niềm xót xa đau đớn trước hiện thực đen tối và tấm
lòng thương cảm đối với kiếp người Hồng nhan bạc mệnh
trong xã hội phong kiến đương thời.
- Tư tưởng định mệnh Tài mệnh tương đố và quan niệm
Hồng nhan đa truân
Lời văn phả ra hình như máu chảy ở đầu ngọn bút, nước mắt
thấm trên tờ giấy, khiến ai đọc đến cũng phải thấm thía, ngậm ngùi
đau đớn đến đứt ruột. Tố Như dụng tâm đã khổ, tự sự đã khéo, tả
cảnh đã hệt, đậm tình đã thiết. Nếu không phải có con mắt trông
thấu cả sáu cõi, tấm lòng nghĩ suốt cả nghìn đời thì tài nào có cái
bút lực ấy
( Mộng Liên Đường).
4
NguyÔn §×nh chiÓu
V¨n b¶n
TiÕt 38, 39
( TruyÖn Lôc V©n
Tiªn )
5
Trên trời có những vì sao có
ánh sáng khác thường, nhưng
thoạt nhìn chưa thấy sáng; song
càng nhìn càng sáng. Nguyễn
Đình Chiểu nhà thơ yêu nước
vĩ đại của nhân dân miền nam thế
kỷ XIX là một trong những ngôi
sao như thế.
(Phạm Văn Đồng)
- Em thấy được tình cảm gì của PVĐ qua lời nhận định trên?
Nguyễn Đình chiểu
Văn bản
( Truyện Lục Vân Tiên )
Nguyễn Đình chiểu
(1822-1888)
I. Đọc, tìm hiểu chung
6
I. §äc, t×m hiÓu chung
1. T¸c gi¶
* Cuéc ®êi
-
Tªn : …………………………………………..
- N¨m sinh:………..n¨m mÊt :………………….
- Quª qu¸n:………………………………………
- Gia ®×nh: ………………………………………
- B¶n th©n: ………………………………………
+ Tríc 1859: …………………………………..
+ Sau 1859: ……………………………………..
+ Khi mÊt:……………………………………….
NguyÔn §×nh chiÓu
V¨n b¶n
( TruyÖn Lôc V©n Tiªn )
7
-
Tên : Nguyễn Đình Chiểu (Đồ Chiểu), tự Mạnh Trạch, hiệu: Trọng phủ, Hối trai
- Năm sinh: 1822 năm mất :
1888 - Quê hương: Quê
nội: Thừa Thiên-Huế; quê ngoại : Gia Định ( TP Hồ Chí Minh)
- Gia đình: Nhà nho
- Bản thân:
+ Trước 1859:
. - Năm 1843: Đỗ
tú tài
- Năm 1849: mẹ mất -> bỏ thi -> chịu tang -> bị mù-> b bội hôn
- Sau đó về Gia Định mở trường dạy học, bốc thuốc, sáng tác thơ văn
+ Sau 1859:
. Tham gia cuộc kháng chiến chống
Pháp . Sáng tác thơ văn
phục vụ kháng chiến .
TD Pháp mua chuộc, dụ dỗ -> kiên quyết bất hợp tác với kẻ thù
+ Khi mất: cả cánh đồng Ba Tri (Bến Tre) rợp trắng khăn tang
Là người có nghị lực sống phi thường
Là người có tấm lòng yêu nước thương dân, bất khuất trước kẻ thù
Nguyễn Đình chiểu
Văn bản
( Truyện Lục Vân Tiên )
1. Tác giả
* Cuộc đời
8
- Chữ viết:
-
Thể loại :
-
Các giai đoạn văn học:..
-
Nội dung chủ yếu: -
Nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ:..
Chạy giặc (1959)
Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (1861)
Văn tế Trương Định (1864)
Thơ điếu Phan Tòng (1868)
Ngư Tiều y thuật vấn đáp (1874)
Lục Vân Tiên (1858)
Dương Từ Hà Mậu (1859)
*Sự nghiệp văn học:
Tác phẩm tiêu biểu:
+Trước khi TD Pháp xâm lược
+ Sau khi TD Pháp xâm lược
Truyền bá đạo lí
làm người
Cổ vũ lòng yêu nư
ớc kháng chiến
* Các sáng tác đều bằng chữ Nôm
Nguyễn Đình chiểu
Văn bản
( Truyện Lục Vân Tiên )
* Thể loại : Thơ đường luật, truyện thơ, điếu văn tế
* Lời thơ bình dị, mộc mạc, tự nhiên, (kết hợp với tính cổ điển: tề
chỉnh, trang nhã),sôi nổi đằm thắm.
9
"Cảm hứng chủ đạo của thơ văn ông ở giai đoạn đầu là
cảm hứng đạo lý và yếu tố này đã được nâng lên thành trữ
tình đạo lý đầy nhân nghĩa, thảo ngay, đồng thời cũng giàu
chất phê phán, phẫn nộ trước mọi điều bất nhân, bất nghĩa
như ông đã tự bạch:"
Nói ra thì nước mắt trào,
Tấm lòng ưu thế biết bao giờ rồi...
"Những tác phẩm ở giai đoạn sau - thời kỳ đất nước bị xâm
lăng - của ông là những trang bất hủ ngợi ca cuộc chiến đấu
oanh liệt của nhân dân ta chống xâm lược phương Tây ngay
từ buổi đầu chúng đặt chân lên đất nước ta .”
(Phạm Văn Đồng)
10
11
Bia mé vµ
Nhµ tëng niÖm
NguyÔn §×nh ChiÓu
Gia §Þnh
(Tp
HCM)