ĐẶC ĐIỂM
UNG THƯ TẾ BÀO GAN TÁI PHÁT
SAU PHẪU THUẬT
Phan Văn Thái (BCV), Nguyễn Hoàng Bắc, Trần Công Duy Long, Nguyễn Đức Thuận, Lê Tiến Đạt, Phạm Hồng
Phú.
Nội dung trình bày
Đặt vấn đề
Tổng quan tài liệu
Đối tượng & phương pháp nghiên cứu
Kết quả & bàn luận
Kết luận
ĐẶT VẤN ĐỀ (1)
Tiến bộ, an toàn
Tử vong dưới 1%
[1]
Tái phát khá cao
Sau 5 năm 38% - 84%
[2],[3]
PT cắt gan điều trị UTTBG
[1] Fan S.T., Lo C.M., Liu C.L. et al (1999), “Hepatectomy for hepatocellular carcinoma: toward zero hospital death”, Ann Surg , 229, pp.322 – 30.
[2] Takayama T., Sekine T., Makuuchi M. et al (2000), “Adoptive immunotherapy to lower post surgical recurrence rates of hepatocellular carcinoma: a randomised trial”, Lancet, 356, pp.802 – 7.
[3] Tang Z.Y., Ye S.L., Liu Y.K. et al (2004), “A decade's studies on metastasis of hepatocellular carcinoma”, J Cancer Res Clin Oncol, 130, pp.187–96.
Tái phát sau phẫu thuật
Là vấn đề lớn đặt ra cho PTV
Trên thế giới: nghiên cứu nhiều về vấn đề này từ hai thập niên gần đây và
hiện nay vẫn là vấn đề thời sự
Việt nam
−
PT cắt gan đạt nhiều thành tựu đáng kể: tỷ lệ tử vong chu phẫu dưới 4%
[1],[2]
−
Tuy nhiên, nghiên cứu về tái phát sau phẫu thuật còn sơ khai
ĐẶT VẤN ĐỀ (2)
[1] Văn Tần, Hoàng Danh Tấn, Nguyễn Cao Cương (2004), “Cắt gan trong ung thư gan nguyên phát”, Tạp chí Y học Việt Nam, tập 297(4), tr.13 – 18.
[2] Lê Văn Thành (2012), “Kết quả 156 trường hợp cắt gan kết hợp phương pháp Tôn Thất Tùng và Lortat - Jacob điều trị ung thư biểu mô tế bào gan”, Tạp chí Ngoại khoa, tập 61, tr. 43 – 49.
Tên đề tài
Đặc điểm ung thư tế bào gan tái phát
sau phẫu thuật
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.
Khảo sát các đặc điểm của ung thư tế bào gan tái phát sau phẫu thuật
2.
Đánh giá các yếu tố nguy cơ liên quan đến tái phát sớm sau phẫu thuật
Tổng quan tài liệu
Nguyên nhân UTTBG tái phát [1]
Sang thương mới: nền gan bệnh lý
Di căn trong gan: vi di căn theo đường TMC
[1] Qin L.X., Tang Z.Y. (2005), “Metastasis and Recurrence After Surgical Resection of Hepatocellular Carcinoma: Recent Progress in Clinical and Related Basic Aspects”, Current Cancer Therapy Reviews, 1, pp.71 – 80.
[2] Makuuchi M., Hasegawa H., Yamazaki S. (1985), “Ultrasonically guided subsegmentectomy”, Surg Gynecol Obstet, 161(4), pp.346 – 350.
U xâm lấn và phát tán theo TMC – Nguồn: M. Makuuchi [2]
Đối tượng & pp nghiên cứu (1)
UTTBG mổ mở/ ĐHYD
UTTBG tái phát sau PT
59 BN
Thỏa t/c chọn bệnh
Không tái phát
Phạm t/c loại trừ
Đối tượng
Đối tượng
Thiết kế n/c
Thiết kế n/c
Mô tả loạt trường hợp
Mô tả loạt trường hợp
Đối tượng & pp nghiên cứu (2)
Tiêu chuẩn chọn bệnh
−
Được chẩn đoán UTTBG tái phát theo AASLD
(
*
)
– 2010
−
Phát hiện UTTBG tái phát từ 3/2011 đến 4/2014
Tiêu chuẩn loại trừ
−
Đã được can thiệp trước phẫu thuật (TACE, RFA)
−
Khối UTTBG vỡ trước khi PT cắt gan
−
Không tuân thủ lịch tái khám
(*) AASLD: American Association for the Study of Liver Diseases
Đối tượng nghiên cứu
Chẩn đoán UTTBG tái phát sau PT
UTTBG tái phát trong gan: AASLD (2010
)
−
CCLĐT hoặc CHT: điển hình
(tăng bắt thuốc thì động mạch và thải thuốc thì tĩnh mạch hay thì
muộn)
−
Hoặc sinh thiết
UTTBG di căn ngoài gan:
−
Hình ảnh học (CCLĐT, xạ hình xương)
−
Và kết luận của hội chẩn
Phương pháp nghiên cứu
Đối tượng & pp nghiên cứu (3)
Chẩn đoán ung thư tế bào gan của AASLD năm 2010
UTTBG tái phát điển hình trên CHT động có cản từ (Nguồn: BV ĐHYD)
A- Tăng bắt thuốc thì động mạch
B- Thải thuốc thì tĩnh mạch
A
B
Xử lý số liệu
Phiếu thu thập số liệu => SPSS 16.0
Phương pháp nghiên cứu
Đối tượng & pp nghiên cứu (4)
Kết quả & bàn luận (1)
59 BN UTTBG tái phát sau PT
56 BN: chẩn đoán CCLĐT hoặc CHT
3 BN: chẩn đoán sinh thiết
Đặc điểm chung
Tuổi
−
51 tuổi (19 - 71 tuổi)
Giới tính
−
Nam/ nữ : 8,8/ 1
Kết quả & bàn luận (2)
Đặc điểm UTTBG tái phát
Chức năng gan (1)
Xét nghiệm lúc tái phát so với trước phẫu thuật
INR, Bilirubin, AST (p > 0,05)
Kết quả & bàn luận (3)
Đặc điểm UTTBG tái phát
Các xét nghiệm
Giá trị trung bình Phép kiểm t/
Wilcoxon
Trước PT Lúc tái phát
Albumin (g/dL) 4.3 ± 0,4 4,0 ± 0,4 p = 0,001
ALT (U/L) 41 33 p = 0,02
Tiểu cầu (G/L) 186 165 p = 0,0001
Chức năng gan (2)
Điểm số Child-Pugh lúc tái phát so với trước phẫu thuật
Điểm số Child-Pugh lúc tái phát cao hơn trước PT(Wilcoxon, p = 0,02)
Kết quả & bàn luận (4)
Đặc điểm UTTBG tái phát
Điểm số Child-Pugh
Số bệnh nhân (%)
Trước phẫu thuật Lúc tái phát
5 điểm 49 (83,0) 43 (72,8)
6 điểm 8 (13,6) 8 (13,6)
7 điểm 2 (3,4) 4 (6,8)
8 – 10 điểm 0 4 (6,8)
Tổng 59 (100) 59 (100)
AFP (1)
Phân bố BN theo nhóm AFP lúc tái phát
Số BN
AFP (ng/mL)
Kết quả & bàn luận (5)
Đặc điểm UTTBG tái phát
Column2 20 - 199 200 - 999 ≥ 1000
0
5
10
15
20
19
15
5
20
AFP (2)
AFP tái phát thay đổi theo AFP trước mổ
AFP trước mổ không tăng => tái phát 82,4% không tăng
AFP trước mổ tăng => tái phát 88,1% tăng
AFP trước mổ
AFP lúc tái phát (%)
< 20 ng/mL (n =19) ≥ 20 ng/mL (n =40)
Không tăng (n = 17) 14 (82,4) 3 (17,6)
Tăng (n = 42) 5 (11,9) 37 (88,1)
Đặc điểm UTTBG tái phát
Kết quả & bàn luận (6)
Vị trí u tái phát (1)
Tái phát trong gan (n= 59)
5 BN (8,5%) 7 BN (11,9%)
13 BN (22 %) 34 BN (57,6%)
Tương tự RTP Poon [1]: (8,5% vs 5,3%) ; (57,6% vs 42%)
Kết quả & bàn luận (7)
Đặc điểm UTTBG tái phát
[1] Poon R.T.P., Fan S.T., Ng I.O. et al. (2000), “Different risk factors and prognosis for early and late intrahepatic recurrence after resection of hepatocellular carcinoma”, Cancer, 89(3), pp.500 – 7
Vị trí tái phát (2)
Di căn ngoài gan
7(11,9%) BN
(đều kèm tp trong gan)
−
Hạch cuống gan/bụng: 4 TH
−
Phổi: 3 TH
−
Cột sống: 2 TH
−
Xương sườn: 1 TH
−
Thượng thận phải: 1 TH
(Có bn di căn cùng lúc 2-3 cơ quan)
Kaibori [1]
34 TH (ngoài gan)
•
Phổi 15 (44%)
•
Xương 7 (21%)
•
Hạch 5 (15%)
•
Thượng thận 3 (9%)
•
Da 2 (6%)
•
Não 2 (6%)
Đặc điểm UTTBG tái phát
Kết quả & bàn luận (8)
[1] Kaibori M., Matsui Y., Saito T. et al (2007), “Risk Factors for Different Patterns of Recurrence after Resection of Hepatocellular Carcinoma”, Anticancer Res, 27, pp.2809 – 16.
Số lượng u tái phát
Column2 2 u 3 u > 3 u
0
5
10
15
20
25
20
7
8
24
Số BN
RTP Poon [1] (n = 126): 1u (51,6%) . Khác chúng tôi ( X
2
, p = 0,024)
Kết quả & bàn luận (9)
Đặc điểm UTTBG tái phát
[1] Poon R.T.P., Fan S.T., Ng I.O. et al. (2000), “Different risk factors and prognosis for early and late intrahepatic recurrence after resection of hepatocellular carcinoma”, Cancer, 89(3), pp.500 – 7
Kích thước u tái phát (n = 59)
Chúng tôi: 2,3 ± 0,8 cm (1- 4,5cm)
RTP Poon (n=126): 2,4 ± 1,1 cm [1]
(Poon cũng theo dõi mỗi 2 tháng)
Huyết khối TMC (n = 59)
Không : 47 BN (79,7%)
Có : 12 BN (20,3%)
[1] Poon R.T.P., Fan S.T., Ng I.O. et al. (2000), “Different risk factors and prognosis for early and late intrahepatic recurrence after resection of hepatocellular carcinoma”, Cancer, 89(3), pp.500 –
7
Kết quả & bàn luận (10)
Đặc điểm UTTBG tái phát
Thời gian tái phát (1)
Phân bố bệnh nhân theo thời gian tái phát
Column1 7 đến 12 13 đến 24 > 24
0
5
10
15
20
25
24
10
17
8
Tháng
Số BN
Thời gian tái phát: 12,4 ± 6,1 tháng (2 – 37)
Đặc điểm UTTBG tái phát
Kết quả & bàn luận (11)
Thời gian tái phát (2)
Tái phát sớm (≤ 12 tháng)
34 BN (57,6%)
Tái phát muộn (> 12 tháng)
25 BN (42,4%)
Tái phát sớm
RTP Poon [1]: 63,5%
Chúng tôi : 57,6%
M. Kaibori [2] : 40,7%
U trước mổ > 5cm
RTP Poon: 58%
Chúng tôi : 61%
M. kaibori : 31%
Kết quả & bàn luận (12)
Đặc điểm UTTBG tái phát
[1] Poon R.T.P., Fan S.T., Ng I.O. et al. (2000), “Different risk factors and prognosis for early and late intrahepatic recurrence after resection of hepatocellular carcinoma”, Cancer, 89(3), pp.500 – 7
[2] Kaibori M., Matsui Y., Saito T. et al (2007), “Risk Factors for Different Patterns of Recurrence after Resection of Hepatocellular Carcinoma”, Anticancer Res, 27, pp.2809 – 16.