Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đường vành đai 2,5 đoạn từ đường giải phóng đến đường tam trinh, thành phố hà nội (luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (28.91 MB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------

VŨ TUẤN LINH

QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
ĐƯỜNG VÀNH ĐAI 2,5 ĐOẠN TỪ ĐƯỜNG GIẢI PHÓNG
ĐẾN ĐƯỜNG TAM TRINH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

Hà Nội - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------

VŨ TUẤN LINH
KHÓA: 2017-2019

QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
ĐƯỜNG VÀNH ĐAI 2,5 ĐOẠN TỪ ĐƯỜNG GIẢI PHÓNG
ĐẾN ĐƯỜNG TAM TRINH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI


Chuyên ngành: Quản lý Đô thị và Công trình
Mã số: 60.58.01.06

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN TUẤN ANH

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN:
PGS.TS. PHẠM TRỌNG THUẬT

Hà Nội - 2019


i

LỜI CẢM ƠN
Để đạt được kết quả này, trước hết tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô
giáo đã tham giảng dạy, truyền thụ những kiến thức quý báu cho tôi trong
suốt quá trình học tập. Trân trọng cảm ơn TS. Nguyễn Tuấn Anh, người đã
dành nhiều tâm huyết, tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình làm luận
văn. Những nhận xét, đóng góp sâu sắc của Thầy là những kiến thức quý báu
để tôi giải quyết các vấn đề tốt hơn cho đề tài của mình.
Xin cảm ơn tất cả gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, tạo điều
kiện giúp đỡ tôi trong công việc để có thời gian hoàn thành luận văn.
Một lần nữa xin được cảm ơn tất cả !
Xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, ngày

tháng


Học viên

Vũ Tuấn Linh

năm 2019


ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ này là công trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, ngày

tháng

Học viên

Vũ Tuấn Linh

năm 2019


iii

MỤC LỤC
Lời cảm ơn........................................................................................................ i

Lời cam đoan................................................................................................... ii
Mục lục........................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt............................................................................... vi
Danh mục hình ảnh minh họa........................................................................ vii
Danh mục sơ đồ bảng biểu............................................................................... x
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
* Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1
* Mục đích nghiên cứu .................................................................................... 2
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................... 2
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn..................................................................... 3
* Phương pháp nghiên cứu sử dụng trong luận văn: .................................. 3
* Khái niệm và thuật ngữ sử dụng trong luận văn: ..................................... 3
* Cấu trúc luận văn ......................................................................................... 5
NỘI DUNG....................................................................................................... 6
CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHÔNG GIAN
KIẾN TRÚC CẢNH QUAN ĐƯỜNG VÀNH ĐAI 2,5 ĐOẠN TỪ
ĐƯỜNG GIẢI PHÓNG ĐẾN ĐƯỜNG TAM TRINH, THÀNH PHỐ HÀ
NỘI ................................................................................................................... 6
1.1. Khái quát về đường vành đai 2,5 thành phố Hà Nội ............................ 6
1.1.1. Quá trình hình thành và xây dựng ........................................................... 6
1.1.2. Vai trò của tuyến đường .......................................................................... 8
1.1.3. Vị trí, phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 8
1.2. Thực trạng không gian kiến trúc cảnh quan đường vành đai 2,5 đoạn
từ đường Giải Phóng đến đường Tam Trinh, thành phố Hà Nội............. 10


iv

1.2.1. Hiện trạng sử dụng đất .......................................................................... 10
1.2.2. Thực trạng về kiến trúc công trình ........................................................ 11

1.2.3. Thực trạng về cảnh quan ....................................................................... 17
1.2.4. Thực trạng về hạ tầng kỹ thuật và môi trường ...................................... 20
1.3. Thực trạng công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đường
vành đai 2,5 đoạn từ đường Giải Phóng đến đường Tam Trinh, thành
phố Hà Nội ..................................................................................................... 22
1.3.1. Thực trạng về cơ chế chính sách quản lý .............................................. 22
1.3.2. Thực trạng về Tổ chức bộ máy quản lý ................................................ 23
1.3.3. Thực trạng quản lý không gian kiến trúc cảnh quan............................. 26
1.3.4. Sự tham gia của cộng đồng trong việc quản lý không gian kiến trúc
cảnh quan......................................................................................................... 27
1.4. Những vấn đề cần nghiên cứu ............................................................... 28
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN
TRÚC CẢNH QUAN ĐƯỜNG VÀNH ĐAI 2,5 ĐOẠN TỪ ĐƯỜNG
GIẢI PHÓNG ĐẾN ĐƯỜNG TAM TRINH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI.... 32
2.1. Cơ sở pháp lý .......................................................................................... 32
2.1.1. Các văn bản quy phạm pháp luật .......................................................... 32
2.1.2. Các quy hoạch được duyệt .................................................................... 35
2.1.3. Quy định chung về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị ..... 38
2.2. Cơ sở lý luận ........................................................................................... 41
2.2.1. Nguyên Lý quy hoạch ........................................................................... 41
2.2.2. Lý luận về kiến trúc cảnh quan ............................................................. 41
2.2.3. Lý luận về thiết kế đô thị ...................................................................... 42
2.2.4. Lý luận Quản lý đô thị ......................................................................... 46
2.3. Các yếu tố tác động đến quản lý không gian kiến trúc cảnh quan
tuyến đường ................................................................................................... 47


v

2.3.1. Yếu tố tự nhiên ...................................................................................... 47

2.3.2. Yếu tố kinh tế - xã hội ........................................................................... 48
2.3.3. Yếu tố khoa học kỹ thuật ...................................................................... 49
2.3.4. Vai trò của cộng đồng dân cư ............................................................... 49
2.4. Bài học kinh nghiệm............................................................................... 51
2.4.1. Kinh nghiệm nước ngoài ....................................................................... 51
2.4.2. Kinh nghiệm tại Việt Nam .................................................................... 56
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC
CẢNH QUAN ĐƯỜNG VÀNH ĐAI 2,5 ĐOẠN TỪ ĐƯỜNG GIẢI
PHÓNG ĐẾN ĐƯỜNG TAM TRINH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI. ............. 61
3.1. Quan điểm và mục tiêu quản lý ............................................................ 61
3.1.1. Quan điểm ............................................................................................. 61
3.1.2. Mục tiêu................................................................................................. 61
3.2. Nguyên tắc............................................................................................... 62
3.3. Giải pháp quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đường vành đai 2,5
đoạn từ đường Giải Phóng đến đường Tam Trinh, thành phố Hà Nội....... 63
3.3.1. Phân đoạn tuyến đường để quản lý không gian kiến trúc cảnh quan: .. 63
3.3.2. Giải pháp về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan .......................... 64
3.3.3. Giải pháp về cơ chế, chính sách ............................................................ 82
3.3.4. Giải pháp tổ chức bộ máy ..................................................................... 86
3.3.5. Giải pháp cộng đồng tham gia quản lý không gian kiến trúc cảnh quan
tuyến đường ..................................................................................................... 90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 94
Kết luận .......................................................................................................... 94
Kiến nghị ........................................................................................................ 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt

Cụm từ viết tắt
CĐT Chủ đầu tư
HTKT Hạ tầng kỹ thuật
KĐT Khu đô thị

KGKTCQ Không gian kiến trúc cảnh quan
KT Kiến trúc
GPMB Giải phóng mặt bằng
GPXD Giấy phép xây dựng
QHC Quy hoạch chung
QHPK Quy hoạch phân khu
QHCT Quy hoạch chi tiết
QH Quy hoạch
TKĐT Thiết kế đô thị
TP Thành phố
UBND Ủy ban nhân dân


vii

DANH MỤC HÌNH ẢNH MINH HỌA
Số hiệu
hình

Tên hình

Trang


Hình 1.1

Quá trình hình thành đường Vành đai 2,5 đoạn từ đường
Giải Phóng đến đường Tam Trinh

7

Hình 1.2

Sơ đồ vị trí tuyến đường

9

Hình 1.3

Sơ đồ phạm vi, ranh giới nghiên cứu

10

Hình 1.4

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất

11

Hình 1.5

Ảnh hiện trạng trường tiểu học Tân Mai, trường trung
học cơ sở Tân Mai


11

Hình 1.6

Ảnh hiện trạng tòa nhà văn phòng VNPT, Mobifone

12

Hình 1.7

Hiện trạng Khu tập thể du lịch

13

Hình 1.8

Khu tập thể Đền Lừ

13

Hình 1.9

Chung cư Mandarin Garden 2

14

Hình 1.10 Khu nhà ở Quân đội K35

14


Hiện trạng nhà tái định cư đang xây dựng thuộc KĐT
Thịnh Liệt

14

Vị trí và ảnh hiện trạng chung cư tái định cư thuộc KĐT
Hình 1.12 Đền Lừ 2 với tình trạng cơi nới và xuống cấp nghiêm
trọng

15

Hình 1.13 Nhà hàng xen lẫn với khu nhà tập thể cũ

16

Hình 1.14 Khách sạn Jana Garden Terrace

16

Hình 1.15 Các công trình thương mại, chợ đầu mối phía Nam

16

Khu nhà liên kế được xây dựng theo quy hoạch phân lô
Hình 1.16 có chiều cao tầng, khoảng lùi tương đồng

17

Khu nhà phố được xây dựng, chỉnh trang sau khi GPMB
Hình 1.17 và mở rộng tuyến đường


17

Hình 1.18 Cảnh quan trước chung cư Mandarin Garden 2

18

Hình 1.19 Hiện trạng vỉa hè, giải phân cách

18

Hình 1.11


viii

Số hiệu
Tên hình
hình
Hình 1.20 Hiện trạng công viên hồ Đền Lừ

Trang
19

Hình 1.21 Cảnh quan đoạn qua sông Sét

20

Hình 1.22 Cảnh quan đoạn qua cầu Đền Lừ


20

Các tuyến xe khách quay đầu trên tuyến phố Kim Đồng
Hình 1.23 gây ùn tắc giao thông

21

Hình 1.24 Các bãi đỗ xe tự phát mọc lên trên các khu đất trống

21

Hình 1.25 Thực trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên tuyến đường

22

Hình 1.26 Thực trạng tổ chức bộ máy quản lý tuyến đường

24

Hình 2.1

Quy hoạch được duyệt trong phạm vi tuyến đường

36

Hình 2.2

Mặt cắt ngang tuyến đường

36


Hình 2.3

Vị trí dự kiến các nhà ga của tuyến đường sắt đô thị

37

Hình 2.4

Các công trình chung cư do Chính quyền Sigapore bắt
đầu xây dựng từ năm 1960 bán cho người dân sau khi
xóa bỏ các khu nhà tạm

52

Hình 2.5

Giao thông công cộng tại Sigapore cùng với hệ thống
thu phí giao thông điện tử (ERP) và Trung tâm giao
thông thông minh (ITSC)

53

Hình 2.6

Các không gian xanh trong đô thị tại Singapore

54

Hình 2.7


Con đường Omotesando

55

Hình 2.8

Không gian kiến trúc cảnh quan trên con đường
Omotesando

55

Hình 2.9

Không gian nội thành của Đà Nẵng

57

Hình 2.10 Không gian khu vực bán đảo Sơn Trà

57

Hình 2.11 Kiến trúc công trình tại khu vực đô thị trung tâm

58

Hình 2.12 Đường Võ Nguyên Giáp

58


Hình 2.13 Đường Lê Trọng Tấn - quận Thanh Xuân

59

Hình 3.1

Phân đoạn tuyến đường để quản lý không gian kiến trúc
cảnh quan

63

Hình 3.2

Các khu vực trong đoạn I

68


ix

Số hiệu
hình
Hình 3.3

Các khu vực trong đoạn II

70

Hình 3.4


Các khu vực trong đoạn III

72

Hình 3.5

Hình ảnh một số loại cây có thể sử dụng để trồng trên
vỉa hè và giải phân cách

75

Hình 3.6

Một số hình thức cây xanh nên trồng tại công viên Đền
Lừ

76

Hình 3.7

Một số loại cây xanh công trình khuyến khích các hộ gia
đình trồng trên ban công, trong khuôn viên nhà ở đơn lẻ
trên tuyến đường

76

Hình 3.8

Hình ảnh minh họa giao thông khác mức tại nút giao
đường vành đai 2,5 - đường Giải Phóng


78

Hình 3.9

Hình ảnh minh họa hệ thống bãi đỗ xe tự động

78

Tên hình

Hình 3.10 Một số giải pháp bố trí biển hiệu, biển quảng cáo trước
mặt tiền

Trang

80


x

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Số hiệu
Tên hình
Trang
bảng, biểu
Bảng 1.1
Bảng tổng hợp hiện trạng sử dụng đất
8
Bảng 3.1

Khung tiêu chí quản lý không gian kiến trúc cảnh quan
65
trên toàn tuyến
Sơ đồ 3.2

Hệ thống cơ sở pháp lý áp dụng cho các công trình đầu
tư xây dựng trên tuyến đường

83

Sơ đồ 3.3

Giải pháp tổ chức bộ máy và ứng dụng công nghệ
thông tin

87

Sơ đồ 3.4

Sự tham gia của cộng đồng trong các giai đoạn thực
hiện xây dựng đô thị

92


1

MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài
Theo đồ án QHC xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn

đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011, mạng lưới đường giao thông thủ đô được tạo
nên bởi hệ thống các đường vành đai và hướng tâm. Trong đó tuyến đường
vành đai 2,5 được định hướng là tuyến đường liên khu vực giúp kết nối các
quận phát triển năng động nhất thủ đô như Hồ Tây, Cầu Giấy, Thanh Xuân,
Hoàng Mai.
Trong những năm gần đây, hệ thống đường giao thông vành đai của thủ
đô đã được đầu tư và xây dựng, góp phần cải thiện tình hình giao thông đô
thị. Bên cạnh đó, vẫn còn nhiều bất cập để lại sau khi các tuyến đường được
đưa vào sử dụng do các nguyên nhân khác nhau.
Đường vành đai 2,5 đoạn từ đường Giải Phóng đến đường Tam Trinh,
thành phố Hà Nội gồm nhiều đoạn tuyến đường thi công xây dựng trong
nhiều khoảng thời gian khác nhau, trong đó đoạn đường từ đường Kim Đồng
đến đường Tân Mai phải đến năm 2015 mới hoàn thành. Tuyến đường khi
hoàn thành đã giúp kết nối giao thông từ đường Giải Phóng đến đường Tam
Trinh, giúp giảm tải giao thông cho nhiều tuyến đường trong khu vực. Tuy
nhiên sau khi đưa vào sử dụng, các bất cập trong công tác quản lý KGKTCQ
đã bộc lộ như:
Thứ nhất: không gian tuyến đường không thể hiện được nét đặc trưng.
Thứ hai: Kiến trúc công trình không có điểm nhấn, thiếu sự quản lý gây
ra mất mỹ quan đô thị, không tạo sự đặc trưng riêng cho tuyến phố.
Thứ ba: Cảnh quan tuyến phố thiếu sự đầu tư đồng bộ mặc dù tuyến
đường có nhiều yếu tố thuận lợi để phát triển cảnh quan hai bên đường.


2

Các nguyên nhân có thể chỉ ra như: Việc triển khai xây dựng trong thời
gian kéo dài khiến cho công tác quản lý gặp nhiều bất cập khi trải qua nhiều
thời kỳ khác nhau; Chưa có công cụ quản lý cụ thể để cơ quan quản lý và

người dân thực hiện; Hệ thống hạ tầng chưa được đầu tư đồng bộ; Chưa có sự
tham gia của người dân trong công tác quản lý.
Từ những bất cập nêu trên, việc nghiên cứu, đưa ra quy định quản lý
KGKTCQ đường vành đai 2,5 đoạn từ đường Giải Phóng đến đường Tam
Trinh, thành phố Hà Nội là hết sức cần thiết giúp khác phục các hạn chế, đồng
thời giúp việc đầu tư xây dựng các đoạn tuyến còn lại của đường vành đai 2,5
không mắc phải các vấn đề đã xảy ra.
* Mục đích nghiên cứu
Nhằm phát triển, đầu tư xây dựng tuyến đường đúng QH được phê
duyệt, phù hợp với tình hình, yêu cầu thực tế về kinh tế - văn hoá - xã hội,
điều kiện của địa phương, phát huy các giá trị đặc trưng của tuyến phố. Góp
phần tạo dựng diện mạo hiện đại cho tuyến đường vành đai kết nối các quận
năng động nhất của thành phố Hà Nội.
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: công tác Quản lý KGKTCQ đường vành đai 2,5
đoạn từ đường Giải Phóng đến đường Tam Trinh, thành phố Hà Nội.
Phạm vi nghiên cứu: Bao gồm toàn bộ không gian, các công trình KT,
HTKT và cây xanh tuyến đường vành đai 2,5 thành phố Hà Nội. Chiều dài từ
nút giao thông Kim Đồng - Giải Phóng đến nút giao thông Tân Mai – Tam
Trinh. Chiều rộng lấy mỗi bên tối thiểu một lớp đất/công trình kể từ ngoài chỉ
giới đường đỏ, cụ thể tùy thuộc hiện trạng sở hữu, tính chất và khuôn viên của
các công trình.


3

* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Ý nghĩa khoa học:
 Đề xuất hệ thống các giải pháp quản lý KGKTCQ các tuyến phố trên
địa bàn thành phố Hà Nội nói chung đường vành đai 2,5 đoạn từ đường Giải

Phóng đến đường Tam Trinh nói riêng.
 Góp phần hoàn thiện lý luận về quản lý KGKTCQ tuyến đường và
quản lý KGKTCQ đô thị nói chung.
- Ý nghĩa thực tiễn:
 Làm cơ sở tham khảo cho các cơ quan quản lý đô thị trong công tác
Quản lý KGKTCQ đường vành đai 2,5 đoạn từ đường Giải Phóng đến đường
Tam Trinh, thành phố Hà Nội.
 Đề xuất các giải pháp Quản lý KGKTCQ đường vành đai 2,5 đoạn từ
đường Giải Phóng đến đường Tam Trinh, thành phố Hà Nội và tham khảo
cho các trục đường tương tự trên địa bàn Thành phố.
* Phương pháp nghiên cứu sử dụng trong luận văn:
- Phương pháp thu thập, kế thừa tài liệu, kết quả đã nghiên cứu;
- Phương pháp điều tra khảo sát thực địa, xử lý thông tin;
- Phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh, tiếp cận hệ thống;
- Phương pháp dự báo.
* Khái niệm và thuật ngữ sử dụng trong luận văn:
- Đồ án QH đô thị: là tài liệu thể hiện nội dung của QH đô thị, bao gồm
các bản vẽ, mô hình, thuyết minh và quy định quản lý theo QH đô thị. [14]
- Quy hoạch chung: là việc tổ chức không gian, hệ thống các công trình
HTKT, công trình hạ tầng xã hội và nhà ở cho một đô thị phù hợp với sự phát
triển kinh tế - xã hội của đô thị, bảo đảm quốc phòng, an ninh và phát triển
bền vững. [14]


4

- Quy hoạch phân khu: là việc phân chia và xác định chức năng, chỉ tiêu
sử dụng đất QH đô thị của các khu đất, mạng lưới công trình HTKT, công
trình hạ tầng xã hội trong một khu vực đô thị nhằm cụ thể hoá nội dung QHC.
[14]

- Quy hoạch chi tiết: là việc phân chia và xác định chỉ tiêu sử dụng đất
QH đô thị, yêu cầu quản lý KT, cảnh quan của từng lô đất; bố trí công trình
HTKT, công trình hạ tầng xã hội nhằm cụ thể hoá nội dung của QHPK hoặc
QHC. [14]
- Không gian đô thị: là không gian bao gồm các vật thể KT đô thị, cây
xanh, mặt nước trong đô thị có ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan đô thị. [14]
- Kiến trúc đô thị: là tổ hợp các vật thể trong đô thị, bao gồm các công
trình KT, kỹ thuật, nghệ thuật, quảng cáo mà sự tồn tại, hình ảnh, kiểu dáng
của chúng chi phối hoặc ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan đô thị. [14]
- Cảnh quan đô thị: là không gian cụ thể có nhiều hướng quan sát ở trong
đô thị như không gian trước tổ hợp KT, quảng trường, đường phố, hè, đường
đi bộ, công viên, thảm thực vật, vườn cây, vườn hoa, đồi, núi, gò đất, đảo, cù
lao, triền đất tự nhiên, dải đất ven bờ biển, mặt hồ, mặt sông, kênh, rạch trong
đô thị và không gian sử dụng chung thuộc đô thị. [14]
- Chỉ giới đường đỏ: là đường ranh giới được xác định trên bản đồ QH
và thực địa để phân định ranh giới giữa phần đất được xây dựng công trình và
phần đất được dành cho đường giao thông hoặc công trình HTKT, không gian
công cộng khác. [16]
- Chỉ giới xây dựng: là đường giới hạn cho phép xây dựng công trình
chính trên thửa đất. [16]
- Chỉ tiêu sử dụng đất QH xây dựng: là chỉ tiêu để quản lý phát triển
không gian, KT được xác định cụ thể cho một khu vực hay một lô đất bao


5

gồm mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chiều cao xây dựng tối đa, tối thiểu
của công trình. [16]
* Cấu trúc luận văn
Cấu trúc luận văn gồm ba phần: Mở đầu; Nội dung; Kết luận và kiến

nghị. Phần Nội dung của Luận văn gồm ba chương:
- Chương 1: Thực trạng công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan
đường vành đai 2,5 đoạn từ đường Giải Phóng đến đường Tam Trinh, thành
phố Hà Nội.
- Chương 2: Cơ sở khoa học về việc quản lý không gian kiến trúc cảnh
quan đường vành đai 2,5 đoạn từ đường Giải Phóng đến đường Tam Trinh,
thành phố Hà Nội.
- Chương 3: Giải pháp quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đường
vành đai 2,5 đoạn từ đường Giải Phóng đến đường Tam Trinh, thành phố Hà
Nội.


6

NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHÔNG
GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN ĐƯỜNG VÀNH ĐAI 2,5 ĐOẠN TỪ
ĐƯỜNG GIẢI PHÓNG ĐẾN ĐƯỜNG TAM TRINH, THÀNH PHỐ HÀ
NỘI
1.1. Khái quát về đường vành đai 2,5 thành phố Hà Nội
1.1.1. Quá trình hình thành và xây dựng
Trên tuyến đường vành đai 2,5 các đoạn tuyến được đầu tư xây dựng
trong khoảng thời gian khác nhau, kéo dài từ trước năm 2000 cho đến nay.
Trong đó các đoạn thuộc đường Hoàng Đạo Thúy, Kim Đồng được triển khai
đầu tiên; Tiếp theo là các đường Nguyễn Phong Sắc, Trần Thái Tông, Trung
Kính, Tân Mai. Hiện tại tuyến đường vẫn đang được tiếp tục đầu tư tại các
đoạn thuộc quận Hoàng Mai, trong tương lai sẽ tiến hành xây dựng nốt các
đoạn tuyến thuộc quận Thanh Xuân để kết nối tuyến đường với đường
Nguyễn Trãi.
Đối với đoạn đường nghiên cứu trong luận văn từ đường Giải Phóng đến

đường Tam Trinh, quá trình xây dựng trải dài từ giai đoạn trước năm 2000
đến cuối năm 2015 mới cơ bản hoàn thành. Các giai đoạn chính của quá trình
hình thành tuyến đường như sau:
Trước năm 2000: Xây dựng đường Kim Đồng và một phần tuyến đường
thuộc KĐT Đền Lừ nối với đường Tam Trinh.
Từ năm 2000-2009: Xây dựng tuyến đường đoạn nối KĐT Đền Lừ với
công viên Đền Lừ.
Từ năm 2010-2015: Hoàn thành đoạn tuyến nối đường Kim Đồng với
đường Tân Mai (qua sông Sét) và thông đến đường Tam Trinh.


7

Từ năm 2015-2017: Mở rộng cầu qua Sông Kim Ngưu và hoàn thành
như hiện nay.

Hình 1.1: Quá trình hình thành đường Vành đai 2,5 đoạn từ đường
Giải Phóng đến đường Tam Trinh [33]


8

1.1.2. Vai trò của tuyến đường
Tuyến đường vành đai 2,5 dài khoảng 18 km chạy từ Bắc xuống Nam và
chuyển tiếp sang hướng Đông (từ xã Xuân Đỉnh, Cổ Nhuế - Bắc Từ Liêm qua
địa bàn các quận Cầu Giấy, Thanh Xuân, đến đê sông Hồng khu vực phường
Trần Phú - quận Hoàng Mai) có hướng tuyến gần song song với đường vành
đai 2 và vành đai 3. Đây là tuyến đường quan trọng phục vụ nhu cầu giao
thông và xây dựng phát triển đô thị của các quận cũng như thành phố. Tuyến
đường có thể phân thành 3 đoạn chính sau:

- Đoạn 1: từ Phạm Văn Đồng - Nguyễn Phong Sắc đến Nguyễn Trãi có
chiều dài khoảng 9,1km.
- Đoạn 2: từ đường Nguyễn Trãi đến đường Giải Phóng có chiều dài
khoảng 3,73 km.
- Đoạn 3: từ đường Giải Phóng đến đê sông Hồng có chiều khoảng 5,38
km.
Tuyến đường nghiên cứu trong luận văn thuộc một phần đoạn 3 của
tuyến đường vành đai 2,5, có điểm đầu từ đường Giải Phóng đi qua đường
Kim Đồng, cầu Sông Sét, phố Tân Mai đến đường Tam Trinh là trục giao
thông chính theo hướng Đông - Tây đi qua các khu vực phát triển đô thị mới
và khu vực dân cư đô thị trên địa bàn quận Hoàng Mai.
1.1.3. Vị trí, phạm vi nghiên cứu
Phạm vi tuyến đường nghiên cứu thuộc các tuyến đường: Kim Đồng,
Tân Mai. Vị trí đoạn đường thuộc các phường: Giáp bát, Tương Mai, Tân
Mai, Hoàng Văn Thụ - Quận Hoàng Mai - thành phố Hà Nội.


9

Hình 1.2: Vị trí tuyến đường [34]
Tuyến đường nghiên cứu có điểm đầu từ nút giao Kim Đồng - Giải
Phóng đến điểm cuối tại nút đường Tân Mai - Tam Trinh. Chiều rộng lấy mỗi
bên tối thiểu một lớp đất/công trình kể từ ngoài chỉ giới đường đỏ, cụ thể tùy
thuộc hiện trạng sở hữu, tính chất và khuôn viên của các công trình, với quy
mô như sau:
+ Chiều dài toàn tuyến: khoảng 2,37 km;
+ Quy mô nghiên cứu: khoảng 43,6 ha.
Tuyến đường nằm trong QHPK đô thị H2-4, tỷ lệ 1/2.000 đã được
UBND thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 6499/QĐ-UBND ngày
27/11/2015.



10

Hình 1.3: Phạm vi, ranh giới nghiên cứu [33]
1.2. Thực trạng không gian kiến trúc cảnh quan đường vành đai 2,5
đoạn từ đường Giải Phóng đến đường Tam Trinh, thành phố Hà Nội
1.2.1. Hiện trạng sử dụng đất
Phạm vi nghiên cứu có diện tích khoảng 436.380 m2.
Bảng 1.1: Bảng tổng hợp hiện trạng sử dụng đất [30]
TT
1
2
2.1
2.2
3
4
5
6
7
8
9

Chức năng sử dụng đất
Ðất cây xanh, công viên, TDTT
Ðất trường học
Trường trung học cơ sở
Trường tiểu học
Ðất nhà ở
Ðất hỗn hợp

Ðất cơ quan
Ðất HTKT, bãi đỗ xe
Ðất nghĩa trang, nghĩa địa
Dự án chưa triển khai xây dựng
Đất đường giao thông
TỔNG CỘNG

Diện tích (m2)
75.432
10.604
5.661
4.943
140.321
11.818
9.243
16.686
10.118
74.805
76.749
436.380

Tỷ lệ (%)
17,29
2,43
1,30
1,13
32,16
2,71
2,12
3,82

2,32
17,14
17,59
100


11

Hình 1.4: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất [30]
1.2.2. Thực trạng về kiến trúc công trình
a. Kiến trúc công trình trường học:
Trên tuyến đường tập trung các công trình công cộng như trường tiểu
học Tân Mai, trường trung học cơ sở Tân Mai. Hai công trình công cộng này
đều đã được xây dựng kiên cố và có tính ổn định về mặt sử dụng trong thời
gian dài. Tuy nhiên vào giờ tan học, việc đưa đón học sinh của phụ huynh còn
gây ra tình trạng tắc đường cục bộ trước khu vực cổng trường.

Hình 1.5: Ảnh hiện trạng trường tiểu học Tân Mai, trung học cơ sở Tân Mai


12

b. Kiến trúc công trình cơ quan: Trên đường Kim Đồng tập trung một số
công trình văn phòng như: Tòa nhà văn phòng VNPT, Mobifone.... Nhìn
chung, KT các công trình tương đối đơn giản, chưa có sự thống nhất về
khoảng lùi, chiều cao các tầng, hình thức KT bên ngoài.

Hình 1.6:Ảnh hiện trạng tòa nhà văn phòng VNPT, Mobifone
c. Kiến trúc nhà chung cư cũ:
Các công trình chung cư cũ trên tuyến đường có thể kể đến như: Khu tập

thể du lịch tại ngay ngã ba Kim Đồng - Giải Phóng có chiều cao 6 tầng hiện
đã xuống cấp. Khu tập thể Đền Lừ gồm các tòa nhà A, B, C, E, G, H được
xây dựng từ những năm 2002, các công trình cao 5 tầng, 9 tầng và 11 tầng.
Phần tầng 1 đều được chia thành các ki-ốt cho thuê mở cửa hàng kinh doanh.
Các công trình được xây dụng theo lối KT nhà tập thể từ những năm 90 vì
vậy khá lạc hậu. Hiện KT mặt ngoài đã xuống cấp gây mất mỹ quan đô thị.
Các căn hộ cũng đã xuất hiện tình trạng cơi nới tại lô-gia của căn hộ.


13

Hình 1.7: Hiện trạng Khu tập thể du lịch

Hình 1.8: Khu tập thể Đền Lừ

d. Kiến trúc nhà chung cư thương mại
Các dự án chung cư thương mại, công trình hỗn hợp gồm có: chung cư
Licogi 19 đưa vào sử dụng năm 2009 với chiều cao 15 tầng; Chung cư 25 Tân
Mai đưa vào sử dụng năm 2014 với chiều cao 19 tầng, chung cư Mandarin
Garden 2 đưa vào sử dụng năm 2018 gồm 04 tòa nhà với chiều cao từ 26 đến
30 tầng trong đó từ tầng 1 đến tầng 6 là trung tâm thương mại; Dự án khu nhà
ở Quân đội K35 hiện đang được xây dựng gồm 04 tòa chung cư cao từ 25 đến
30 tầng. Nhìn chung các tòa nhà chung cư thương mại có KT không quá đặc
biệt và hiện đại tuy nhiên do các công trình được phát triển bởi các CĐT khác
nhau và mang tính đơn lẻ vì vậy không tạo được điểm nhấn KT trên tuyến
phố.


×