TẦM SOÁT,CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
UNG THƯ TẾ BÀO GAN NGUYÊN PHÁT.
CÁC KỸ THUẬT ĐÃ THỰC HIỆN
ĐƯỢCTẠI TỔ DSA TỔNG QUÁT BVCC
TRƯNG VƯƠNG.
BV CC TRƯNG VƯƠNG
KHOA CĐHA-TỒ DSA TQ
BS CKI TRẦN MINH THIỆU
MỤC LỤC
•
•
•
•
TẦM SOÁT HCC
CHẨN ĐOÁN HCC
ĐIỀU TRỊ HCC
CÁC KỸ THUẬT ĐÃ THỰC HIỆN
ĐƯỢC TẠI BVCC TRƯNG VƯƠNG
( 10/12=>3/13)
Mở đầu
Ung thư tế bào gan nguyên phát (ung thư gan - HCC) :
u ác tính xuất phát từ tế bào gan
nằm trong 03 loại ung thư phổ biến nhất
Yếu tố nguy cơ :
Viêm gan siêu vi B mạn tính
HBV-DNA
Giới tính
Tiền sử gia đình
HBV genotype
HBeAg
Viêm gan siêu vi C mạn tính
NAFLD(Non-alcoholic fatty liver disease)
Tiểu đường
Xơ gan
Diễn tiến tự nhiên của nhiễm HBV
Nhiễm HBV cấp
Phục hồi hoàn toàn
5% trẻ em
90% người lớn
Nhiễm HBV mạn
Dung nạp miễn dịch
Nhiễm HBV không hoạt động
Viêm gan mạn do HBV
Xơ gan
HCC
HCC có thể xày ra ở trường hợp
giai đoạn dung nạp miễn dịch và
nhiễm HBV không hoạt động*
*Gordon SC. Am. J. Gastroenterol 2005; 100(8):1754–1757
Diễn tiến tự nhiên của nhiễm HCV
Nhiễm HCV
Stephen L . Int J Med Sci 2006; 3:47-52
Nhiễm HCV cấp
Loại trừ HCV RNA
(15-25%)
Viêm gan tối cấp
(hiếm)
Nhiễm HCV mạn
(75-85%)
Viêm gan hoạt động mạn
Xơ gan mất bù
Tỉ lệ sống 5 năm 50%
Xơ gan
10-20% trong 20 năm
HCC
1-4% / năm
Xuất độ HCC
đứng thứ 6 trong các loại ung thư toàn cầu 1
Phổi
1,549,121
Vú
1,301,867
Đại / Trực tràng
1,167,020
Dạ dày
1,066,543
Tuyến tiền liệt
782,647
Gan
711,128
Cổ tử cung
559,094
Thực quản
529,283
Bạch cầu
330,963
Bàng quang
314,256
Buồng trứng
230,555
Thân tử cung
226,787
Khoang miệng
200,774
Lymphoma Non-Hodgkin
196,298
0
200,000
400,000
600,000
800,000
1,000,000 1,200,000 1,400,000 1,600,000 1,800,000
HCC đứng thứ ba trong các nguyên nhân gây chết do ung thư
HCC là khối u gan ác tính nguyên phát phổ biến nhất ở BN trưởng thành2
1. Garcia M, et al. American Cancer Society, 2007. www.cancer.org. Accessed March 20, 2008.
2. Perz JF, et al. J Hepatol. 2006;45:529-538.
Phương tiện tầm soát HCC
Siêu âm :
dễ thực hiện, chi phí thấp
phổ biến
Dấu chứng huyết thanh HCC :
AFP (Alpha-foeto-protein)
DCP (Des-gamma Carboxy Prothrombin)
(hay PIVKA-II)protein gây ra bởi sự vắng
mặt chất đối kháng vitamin K /-II (Pivka-II)
AFP-L3- một đồng vị của Alpha-fetoprotein
Yếu tố tiên lượng bệnh tiến triển
các khối u lớn
xâm nhập tĩnh mạch cửa
di căn
Tầm soát HCC định kỳ
APASL(The Asian Pacific Association for the Study of
the Liver)
:
SÂ + AFP mỗi 06 tháng
AASLD và EASL :
SÂ mỗi 06 tháng
AFP ít có giá trị
Zhang B & Yang B. (J Med Screen 1999) :
9373 bn HBsAg (+) hay viêm gan mạn
Độ nhạy
Tỉ lệ (+) giả
PPV
Siêu âm
84%
2.9%
6.6%
Siêu âm + AFP
92%
7.5%
3.0%
AFP
69%
5%
3.3%
Các trường hợp HCC không phát hiện
trên siêu âm nhưng có tăng AFP
HCC dạng thâm nhiễm hay phát triển nhanh
tiên lượng xấu
HCC kích thước rất nhỏ nhưng tạo nhiều AFP
có thể phát hiện sớm bằng kỹ thuật
chẩn đoán hình ảnh hiện đại
Khả năng phát hiện của phương tiện chẩn đoán
hình ảnh tại cơ sở y tế
Một số dữ liệu đáng chú ý
Khoa U gan BVCR
246 bn HCC mới
: 04 – 06/2011
nhiễm HBV
60.86 %
nhiễm HCV
21.71 %
nhiễm HBV & HCV
Khoa U gan BVCR :
4
%
năm 2010
Số bn đến khám lần đầu
4485
HCC mới
3024 bn
HCC quá chỉ định điều trị
1264 bn
(41.8%)
Làm gì để chẩn đoán khối u gan là HCC ?
Tìm hiểu các yếu tố nguy cơ
Khám lâm sàng
Các xét nghiệm cần làm :
chức năng gan, thận
dấu chứng virus viêm gan B,C
dấu chứng ung thư gan (AFP)
công thức máu, chức năng đông máu
X quang phổi
siêu âm mạch máu gan
CT scan bụng có cản quang
MRI bụng có cản từ (nếu cần)
Khi nào thì khối u
được xác định là ung thư gan ?
Khi có một trong ba tiêu chuẩn sau :
Có bằng chứng giải phẫu bệnh lý
hoặc
Hình ảnh điển hình trên CT scan bụng có cản quang
hay MRI bụng có cản từ và AFP ≥ 400 ng/ml
hoặc
Hình ảnh điển hình trên CT scan bụng có cản quang
hay MRI bụng có cản từ và AFP tăng (nhưng < 400
ng/ml) và có nhiễm HBV hay HCV
Thế nào là hình ảnh điển hình ?
Hình ảnh điển hình của ung thư gan (CT scan hoặc MRI) :
(1) tăng quang ở thì động mạch gan và thoát thuốc
ở thì tĩnh mạch cửa hay thì chậm
hoặc
(2) tăng quang ở thì động mạch gan và giảm quang
ở thì đầu (chưa tiêm thuốc cản quang)
Làm gì khi không đủ tiêu chuẩn
để xác định khối u là ung thư gan ?
Sinh thiết khối u gan
siêu âm xác định vị trí khối u
dùng kim sinh thiết xuyên vào u
xem cấu trúc lõi mô u lấy ra
Phác đồ chẩn đoán (BV Chợ Rẫy)
Khối u gan
Hình ảnh CT scan hay MRI điển hình
Hình ảnh CT scan hay MRI điển hình, AFP bình thường
Sinh thiết khối u gan
AFP tăng nhưng < 400 ng/ml
AFP ≥ 400 ng/ml
Có nhiễm HBV hay HCV
(+)
(-)
Sinh thiết lại
HCC
(-)
(+)
Theo dõi
Các phương tiện chẩn đoán hình ảnh hiện đại
Siêu âm
Doppler harmonic
volumetric có cản âm
trong mổ ba chiều
elastrography
CT scan
thông thường
xoắn ốc (1 hay nhiều đầu dò)
lipiodol-CT
angio-assisted (CTAP, CTHA)
MD CT
Dual E CT
Perfusion CT
MRI
nhiều kỹ thuật (SE, GE, IR, EPI, CE dynamic, diffusion)
nhiều chất cản từ
Gd-DTPA
Gd-BOPTA Gd-EOB DTPA
SPIO (Ferumoxides)
Mn-DPDP
Angiography
thông thường
DSA
Phối hợp (Fusion Imaging)
US-CT
CT-PET
CT-Angio
MR-PET
Giá trị của
tiến bộ chẩn đoán hình ảnh hiện đại
2000
2003
2005
2009
2010
2010
2010
EASL
KSGLC
AASLD
JSH
KSGLC
AASLD
APASL
d 2cm
d 2cm
d 2cm
d 2cm
d 1.5cm
d 1cm
d bất kỳ
Hình ảnh
Hình ảnh
Hình ảnh
Hình ảnh
Hình ảnh
Hình ảnh
Hình ảnh
AFP, ST
AFP, ST
AFP, ST
AFP, ST
AFP, ST
AFP, ST
AFP, ST
Chẩn đoán hình ảnh tiến bộ
giảm sinh thiết
ít dựa vào AFP
tăng khả năng chẩn đoán các u rất nhỏ
Xếp giai đoạn HCC
Mục tiêu : xác định tiên lượng và hướng dẫn điều trị
Khó xếp giai đoạn vì
Phần lớn b/n có bệnh gan nền tảng
Chưa xác định được các yếu tố tiên lượng chính
Các yếu tố tiên lượng thay đổi theo diễn tiến bệnh
Xếp giai đoạn HCC nên dựa vào
giai đoạn khối u
chức năng gan
tình trạng toàn thân
khả năng điều trị
Có nhiều hệ thống xếp giai đoạn khác nhau
1. Llovet JM, et al. J Gastroenterol 2005;40:225-35. 2. Marrero JA, et al. Hepatology 2005;41:707-16.
Các giai đoạn HCC
Giai đoạn
Kích thước u
Số lượng u
PS
Child-Pugh
Điều trị
Rất sớm
<2cm
1u
0
A
Triệt để
Sớm
≤3cm
3u
0
A–B
Triệt để
Trung gian
bất kỳ
nhiều u
0
A–B
Tại chỗ
Tiến triển
bất kỳ
N1, M
1–2
A–B
Tại chỗ ;
thuốc mới
Cuối
bất kỳ
N+, M
>2
C
Triệu
chứng
PS = performance status
Xếp giai đoạn HCC : Hệ thống TNM
The American Joint Committee on Cancer (AJCC) TNM System
Primary tumor (T); describes the number
and size of the primary tumour(s), measured
in centimeters (cm), and whether the cancer
has spread to the organs next to the tumour.
Regional lymph nodes (N):describes the
extent of spread to nearby (regional) lymph
nodes.
TX Primary tumor cannot be assessed
T0 No evidence of primary tumor
T1 Single tumour (any size) without invasion
into blood vessels.
NX: Regional lymph nodes cannot be
assessed.
N0: The cancer has not spread to the
regional lymph nodes.
N1: The cancer has spread to the regional
lymph nodes.
T2 Single tumour (any size) with invasion
into blood vessels, OR multiple tumours
where none are greater than 5 cm (about
2 inches) across
T3 Multiple tumours that are greater than 5
cm (about 2 inches) across, OR a
tumour involving a major branch of the
portal or hepatic vein(s).
T4 Tumour invading a nearby organ (other
than the gallbladder), OR tumour
invading the visceral peritoneum
(covering surrounding the liver).
Distant metastasis (M):indicates whether the
cancer was metastasized (spread) to other
organs of the body
MX Presence of metastasis cannot be
assessed
MO No distant metastasis present
M1 Distant metastasis present
ACS: How is liver cancer staged. Available at: />
Xếp giai đoạn HCC : Hệ thống Okuda
Yếu tố
(+)
(-)
≥ 50%
< 50%
Phát hiện trên lâm sàng
Không có
Albumin
≤ 3g%
> 3g%
Bilirubin
≥ 3mg%
< 3mg%
Kích thước u
Báng bụng
Giai đoạn I = 0 (+)
Giai đoạn II = 1 hay 2 (+)
Giai đoạn III = 3 hay 4 (+)
Schafer DF, Sorrell MF. Lancet 1999;353:1253-7
Xếp giai đoạn HCC : Hệ thống JIS (Nhật)
Hepatocellular
carcinoma*
Degree of
liver damage
Number of
tumours
AB
Single
Tumour
diameter
Treatment
Resection
Ablation†
C
2 or 3
4 or more
≤3cm
>3cm
Resection
Ablation
Resection
Embolisation
1 to 3
4 or more
≤3cm‡
Embolisation
Hepatic arterial
infusion of
chemotherapy
Transplantation
Palliative
care
* Presence of vascular invasion or extrahepatic metastasis to be indicated separately
† Selected when the severity of liver damage is class B and tumour diameter is no greater than 2cm
‡ Tumour diameter should be no greater than 5cm when there is only one tumour
Makuuchi M, Kokudo N. World J Gastroenterol 2006;12:828-9
Xếp giai đoạn HCC : Hệ thống CLIP (Ý)
Điểm
Yếu tố
0
1
2
Child–Pugh
A
B
C
Hình thái u
1 u, ≤ 50% Nhiều u, ≤ 50%
thể tích gan
thể tích gan
AFP (ng/ml)
Xâm lấn
mạch máu lớn
<400
≥400
No
Yes
Giai đoạn sớm
Giai đoạn trung gian
Gia đoạn tiến triển
CLIP = Cancer of the Liver Italian Program
CLIP Investigators. Hepatology 1998;28:751-5
= 0 điểm
= 1–3 điểm
= 4–6 điểm
Lan tỏa
hay > 50%
thể tích gan
Khác biệt giữa các hệ thống xếp giai đoạn HCC
Hệ thống
Chức năng gan
AFP
PS
Giai đoạn khối u
Okuda
Báng bụng,
Albumin, Bilirubin
không
không
>50% thể tích gan
không
Số lượng hạch, kích
thước,
HKTM cửa
TNM
không
không
CLIP
CTP
</> 400ng/ml
không
Số lượng hạch,
</>50% thể tích gan,
HKTM cửa, di căn
CUPI
Báng bụng,
Bilirubin, AP
</> 500ng/ml
Có
triệu chứng
TNM
CTP
không
không
TNM
Bilirubin, AP
</> 35ng/ml
Có
HKTM cửa
JIS
GRETCH
AFP = α-fetoprotein
AP = alkaline phosphatase
TNM = tumor – node – metastases;
CTP = Child – Turcotte – Pugh
HCC : điểm Child-Pugh và MELD
Thông số
Bilirubin TP
Albumin
INR
1 điểm
< 2mg%
> 3.5g%
< 1.70
Báng bụng
không
Bệnh não gan
không
2 điểm
2–3mg%
2.8–3.5g%
1.71 – 2.20
Kiểm soát được
bằng thuốc
Kiểm soát được
bằng thuốc
Tổng điểm
Child–Pugh
5–6
7–9
10–15
A (xơ gan bù tốt)
B (xơ gan mất bù)
C (xơ gan mất bù)
3 điểm
> 3mg%
< 2.8g%
> 2.20
Không kiểm soát
được
Không kiểm soát
được
Model for End-stage Liver Disease (MELD) Score
3.8 x log (e) (bilirubin mg/dL) + 11.2 x log (e) (INR) + 9.6 log (e) (creatinine mg/dL)
INR, international normalised ratio
Riley TR 3rd, Bhatti AM. Am Fam Physician 2001;64(10):1735-1740.