SINH LÝ HÔ HẤP
Nhóm 7 – Ban Y cơ sở - CLB Y Khoa Trẻ
Mục tiêu
Trình bày được quá trình thông khí phổi.
Trình bày được quá trình trao đổi khí tại phổi.
Trình bày được quá trình vận chuyển khí trong máu.
Trình bày được hoạt động điều hòa hô hấp.
Hô hấp gồm 4 giai đoạn:
- Thông khí phổi (hô hấp ngoại): trao đổi khí giữa KQ và PN
- Trao đổi khí tại phổi: trao đổi khí giữa PN và mao mạch phổi.
- Chuyên chở khí trong máu: vận chuyển khí giữa phổi và mô.
- Hô hấp nội: hô hấp tế bào.
Thông khí ở phổi
Trao đổi khí tại phổi
Vận chuyển khí trong máu
Hô hấp nội
Trung
tâm
hô
hấp
THÔNG KHÍ PHỔI
ĐỊNH NGHĨA
NGUYÊN LÝ
HOẠT ĐỘNG
◦ Hít vào: bình thường và gắng sức
◦ Thở ra: bình thường và gắng sức
Lồng ngực
◦ Khoang kín
Đáy: cơ hoành.
Cố định: cột sống.
Di chuyển: xương sườn, xương ức.
Cử động: cơ hô hấp.
CÁC CƠ HÔ HẤP
HỆ THỐNG THỤ ĐỘNG
PHỔI
LỒNG NGỰC
THỂ TÍCH
DÃN NỞ
ĐƯỜNG DẪN KHÍ
LƯU LƯỢNG
TÍNH KHÁNG TRỞ
THÔNG KHÍ PHỔI
Là quá trình trao đổi khí giữa PN và khí quyển.
Khí di chuyển từ nơi có áp suất cao đến nơi có áp suất
thấp:
Hít vào: PKQ>PPN
Thở ra: PPN>PKQ
Hít vào bình thường
Chủ động (cần năng lượng co cơ).
Được thực hiện chủ yếu 2 cơ: cơ hoành và cơ liên sườn ngoài làm
tăng kích thước lồng ngực lên theo 3 chiều
+ Chiều trên dưới: vai trò của cơ hoành là cơ hô hấp chính
+ Chiều trước sau và chiều ngang: vai trò của cơ liên sườn ngoài
Hít vào gắng sức
Chủ động (cần năng lượng co cơ).
Được thực hiện nhờ sự co của cơ hoành, cơ liên sườn ngoài và
cơ hô hấp phụ:
+ Cơ ức đòn chủm, cơ răng cưa lớn…
+ Cơ cánh mũi, cơ má, cơ lưỡi
Thở ra bình thường
Thụ động
Các cơ hít vào thôi không co nữa,
→ lồng ngực trở về vị trí cũ dưới tác dụng đàn hồi của phổi
Thở ra gắng sức
Chủ động
Được thực hiện nhờ sự co của 2 cơ:
+ thành bụng trước
+ cơ liên sườn trong.
Vai trò của màng phổi
Áp suất âm trong khoang màng phổi
- P khoang màng phổi < P của KQ → áp suất âm.
Cơ chế tạo áp suất âm trong khoang màng phổi
+ Các mạch bạch huyết luôn duy trì sức hút nhẹ dịch thừa
→ tạo P âm nhẹ trong khoang màng phổi.
+ Phổi có xu hướng co nhỏ về phía rốn phổi. Khi hít vào V khoang
màng phổi tăng, nhiệt độ không đổi → P càng âm.
- P khoang màng phổi trong các thì hô hấp luôn luôn âm
- P âm nhất khi hít vào gắng sức
Ý nghĩa của áp suất âm trong khoang màng phổi
Đối với hô hấp
- Giúp phổi di chuyển theo sự cử động của lồng ngực trong các thì hô
hấp.
- Hiệu suất trao đổi khí đạt được tối đa.
Đối với tuần hoàn
- Làm cho P trong lồng ngực thấp hơn so với các vùng khác nên máu
về tim phải dễ dàng.
- Làm cho máu từ tim phải lên phổi dễ dàng.
PHỔI
Đơn vị chức năng của phổi: phế nang
Vai trò của phổi
- Tạo áp suất phế nang
Hít vào: PKQ > PPN Không khí sẽ ùa vào phổi.
Thở ra: PPN > PKQ Không khí sẽ đi ra ngoài khí quyển.
- Tính đàn hồi của phổi
+ Các sợi đàn hồi của nhu mô phổi tạo nên 1/3 tính đàn hồi của phổi.
+ Sức căng bề mặt của lớp dịch lót phế nang tạo nên 2/3 tính đàn hồi
của phổi.
CHẤT SURFACTANT
Tế bào biểu mô phế nang type 2 bài tiết
Bài tiết vào khoảng tháng thứ 6-7 bào thai.
Sức căng bề mặt
Phân tử không khí
Phân tử chất hoạt diện
Phân tử
nước
(1)
(2)
(3)
Chất surfactant
Vai trò của chất surfactant
- Ảnh hưởng lên tính đàn hồi của phổi: Giảm sức căng bề mặt
của lớp dịch lót phế nang 2-14 lần.
- Ảnh hưởng lên sự ổn định của phế nang
- Ảnh hưởng lên việc ngăn sự tích tụ dịch phù trong phế nang
- Ảnh hưởng lên sự trao đổi khí (hòa tan khí)
ĐƯỜNG DẪN KHÍ
Phân đoạn
Đường HH trên: mũi, hầu, thanh quản
Đường hô hấp dưới
Phân theo cấp
Cấu trúc: sụn giảm dần
Tiểu phế quản 1,5 – 1 mm, không sụn
Sức cản :
Bình thường
1 cm H2O
Mũi, phế quản lớn
65000 tiểu PQ tận cùng
Bệnh lý
Do đường dẫn khí nhỏ
Dễ nghẽn tắc
Dễ co cơ