BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
NGUYỄN THỊ CHUNG
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRONG TRƯỜNG
TIỂU HỌC TRƯỜNG YÊN - HUYỆN CHƯƠNG MỸ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN NGỌC GIAO
HÀ NỘI - 2016
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu này là của tôi, do chính tôi viết,
nghiên cứu và hoàn thành, chưa được công bố ở đâu trên bất kì tạp chí hay
các công trình nghiên cứu cho bảo vệ một học vị nào. Các thông tin, tài liệu
trình bày trong luận văn này đã được ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Chung
ii
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin trân trọng cảm ơn các thầy cô trong
Ban giám hiệu, các giáo sư, các giảng viên của Học viện quản lý giáo dục đã
trực tiếp hướng dẫn, tư vấn, tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình học tập
và nghiên cứu xây dựng đề tài “Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh trường tiểu học Trường Yên - huyện Chương Mỹ - TP. Hà Nội”.
Đặc biệt, em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Trần
Ngọc Giao người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cho em trong suốt quá trình
lập đề cương, nghiên cứu viết và hoàn chỉnh luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các bạn đồng nghiệp và các
lực lượng giáo dục trong huyện Chương Mỹ đã quan tâm tạo điều kiện cho tôi
trong suốt quá trình học tập cũng như cung cấp tài liệu, đóng góp các ý kiến
quý báu để tôi hoàn thành luận văn này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong việc nghiên cứu, thử nghiệm và hoàn
chỉnh luận văn, song chắc rằng luận văn vẫn còn có những thiếu sót, em rất
mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của quý thầy giáo, cô giáo, các bạn đồng
nghiệp và bạn đọc để đề tài được hoàn thiện hơn, góp phần nâng cao chất
lượng giáo dục toàn diện cho học sinh thân yêu của chúng ta.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 11 năm 2016
Tác giả
Nguyễn Thị Chung
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ...................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ............................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ....................................................................................... ix
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................. 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 3
4. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................................ 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................. 3
6. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 4
7. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................... 4
8. Cấu trúc của luận văn ................................................................................................. 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRƯỜNG TIỂU HỌC................................ 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................................. 5
1.2. Một số khái niệm sử dụng để nghiên cứu đề tài .................................................... 9
1.2.1. Quản lý và quản lý giáo dục ................................................................................ 9
1.2.2. Quản lý nhà trường ............................................................................................. 11
1.2.3. Khái niệm, mục tiêu, nội dung, phương pháp giáo dục kỹ năng sống .................. 13
1.3. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống, kỹ năng sống trong nhà
trường tiểu học .............................................................................................................. 17
1.3.1. Quản lý chương trình, nội dung giáo dục giá kỹ năng sống .................................. 18
1.3.2. Quản lý việc xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục kỹ năng sống ............... 18
1.3.3. Quản lý công tác kiểm tra đánh giá việc thực hiện chương trình hoạt động
giáo dục kỹ năng sống .................................................................................................. 19
1.3.4. Quản lý các lực lượng tham gia hoạt độnggiáo dục kỹ năng sống cho học
sinh ................................................................................................................................. 20
iv
1.3.5. Quản lý cơ sở vật chất và các điều kiện thực hiện hoạt động giáo dục kỹ
năng sống ....................................................................................................................... 24
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống ............... 24
1.4.1. Mục tiêu, chương trình, nội dung, phương pháp giáo dục tiểu học ................ 24
1.4.2. Đặc điểm phát triển tâm lý của học sinh tiểu học............................................. 26
1.4.3. Trình độ của đội ngũ giáo viên .......................................................................... 37
1.4.4. Nhận thức của các lực lượng tham gia quản lý và giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh tiểu học .................................................................................................... 38
1.4.5. Văn hóa nhà trường ............................................................................................ 38
1.4.6. Môi trường và các yếu tố cơ sở vật chất ........................................................... 40
Tiểu kết chương 1 ......................................................................................................... 43
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG
SỐNG CHO HỌC SINH TRƯỜNG TIỂU HỌC TRƯỜNG YÊN - HUYỆN
CHƯƠNG MỸ - THÀNH PHỐ HÀ NỘI ................................................................... 45
2.1. Khái quát về trường TH Trường Yên, huyện Chương Mỹ thành phố
Hà
Nội .................................................................................................................................. 45
2.2. Giới thiệu về khảo sát ............................................................................................ 47
2.2.1. Mục đích khảo sát............................................................................................... 47
2.2.2. Đối tượng khảo sát ............................................................................................. 47
2.2.3. Nội dung khảo sát ............................................................................................... 47
2.2.4. Phương pháp khảo sát ........................................................................................ 47
2.3. Kết quả khảo sát..................................................................................................... 47
2.3.1. Thực trạng về mức độ thành thạo kỹ năng sống của HS trường tiểu học
Trường Yên, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội .................................................. 47
2.3.2. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, phụ huynh học sinh
và cán bộ địa phương về GD kỹ năng sống ................................................................ 50
2.3.3. Thực trạng quản lýthực hiện chương trình, nội dung giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh .......................................................................................................... 53
2.3.4. Thực trạng quản lý việc xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh ......................................................................................................... 62
v
2.3.5. Thực trạng quản lý công tác kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động giáo
dục kỹ năng sống cho học sinh. .................................................................................. 62
2.3.6. Thực trạng quản lý sự phối hợp các lực lượng trong trường và ngoài xã
hội để tổ chức các hoạt động GD kỹ năng sống.......................................................... 64
2.3.7. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất phục vụ hoạt động GD, kỹ năng sống............... 64
2.4. Đánh giá chung đối với việc quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh ở trường tiểu học Trường Yên, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội ................ 65
2.4.1. Điểm mạnh .......................................................................................................... 66
2.4.2. Điểm yếu ............................................................................................................. 67
2.4.3. Cơ hội .................................................................................................................. 69
2.4.4. Những thách thức ............................................................................................... 69
Tiểu kết chương 2 ......................................................................................................... 71
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG
SỐNG CHO HỌC SINH TRƯỜNG TIỂU HỌC TRƯỜNG YÊN, HUYỆN
CHƯƠNG MỸ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI.................................................................... 72
3.1. Nguyên tắc xây dựng các biện pháp ..................................................................... 72
3.1.1. Đảm bảo tính đồng bộ ........................................................................................ 72
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn ....................................................................................... 72
3.1.3. Đảm bảo tính khả thi .......................................................................................... 73
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường
tiểu học Trường Yên huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội .................................... 73
3.2.1. Tăng cường cũng cố và phát triển ý thức và trách nhiệm giáo dục kỹ năng
sống cho các lực lượng tham gia trong sự phối hợp ................................................... 73
3.2.2. Chỉ đạo lập kế hoạch và tổ chức việc thực hiện chương trình giáo dục kỹ
năng sống cho HS ......................................................................................................... 75
3.2.3. Quản lý công tác bồi dưỡng năng lực sư phạm, kỹ năng tổ chức hoạt
động giáo dục kỹ năng sống cho đội ngũ GV tham gia tổ chức thực hiện................ 77
3.2.4. Tăng cường chỉ đạo đổi mới, đa dạng hóa hình thức, phương pháp tổ chức các
hoạt động giáo dục kỹ năng sống..................................................................................... 79
3.2.5. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám sát đánh giá việc thực hiện chương
trình GD KNS gắn với công tác thi đua khen thưởng ................................................ 82
vi
3.2.6. Quản lý chặt chẽ sự phối hợp giữa các lực lượng tham gia tổ chức thực
hiện giáo dục kỹ năng sống cho học sinh .................................................................... 86
3.2.7. Tăng cường các điều kiện cơ sở vật chất và tài chính phục vụ cho hoạt
động giáo dục kỹ năng sống ......................................................................................... 88
3.3. Khảo sát tính khả thi và sự cấp thiết của các biện pháp đề xuất......................... 90
3.3.1. Mục đích khảo sát............................................................................................... 90
3.3.2. Đối tượng khảo sát ............................................................................................. 90
3.3.3. Nội dung khảo sát ............................................................................................... 90
3.3.4. Các biện pháp được khảo sát ............................................................................. 91
3.3.5. Phương pháp khảo sát ........................................................................................ 91
3.3.6. Kết quả khảo sát ................................................................................................. 92
Tiểu kết chương 3 ......................................................................................................... 94
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................................ 95
1. Kết luận ..................................................................................................................... 95
2. Khuyến nghị .............................................................................................................. 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 98
PHỤ LỤC
vii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
BGH
Ban giám hiệu
BPT
Ban phụ trách
CBQL
Cán bộ quản lý
CNH
Công nghiệp hóa
CSVC
Cơ sở vật chất
GD
Giáo dục
GD&ĐT
Giáo dục và Đào tạo
GS.TS
Giáo sư, Tiến sỹ
GTS
Giá trị sống
GV
Giáo viên
GVCN
Giáo viên chủ nhiệm
HĐ GD NGLL
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
HĐH
Hiện đại hóa
KNS
Kỹ năng sống
PHHS
Cha mẹ học sinh
TDTT
Thể dục thể thao
TNTP
Thiếu niên tiền phong
VHVN
Văn hóa văn nghệ
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
XHH
Xã hội hóa
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.
Đánh giá của CBQL, GV, PHHS về một số KNS của HS ................... 48
Bảng 2.2.
Đánh giá mức độ nhận thức của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên
về trách nhiệm phải GD kỹ năng sống cho HS .................................... 52
Bảng 2.3.
Kết quả đánh giá mức độ thực hiện giáo dục kỹ năng sống thông
qua việc tích hợp vào các môn học của giáo viên ................................ 53
Bảng 2.4.
Kết quả đánh giá mức độ thực hiện giáo dục kỹ năng sống thông
qua công tác chủ nhiệm của GV ......................................................... 55
Bảng 2.5.
Kết quả đánh giá mức độ thực hiện GD kỹ năng sống của BPT Đội
qua HĐ GD NGLL ............................................................................. 58
Bảng 2.6.
Thống kê các hoạt động GD kỹ năng sống cho HS thông qua HĐ
GD ngoài giờ lên lớp .......................................................................... 60
Bảng 2.7.
Kết quả đánh giá hiệu quả thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá
hoạt động giáo dục KNS của BGH nhà trường ................................... 63
Bảng 3.1.
Kết quả khảo sát mức độ cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ............ 92
ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Đánh giá nhận thức củaCBQL, giáo viên và PHHS nhà trường và
cán bộ địa phương về GD kỹ năng sống .............................................. 50
Biểu đồ 3.1. Mức độ cấp thiết và tính khả thi ....................................................... 92
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Con người mới trong thời kỳ công nghiệp hóa - hiệnđại hóa, ngoài việc
nắm vững tri thức, phát triển năng lực hoạt động trí tuệ, có phẩm chấtđạo đức
tốt thì cần phải có kỹ năng sống, kỹ năng hòa nhập. Đặc biệt trong xu thế hội
nhập với một xã hội không ngừng biến đổi hiện nay, đòi hỏi con người phải
thường xuyên ứng phó với những thay đổi hàng ngày của cuộc sống, mục tiêu
giáo dục không chỉ giúp con người học để biết, học để làm, học để làm người
mà còn học để cùng chung sống. Do đó, vấn đề giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh là vấn đề cấp thiết hơn bao giờ hết.
Học sinh tiểu học là những học sinh đang trong quá trình hình thành và
phát triển các phẩm chất nhân cách; những thói quen cơ bản chưa có tínhổn
định màđang được hình thành và củng cố. Do đó, giáo dục cho học sinh tiểu
học kỹ năng sống để giúp các em có thể sống một cách an toàn và khỏe mạnh
là việc làm cần thiết, là cơ sở, là nền tảng giúp học sinh phát triển nhân cách
sau này.
Tuy nhiên, kỹ năng sống không phải tự nhiên có mà là kết quả rèn
luyện của mỗi người trong suốt cuộc đời, trong các mối quan hệ xã hội,
dướiảnh hưởng của giáo dục; trong đó, giáo dục nhà trường có vai trò hết sức
quan trọng. Giáo dục nhà trường tạo ra những cơ sở ban đầu quan trọng nhất
cho sự phát triển nhân cách nói chung và kỹ năng sống của trẻ nói riêng. Ở
trường phổ thông, hoạt động quản lý giáo dục trong đó có công tác tổ chức,
quản lý giáo dục kỹ năng sống là một yêu cầu tất yếu, là một hoạt động mang
tính chất xã hội chính trị quan trọng. Nó gắn liền với cơ cấu vai trò nhiệm vụ
giáo dục của nhà trường.
2
- Việc giáo dục kỹ năng sốngở trường học sẽ giúp thúc đẩy nhữnghành
vi mang tính xã hội tích cực cho người học; đồng thời, tạo những tác động tốt
đối với các mối quan hệ giữa thầy và trò, giữa các học sinh, bạn bè với nhau;
giúp tạo nên sự hứng thú học tập cho trẻ. Đồng thời giúp hoàn thành nhiệm vụ
của người giáo viên một cách đầy đủ hơn và đề cao các chuẩn mựcđạo đức,
góp phần nâng cao vị trí của nhà trường trong xã hội. Tuy nhiên, trong những
năm gần đây, cùng với sự mở cửa, hội nhập quốc tế về quan hệ kinh tế, giao
lưu văn hóa,... của đất nước, một số thanh thiếu niên học sinh thiếu hiểu biết
về thực tế cuộc sống, chưa được rèn dạy kỹ năng sống, có khi lại sớm phải tự
mình đương đầu với nhiều vấn đề tâm lý xã hội phức tạp, đã bị lôi cuốnvào
lối sống thực dụng, đua đòi, khôngđủ bản lĩnh nói “không” với cái xấu.
Giáo dục Tiểu học là bậc học nền tảng của hệ thống giáo dục quốc dân,
chính vì vậy vai trò của nhà trường tiểu học đối với việc giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh càng trở nên cóý nghĩa. Là những người làm công tác giáo
dục ở nhà trường tiểu học, chúng ta cần có ý thức trách nhiệm trước vấn đề kỹ
năng sống của học sinh, cần cónhững biện pháp quản lý và tổ chức hoạt động
giáo dục kỹ năng sống, đó là nhiệm vụ hết sức quan trọng của nhà trường.
Để giúp giáo viên, cán bộ quản lý trường Tiểu học Trường Yên có nhận
thức và kiến thức thực hiện việc giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học,
nâng cao chất lượng giáo dục kỹ năng sống, góp phần giáo dục toàn diện, giúp
học sinh phát triển hài hòa cả về đức, trí, thể, mĩ, thực hiện mục tiêu của giáo dục
tiểu học, cần phải quan tâm hơn nữa hoạt động quản lý của nhà trường, đề ra
được cách tổ chức, biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh, phù hợp với điều kiện KT-XH đang đổi mới hiện nay. Vì vậy, chúng tôi
chọn vấn đề “Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trong
trường tiểu học Trường Yên - huyện Chương Mỹ - TP. Hà Nội” làmluận văn
tốt nghiệp cao học, chuyên nghành quản lý giáo dục.
3
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về giáo dục kỹ năng sống
cho HS tiểu học,tác giả đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ký năng
sống cho học sinh trường tiểu học Trường Yên, huyện Chương Mỹ, thành phố
Hà Nội.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể
Hoạt độnggiáo dụckỹ năng sống (GDKNS) cho học sinh (HS) trường
tiểu học Trường Yên, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội.
3.2. Đối tượng
Biện pháp quản lý hoạt động GDKNS cho học sinh trường tiểu học
(TH) Trường Yên, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội.
4. Giả thuyết nghiên cứu
Hoạt động giáo dục, kỹ năng sống cho học sinh ở trường tiểu học
Trường Yên, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội sẽ có hiệu quả cao, phù
hợp với thực tiễn giáo dục tiểu học của thành phố nếu được quản lý một cách
khoa học từ khâu kế hoạch hóa hoạt động giáo dục kĩ năng sống; khâu bồi
dưỡng nâng cao kiến thức, kỹ năng tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho đội ngũ giáo viên đến khâu phối hợp các lực lượng đồng bộ tham gia thực
hiện hoạt động; kiểm tra, đánh giá và khen thưởng kịp thời hoạt động giáo
dục kĩ năng sống.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của việc quản lý hoạt động giáo dục kỹ
cho học sinh tiểu học
5.2. Đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh trường tiểu học Trường Yên - huyện Chương Mỹ - TP. Hà Nội.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh trường tiểu học Trường Yên - huyện Chương Mỹ - TP. Hà Nội.
4
5.4. Khảo nghiệm mức độ cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề
xuất trong luận văn.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp luận nghiên cứu lý thuyết
6.2. Phương pháp điều tra
6.3. Phương pháp phỏng vấn
6.4. Phương phápthông kê xử lý thông tin
7. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống tại trường
tiểu học Trường Yên - huyện Chương Mỹ - TP. Hà Nội.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảophụ
lục, nội dung của luận văn được trình bày trong 3 chương như sau:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh trường tiểu học.
Chương 2. Thực trạng việc quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh trường tiểu học Trường Yên - huyện Chương Mỹ - TP. Hà Nội.
Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống của
trường tiểu học Trường Yên - huyện Chương Mỹ - TP. Hà Nội.
5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRƯỜNG TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Kỹ năng sống (KNS) và vấn đề giáo dục kỹ năng sống (GDKNS) cho
con người đã xuất hiện và được nhiều người quan tâm từ xa xưa như họcăn,
học nói, học gói, học mở, học dăm ba chữ để làm người, học để đối nhân xử
thế, học để đối phó với thiên nhiên. Đó là những kỹ năng đơn giản nhất mang
tính chất kinh nghiệm, phù hợp với đời sống và giai cấp của xã hộiở những
thờiđiểm khác nhau. Nghiên cứu kỹ năng ở mức độ khái quát, đại diện cho
hướng nghiên cứu này có P.Ia. Galperin V. A. Crutexki P. V. Petropxki ... P. Ia.
Galperin trong các công trình nghiên cứu của mình chủ yếu đi sâu vào vấn đề
hình thành tri thức và kỹ năng theo lý thuyếthình thành hành động trí tuệ theo
giai đoạn. Các nhà nghiên cứu kỹ năng ở các lĩnh vực hạt động khác nhau như
kỹ năng lao độngcó các tác giả Tsebureva, Trần Trọng Thủy, kỹ năng học tập
gắn với các tác giả G. X. Cochiuc, kỹ năng hoạt động sư phạm có X. I. Kixegops,
Nguyễn Như An , Nguyễn Văn Hộ.
Kỹ năng sống có chủ yếu trong các chương trình hành động của
UNESCO (Tổ chức văn hóa, khoa học và giáo dục của Liên hợp quốc),WHO
(Tổ chức y tế thế giới), UNICEF (Quỹ Nhi đồng Liên Hợp Quốc) cũng như
trong các chương trình hành động của các tổ chức xã hội trong và ngoài
nước... Ở hướng nghiên cứu này, các tác giả chủ yếu xây dựng hệ thống các
kỹ năng của từng loại hoạt động, mô tả chân dung các kỹ năng cụ thể và
cácđiều kiện, quy trình hình thành và phát triển hệ thống các kỹ năng đó.
Giáo dục KNS ở Lào được bắt đầu quan tâm từ năm 1997 với cách tiếp
cận nội dung quan tâm đến giáo dục cách phòng chống HIV/AIDS được tích
hợp trong chương trình giáo dục chính quy. Năm 2001, giáo dục KNS ở Lào
6
được mở rộng sang các lĩnh vực như giáo dục dân số, giới tính, sức khỏe sinh
sản, vệ sinh cá nhân, giáo dục môi trường,...
Giáo dục KNS ở Campuchia được xem xét dưới góc độ năng lực sống
của con người, kỹ năng làm việc. Vì vậy, giáo dục KNS được triển khai theo
hướng là giáo dục các kỹ năng cơ bản cho con người trong cuộc sống hàng
ngày và kỹ năng nghề nghiệp.
Giáo dục KNS ở Malaysia được xem xét và nghiên cứu dưới 3 góc độ:
Các kỹ năng thao tác bằng tay, kỹ năng thương mại và đấu thầu, kỹ năng sống
trong đời sống gia đình.
Ở Bangladesh: Giáo dục KNS được khai thác dưới góc độ các kỹ năng
hoạt động xã hội, kỹ năng phát triển, kỹ năng chuẩn bị cho tương lai.
Ở Ấn Độ: Giáo dục KNS cho học sinh được xem xét dưới góc độ giúp
cho con người sống một cách lành mạnh về thể chất và tinh thần, nhằm phát
triển năng lực người. Các KNS được khai thác giáo dục là các kỹ năng: giải
quyết vấn đề, tư duy phê phán, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng ra quyết định, kỹ
năng quan hệ liên nhân cách...
Từ năm học 2002 - 2003, ở Việt Nam đã thực hiện đổi mới giáo dục
phổ thông (Tiểu học và Trung học cơ sở) trong cả nước. Trong Dự thảo
Chương trình GD Tiểu học đổi mới đã hướng đến giáo dục kỹ năng sống
thông qua lồng ghép một số môn học có tiềm năng như: Giáo dục kỹ năng
sống, Tự nhiên - Xã hội (ở lớp 1 - 3) và môn Khoa học (ở lớp 4 - 5)... Đề tài
cấp Bộ của tác giả Nguyễn Thanh Bìnhđã nghiên cứu về thực trạng kỹ năng
sống cho học sinh và đề xuất một số giải pháp về giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh.
Trong tác phẩm “Những vấn đề về nhà trường XHCN”, N. C. Corupxcaia
đã khẳngđịnh nhà trường phải là mắt xích chính trong toàn bộ hệ thống giáo
dục Cộng sản chủ nghĩa. Theo quan niệm của tác giả, con người phải phát
7
triển toàn diện về mọimặt: đức, trí, thể, mĩ, quân sự và GD lao động, GD kỹ
thuật tổng hợp. Đó là mục đích chung của tất cả các nhàtrường: GD những
người phát triển toàn diện, có ý thức XHCN, có ý thức tổ chức và khả năng tổ
chức, có thể giới quan đúng đắn, sâu sắc, có hiểu biết rõ ràng về những cái
xảy ra xung quanh trong tự nhiên cũng như trong cuộc sống xã hội,...
Trong tác phẩm “Trái tim tôi hiến dâng cho trẻ”, V. A. Xukhomlinxki
đã nêu lên tư tưởng nổi bật, đó là giáo dục, dạy học trước hết là sự giao tiếp
tâm hồn giữa người thầy và HS, “Dạy trẻ, phải hiểu trẻ, thương trẻ, tôn trọng
trẻ, phải trở thành trẻ em ở mức độ nàođó”. Ông đã nêu vai trò của quản lý
nhà trường là phải phát huy được sức mạnh của các lực lượng GD trong và
ngoài nhà trường để hình thành nhân cách toàn diện cho thế hệ trẻ.
Đất nước ta đang thực hiện công cuộc đổi mới, chuyển sang nền kinh tế
thị trường định hướng XHCN, mức sống nhân dân được nâng lên. Trong xã
hội, nhân cách con người có nhiều thay đổi, bên cạnh những nhân tố tích cực
đã xuất hiện nhiều biểu hiện tiêu cực. Vì vậy, việc nghiên cứu GDKNS cho
học sinh (HS) đang được đặt ra trong nhữngđiều kiện mới và đặc biệt tổ chức
hoạt động GDKNS trong các trường học phải được cả xã hội quan tâm.
Sở GD&ĐT thành phố Hà Nội và phòng GD&ĐT huyện Chương Mỹ
cũng đã tổ chức các hội nghị bàn về vấn đề thực hiện có hiệu quả việc quản lý
hoạt động GDKNS trong nhà trường, đề ra một số biện pháp quản lý hoạt
động GDKNS cho HS. Nhìn chung, các giải pháp của Hội nghị đưa ra cũng
đề cập đến việc phát huy sức mạnh, khai thác tối đa các nguồn lực, phối hợp
các lực lượng giáo dục trong nhà trườngđể GDKNS cho HS.
Để đổi mới quản lý hoạt động GDKNS, các cấp quản lý ngành
GD&ĐT cũng đã có nhiều văn bản chỉ đạo tăng cường GDKNS trong nhà
trường. Để thực hiện tốt các chủ trương, sự chỉđạo của các cấp, hiện nay,
trong toàn ngành đang tổ chức thực hiện các cuộc vận động “Dân chủ - Kỷ
8
cương - Tình thương - Trách nhiệm”, cuộc vận động “Nói không với tiêu cực
trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục”, “Trường học thân thiện - Học
sinh tích cực”. Đó chính là các cuộc vận động nhằm chấn chỉnh kỷ cương,
hoàn thiện cơ chế quản lý trường học, có hiệu quả đặc biệt đối với GDKNS
HS. Trên thực tế quản lý nói chung và quản lý hoạt động GDKNS nói riêng
còn nhiều bất cập. Đó là công tác chỉ đạo, phối hợp các lực lượng GD chưa có
hiệu quả, chưa thí chứng kịp thời với những biến đổi của đời sống xã hội. Một
mặt, chế độ chính sách đôi chỗ còn bất hợp lý, chưa khuyến khích nỗ lực sư
phạm của GV. Mặt khác, việc tổ chức thực hiện quản lý hoạt động GDKNS
chưa được nghiêm túc, thiếu thống nhất, còn biểu hiện tùy tiện. Đôi chỗ, uy tín
của nhà trường và GV còn bị giảm sút. Các lực lượng giáo dục ngoài nhà trường
còn đứng ngoài cuộc, khoán trắng công việc GDKNS HS cho nhà trường.
Như vậy, về mặt lý luận chỉ đạo cũng như thực tế nghiên cứu việc quản
lý hoạt động GDKNS HS ở trường học đã được quan tâm. Tuy nhiên, với góc
độ chuyên ngành QLGD, vai trò của hiệu trưởng đối với việc tổ chức quản lý
hoạt động GDKNS là hết sức quan trọng nhưng chưa được chúý nghiên cứu
thành hệ thống. Hoạt động GDKNS phải luôn đặt trong bối cảnh một khu vực,
đối tượng cụ thể nên sẽ là cấp thiết nếu tiến hành nghiên cứuở một địa bàn cụ
thể. Với cương vị là hiệu trưởng nhà trường, người hiệu trưởng thực hiện
chức năng quản lý của mình bằng cách tác động có mụcđích đến các lực
lượng GD để tổ chức và phối hợp hoạt động của các lực lượng GD như: lập
kế hoạch, tổ chức phối hợp, chỉ huy điều hành, kiểm tra đánh giá việc phối
hợp nhằm thực hiện tốtnhất hoạt động GDKNS cho HS thì chưa có tác giả
nào nghiên cứu cụ thể, thấuđáo. Chủ yếu các đề tài phân tích làm rõ thực
trạng trước tính cấp bách của vấn đề giáo dụckỹ năng sống, chưa giải quyết
nhiệm vụ nghiên cứu lý luận một cách hệ thống, về biện pháp quản lý, nội
dung, hình thức tổ chức, phương pháp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh nói
9
chung và học sinh ở một trường tiểu học cụ thể nói riêng. Một số đề tài đã
nghiên cứu tương đối đầy đủ các nhiệm vụ nghiên cứu lý luận, đánh giá thực
trạng và đề xuất giải pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống nhưng ít
có đề tài nghiên cứu quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống trong một nhà
trường tiểu học cụ thể.
Từ ý nghĩa của vấn đề giáo dục kĩ năng sống, một số học viên cao học
và NCS đã thực hiện các luận vân luận án:
- Luận văn thạc sĩ “Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh trong nhà trường trung học phổ thông huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên”
của tác giả Hoàng Nghĩa Kiên (Trường ĐH Giáo dục, ĐHQG Hà Nội);
- Luận văn thạc sĩ Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh các trường tiểu học trên địa bàn huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội”
của tác giả Nguyễn thị Thu Hằng (Trường ĐH Giáo dục, ĐHQG Hà Nội);
- Luận văn thạc sỹ “Biện pháp giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu
học trên địa bàn Thành phố Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên” của tác giả
Nguyễn Thị Hồng Hạnh (Trường ĐHP Thái Nguyên);…
Mối địa phượng có đặc điểm và điều kiện riêng, do vậy, cần thiết phải
khai thác nội lực chính các hoạt động giáo dục trong nhà trường tiểu học
nhằm quản lý, chỉ đạo có hiệu quả hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh ở một trường tiểu học. Đề tài “Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh trường tiểu học Trường Yên huyện Chương Mỹ thành
phố Hà Nội” có kế thừa và phát huy những kết quả nghiên cứu trên. Vấn đề
mà luận văn quan tâm là biện pháp quản lý của nhà trường để chỉ đạo và thực
hiện hoạt động giáo dục KNS cho học sinh một cách hiệu quả, nâng cao chất
lượng giáo dục toàn diện của nhà trường.
1.2. Một số khái niệm sử dụng để nghiên cứu đề tài
1.2.1. Quản lý và quản lý giáo dục
10
Khái niệm “quản lý” được hình thành từ rất lâu và cùng với sự phát
triển của tri thức nhân loại cũng như nhu cầu của thực tiễn nó được xây dựng
và phát triển ngày càng hoàn thiện hơn. Mọi hoạt động của xã hội đều cần tới
quản lý. Quản lý vừa là khoa học, vừa là nghệ thuật trong việc điều khiển một
hệ thống xã hội cả ở tầm vĩ mô và vi mô. Hoạt động quản lý là hoạt động cần
thiết phải thực hiện khi những con người kết hợp với nhau trong các nhóm,
các tổ chức nhằm đạt mục tiêu chung.
Chính vì thế quản lý được hiểu bằng nhiều cách khác nhau và được
định nghĩa ở nhiều khía cạnh khác nhau trên cơ sở những quan điểm và các
cách tiếp cận khác nhau:
- Cách tiếp cận theo thực tiễn: Trên cơ sở phân tích sự quản lý bằng
cách nghiên cứu kinh iệm thông thường qua các trường hợp cụ thể. Từ việc
nghiên cứu những trường hợp thành công hoặc thất bại, sai lầm ở các trường
hợp cá biệt của những người quản lý cũng như những dự định của họ để giải
quyết những vấn đề đặc trưng để từ đó giúp họ hiểu được phải làm như thế
nào để quản lý có hiệu quả trong những hoàn cảnh tương tự.
- Cách tiếp cận theo lý thuyết hệ thống: Cách tiếp cận này cho phép xem
xét các hoạt động quản lý như một hệ thống hoàn chỉnh bao gồm những yếu tố
và mối liên hệ tương tác giữa các nhân tố để đạt được mục tiêu đã xác định.
- Cách tiếp cận theo thuyết hành vi: Dựa trên những ý tưởng cho rằng
quản lý là làm cho công việc hoàn thành thông qua con người. Do vậy việc
nghiên cứu nên tập trung vào mối quan hệ giữa người với người. Đây là
trường hợp phải tập trung vào khía cạnh con người trong quản lý, vào niềm
tin khi con người làm việc cùng nhau để hoàn thành các mục tiêu thì “con
người nên hiểu con người”. Với học thuyết này giúp con người quản lý ứng
xử một cách có hiệu quả hơn với những người dưới quyền.
11
Cũng như mọi hoạt động khác của xã hội loài người, giáo dục cũng
được quản lý trên bình diện thực tiễn ngay từ khi hoạt động giáo dục có tổ
chức mới hình thành.
Quản lý giáo dục trên cơ sở quản lý nhà trường là một phương hướng
cải tiến quản lý giáo dục theo nguyên tắc tăng cường phân cấp quản lý nhà
trường nhằm phát huy tối đa năng lực, trách nhiệm và quyền hạn của các chủ
thể quản lý trực tiếp thực hiện mục tiêu giáo dục, đào tạo mà xã hội đang yêu
cầu. Như vậy, quản lý giáo dục chính là quá trình tác động có định hướng của
nhà quản lý giáo dục trong việc vận hành nguyên lý, phương pháp chung nhất
của kế hoạch nhằm đạt được những mục tiêu đề ra. Những tác động đó thực
chất là những tác động khoa học đến nhà trường, làm cho nhà trường tổ chức
một cách khoa học, có kế hoạch quá trình dạy và học theo mục tiêu đào tạo.
Quản lý giáo dục là hoạt động có ý thức của con người nhằm theo đuổi
những mục đích của mình. Giống như khái niệm “quản lý” đã trình bày ở
trên, khái niệm “quản lý giáo dục” cũng có nhiều cách diễn đạt khác nhau,
song trong mỗi cách định nghĩa đều đề cập tới các yếu tố cơ bản: chủ thể quản
lý giáo dục, khách thể quản lý giáo dục, mục tiêu quản lý giáo dục, ngoài ra
còn phải kể tới cách thức (phương pháp quản lý giáo dục) và công cụ (hệ
thống văn bản quy phạm pháp luật) quản lý giáo dục.
Nói chung, quản lý giáo dục được hiểu là sự tác động của chủ thể
quản lý đến khách thể quản lý trong lĩnh vực giáo dục. Nói một cách rõ
ràng hơn, đầy đủ hơn, quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có mục
đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý trong hệ thống giáo
dục, là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân, các cơ sở giáo dục nhằm
thực hiện mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
1.2.2. Quản lý nhà trường
12
Quản lý trường học là hoạt động của các cơ quan quản lý, về bản chất
là huy động các nguồn lực để tổ chức tốt các hoạt động giáo dục trong nhà
trường theo mục tiêu giáo dục.
Có nhiều cấp quản lý trường học: cấp cao nhất là Bộ GD - ĐT, cơ quan
quản lý hệ thống giáo dục quốc dân bằng các biện pháp vĩ mô. Có hai cấp trung
gian quản lý trường học là Sở GD - ĐT ở tỉnh, thành phố và các Phòng Giáo dục
ở các quận, huyện, nơi chỉ đạo và giám sát nhà trường thực hiện các chương
trình giáo dục. Cơ quan quản lý trực tiếp các hoạt động giáo dục trong nhà
trường là ban giám hiệu nhà trường.
Mục đích của quản lý nhà trường là đưa nhà trường từ trạng thái đang
có, tiến lên một trạng thái phát triển mới, bằng phương thức xây dựng và
phát triển mạnh mẽ các nguồn lực đó vào phục vụ cho việc tăng cường chất
lượng giáo dục.
Công tác quản lý trong nhà trường bao gồm quản lý các hoạt động diễn ra
trong nhà trường và sự tác động qua lại giữa nhà trường với các hoạt động ngoài
xã hội. Quản lý nhà trường bao gồm các nội dung sau:Quản lý chương trình dạy,
quản lý chương trình học và quản lý khâu hỗ trợ chương trình dạy, chương trình
học như: quản lý cơ sở vật chất và thiết bị GD, quản lý việc bồi dưỡng GV, quản
lý môi trường GD, quản lý việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập - rèn luyện của
học sinh.
Trước yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục. Nghị Quyết 88/NQQH13 về Đổi mới chương trình , sách giáo khoa giáo dục phổ thông, Dự thảo
Chương trình giáo dục tổng thể của Bộ GD&ĐT đã công bố các phẩm chất và
năng lực chung cốt lõi :
- Phẩm chất :
+ Sống yêu thương;
+ Sống tự chủ;
+ Sống trách nhiệm.
13
- Năng lực chung chủ yếu:
- Năng lực tự học;
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo;
- Năng lực thẩm mỹ;
- Năng lực thể chất;
- Năng lực giao tiếp;
- Năng lực hợp tác;
- Năng lực tính toán;
- Năng lực công nghệ thông tin và truyền thông (ICT).
Đối với học sinh tiểu học, Phẩm chất và năng lực toàn diện của học sinh
tiểu học được hình thành và phát triển một số năng lực của học sinh (Tự phục
vụ, tự quản; Giao tiếp, hợp tác; Tự học và giải quyết vấn đề); đánh giá sự hình
thành và phát triển một số phẩm chất của học sinh tiểu học (Chăm học, chăm
làm; tích cực tham gia hoạt động giáo dục; Tự tin, tự trọng, tự chịu trách
nhiệm; Trung thực, kỉ luật, đoàn kết; Yêu gia đình, bạn và những người khác;
yêu trường, lớp, quê hương, đất nước).
1.2.3. Khái niệm, mục tiêu, nội dung, phương pháp giáo dục kỹ năng sống
1.2.3.1. Khái niệm kỹ năng sống
“Kỹ năng” là khả năng thao tác, thực hiện một hoạt động nào đó.
Kỹ năng sống là cụm từ được sử dụng rộng rãi nhằm vào mọi lứa tuổi
trong mọi lĩnh vực hoạt động.
Kỹ năng sống là những kỹ năng cần có cho hành vi lành mạnh, tích cực
cho phép mỗi cá nhân đối mặt với những thức thách của cuộc sống hàng ngày.
Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về kỹ năng sống nhưng thống nhất
trên những nội dung cơ bản sau:
Theo WHO (1993) “Năng lực tâm lý xã hội là khả năng ứng phó một
cách có hiệu quả với những yêu cầu và thách thức của cuộc sống. Đó cũng là
14
khả năng của một cá nhân để duy trì một trạng thái khỏe mạnh về mặt tinh
thần, biểu hiện qua các hành vi phù hợp và tích cực khi tương tác với người
khác, với nền văn hóa và môi trường xung quanh. Năng lực tâm lý xã hội có
vai trò quan trọng trong việc phát huy sức khỏe theo nghĩa rộng nhất về thể
chất, tinh thần và xã hội. Kỹ năng sống là khả năng thể hiện, thực thi năng lực
tâm lý xã hội này. Đó là năng lực tâm lý xã hội để đáp ứng và đối phó với
những yêu cầu và thách thức của cuộc sống hằng ngày [dẫn theo 14, tr.81].
Theo UNICEF, giáo dục dựa trên Kỹ năng sống cơ bản là sự thay đổi
trong hành vi hay một sự phát triển hành vi nhằm tạo sự cân bằng giữa kiến
thức, thái độ, hành vi. Ngắn gọn nhất đó là khả năng chuyển đổi kiến thức (phải
làm gì) và thái độ (ta đang nghĩ gì, cảm xúc như thế nào, hay tin tưởng vào giá
trị nào) thành hành động (làm gì và làm như thế nào) [dẫn theo 14, tr.81].
Theo tổ chức Giáo dục và Khoa học văn hóa liên hợp quốc(UNESCO)
kĩ năng sống gắn với trụ cột của giáo dục đó là:
* Học để biết gồm các kỹ năng tư duy như: Tư duy phê phán, tư duy
sáng tạo, ra quyết định giải quyết vấn đề, nhận thức được hậu quả…
* Học để làmgồm các kỹ năng thực hiện công việc và làm nhiệm vụ
như: Kỹ năng đặt mục tiêu, đảm nhận trách nhiệm…
* Học để cùng chung sống gồm các kỹ năng xã hội như giao tiếp, thương
lượng, tự khẳng định, hợp tác, làm việc theo nhóm, thể hiện sự cảm thông.
* Học làm người gồm các kỹ năng cá nhân như ứng phó với căng
thẳng, kiểm soát cảm xúc, tự nhận thức, tự tin…
Như vậy kỹ năng sống chính là kỹ năng tự quản lý bản thân và kỹ năng
xã hội cần thiết để cá nhân tự lực trong cuộc sống, học tập và làm việc hiệu
quả. Nói một cách khác, kỹ năng sống là khả năng làm chủ bản thân của mỗi
người, khả năng ứng xử phù hợp với những người khác, với xã hội, khả năng
ứng phó tích cực trước các tình huống của cuộc sống.
15
1.2.3.2. Mục tiêu giáo dục kỹ năng sống
Giáo dục kỹ năng sống là giáo dục cách sống tích cực trong xã hội hiện
đại, là xây dựng những hành vi lành mạnh và thay đổi những hành vi, thói
quen tiêu cực trên cơ sở giúp học sinh có cả kiến thức, giá trị, thái độ và kỹ
năng thích hợp. Vì vậy, giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học là giáo
dục những kỹ năng mang tính cá nhân và xã hội nhằm giúp các em có thể
truyền tải những gì mình biết (nhận thức), những gì mình cảm nhận (thái độ)
và những gì mình quan tâm (giá trị) thành những khả năng thực thụ giúp học
sinh biết phải làm gì và làm như thế nào (hành vi) trong những tình huống
khác nhau của cuộc sống.
Thông qua hoạt động giáo dục kỹ năng sống, học sinh được rèn luyện
năng lực tư duy, chất lượng các môn học cũng như chất lượng giáo dục toàn
diện của nhà trường được nâng lên.
1.2.3.3. Nội dung giáo dục kỹ năng sống
Có rất nhiều kỹ năng sống mà con người cần học trong suốt cuộc đời
như: kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng đồng cảm, chia sẻ, kỹ năng tư duy tích
cực, kỹ năng kiểm soát tức giận, kỹ năng kiên định, kỹ năng giải quyết xung
đột, kỹ năng hợp tác, kỹ năng tìm kiếm sự giúp đỡ, kỹ năng thuyết trình, kỹ
năng giao tiếp ứng xử, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ
năng làm việc nhóm, kỹ năng cạnh tranh lành mạnh, kỹ năng bảo vệ bản thân
và cộng đồng… Đối với học sinh tiểu học, nội dung giáo dục kỹ năng sống
cần tập trung vào các kỹ năng cơ bản cần thiết sau:
* Kỹ năng tự nhận thức: Tự nhận thức là khả năng hiểu biết, đánh giá
được bản thân mình về tính cách, sở thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu…
* Kỹ năng đồng cảm, chia sẻ: Đồng cảm và chia sẻ là sự cảm thông,
thương xót, là sự cho đi hay giúp đỡ người khác cả về vật chất lẫn tinh thần
bằng tất cả khả năng của mình giúp học vượt qua những khó khăn, hoạn nạn
mà không mong muốn được đền đáp, trả ơn.