THUỐC CHỮA BỆNHTIM
THUỐC CHỮA BỆNHTIM
MẠCH
MẠCH
PGS.TS Trần Thanh Nhãn
PGS.TS Trần Thanh Nhãn
Mục tiêu
•
Trình bày được cách phân loại,đặc điểm,
tác dụng của các thuốc chữa bệnh tim
mạch
•
Nêu được nguồn gốc, tính chất, tác dụng,
chỉ định, chống chỉ định, cách dùng, liều
dùng và bảo quản một số thuốc chữa bệnh
tim mạch
1.ĐẠI CƯƠNG
1.1. Bệnh tim mạch
-
Phổ biến ở những người cao tuổi
-
Một trong những nguyên nhân gây tử vong
cao nhất
Chức năng của tim và mạch máu
Đảm bảo hoạt động sinh lý bình thường của
hệ thống tuần hoàn
Cung cấp máu và oxy cho các cơ quan, mô,
tế bào, các phản ứng oxy hóa khử sinh học
Bất thườngCác bệnh về
tim mạch
Các bệnh về tim:
-
Các bệnh loạn nhịp tim: loạn nhịp nhĩ, nhịp
tim nhanh, rung thất, các bệnh suy tim, hở van
2 lá, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim
-
Các bệnh về mạch máu: cao huyết áp, huyết
áp thấp, hẹp động mạch, tắc tĩnh mạch,
cholesterol và lipid huyết cao, xơ vữa động
mạch
1.2. Phân loại các thuốc chữa bệnh tim mạch:
-
Thuốc điều trị đau thắt ngực: nitroglycerin,
penta erythrityl tetranitrat, isosorbid dinitrat,
propranolol
-
Thuốc điều trị loạn nhịp: quinidin,
amiodaron, lidocain, adenosin, propranolol
-
Thuốc lợi tiểu: hypothiazid, furosemid
-
Thuốc điều trị tăng huyết áp: natri
nitroprussid, nifedipin, captopril,
prppranolol…
-
Thuốc điều trị suy tim (glycosid trợ tim):
digoxin, ouabain, D-strophantin…
-
Thuốc chống sốc: adrenalin, dopamin,
nikethamid
-
Thuốc điều trị rối loạn lipid huyết:
cholestyramin, các fibrat, các statin
-
Thuốc tăng cường tuần hoàn não:
vinprocetin, cinarizin
1.3 Bảo quản và cấp phát:
Theo chế độ thuốc kê đơn và bán theo đơn
2. Thuốc điều trị tăng huyết áp
2.1. Huyết áp và cao huyết áp
-
Là áp lực máu đo ở động mạch
-
HA tối đa: đo vào thời kỳ tâm thu
-
HA tối thiểu: đo vào thời kỳ tâm trương
HA bình thường:
+ HA tối đa: 110mmHg (90-140mmHg)
+ HA tối thiểu: 70 mmHg (50-90 mmHg)
HA cao :
+ HA tối đa: >140 mmHg
+ HA tối thiểu: >90 mmHg
Phân loại của JNC 2003
Xếp loại
Xếp loại
HA tâm thu
HA tâm thu
(mmHg)
(mmHg)
HA tâm
HA tâm
trương
trương
(mmHg)
(mmHg)
Bình thường
Bình thường
Cao HA
Cao HA
-
Tiền cao HA
Tiền cao HA
-
Cao HA gđ 1
Cao HA gđ 1
-
Cao HA gđ 2
Cao HA gđ 2
< 120
< 120
120-139
120-139
140-159
140-159
> 160
> 160
< 80
< 80
80-90
80-90
90-99
90-99
> 100
> 100
Phân loại của JNC 2003
2.2.Điều trị
Chú ý:
-
Dùng thuốc lâu dài (suốt đời)
-
Hạ HA từ từ tới HA thích hợp (tùy người)
-
Không ngưng thuốc đột ngột, chi giảm liều từ
từ khi cần thay thuốc (tránh hiện tượng tăng
hoạt tính giao cảm)
-
Các thuốc lợi tiểu ít gây hội chứng giao cảm
-
Các thuốc dễ gây hội chứng giao cảm:
+ các thuốc kháng giao cảm: clonidin >
methyldopa > guanaben
+ các thuốc chẹn giao cảm beta: propranolol >
metoprolol> pidolol
- Nên kết hợp các thuốc hạ HA khác nhau
Điều kiện lý tưởng:
-
Hạ HA một cách chắc chắn, HA không dao động,
kéo dài thời gian hạ HA, ngăn cơn kịch phát
-
Hạ HA từ từ, không đột ngột, ít tác dụng phụ
-
Dùng 1 lần/ ngày
-
Không có hay ít tương tác với các thuốc khác
-
Không có tác dụng có hại trong khi mang thai, tuổi
cao, mạch nhanh hay chậm
-
Ít tốn kém
2.3. Các thuốc hạ HA
CAPTOPRIL (Lopril*) ( Viên nén 25-50 mg)
Tác dụng dược lý
-Hạ HA
-Tác dụng ngắn nên thường
sử dụng 2-3 lần /ngày
- Thuộc nhóm ức chế men
chuyển
Chỉ định
-
Trị tăng HA ưu tiên khi
thuốc lợi tiều và β-blocquant
bị chống chỉ định
Chống chỉ định: suy thận, có
thai
Tác dụng phụ
-
Buồn nôn (,12%), ho
-
Tạo chelat với Zn (thiếu Zn)
-
Đau đầu, giảm bạch cầu
-
Ít khi hạ HA quá mức
-
Gây phù chi, mạch dưới
kưỡi, thanh quản gây nghẽn
cần cấp cứu
-
Tăng Kali huyết, suy thận
PROPRANOLOL (Inderal*, Avlocardyl*,
Obsidan*)
Viên nén 10mg, 40mg, 80mg
Ống tiêm 1mg/2ml
Tác dụng
-
Giảm lưu lượng tim
-
Giảm sức co bóp của tim -
Gây hạ HA, chống đau thắt
ngực và loạn nhịp
Chỉ định
-
Đau thắt ngực (ngừa, không
trị cơn cấp)
-
HA
-
Loạn nhịp tm (loạn nhịp
thất)
-
Cường tuyến giáp
PROPRANOLOL (Inderal*, Avlocardyl*,
Obsidan*)
Viên nén 10mg, 40mg, 80mg
Ống tiêm 1mg/2ml
Chống chỉ định:
Tuyệt đối: Hen, suy tim xung
huyết, bloc nhĩ thất, mạch chậm
dưới 50 nhịp/phút
Tương đối: có thai, tiều đường
đang dùng insulin hoặc hạ đường
huyết đường uống, loét dạ dày
ruột
Tác dụng không mong muốn:
buồn nôn, tiêu chảy
Cách dùng:
-
Chữa tăng HA: uống
200mg/ngày chia 2 lần, uống
trước bữa ăn
-
Chữa đau thắt ngực:
20-120mg/ngày, 2 lần/ngày
NIFEDIPIN (Adalat*, Nifehexal*, Procardia*,
Timol*)
Viên nang (nén) 5mg, 10 mg, 20mg
Viên nén tác dụng kéo dài: 30mg, 60mg, 90mg
Tác dụng
-
Giảm sức căng cơ trơn ở các
tiểu động mạch nên giảm sức cản
ngoại vi và làm giảm HA
-
Còn có tác dụng giảm cơn đau
thắt ngực do: giãn mạch vành,
tăng lượng máu về tim ;giảm
gánh nặng cho tim và làm giảm
nhu cầu tiêu thụ oxy của cơ tim
Chỉ định:
- Dự phòng cơn đau thắt ngực,
đặc biệt là khi có yếu tố co
mạch
-
Tăng HA
-
Hội chứng Raynaud
NIFEDIPIN (Adalat*, Nifehexal*, Procardia*,
Timol*)
Chống chỉ định
-
Sốc do tim
-
Hẹp động mạch chủ nặng
-
Nhồi máu cơ tim trong vòng
1 tháng
-
Đau ngực cấp ổn định hay
không
-
Rối loạn chuyển hóa
porphyrin
Thận trọng
-
Khi mới dùng nếu thấy cơn đau do
thiếu máu cục bộ xuất hiện hoặc cơn
đau nặng lên phài ngưng thuốc
-
Người suy tim hay suy thất trái c ó
thể nặng thêm
-
Giảm liều đối với người bệnh gan,
đái tháo đường
-
Thuốc ức chế chuyển dạ đẻ nên
thận trọng khi dùng cho phụ nữ
mang thai
-
Không dùng với nước ép bưởi vì
làm tăng chuyển hóa thuốc
NIFEDIPIN (Adalat*, Nifehexal*, Procardia*,
Timol*)
Viên nang (nén) 5mg, 10 mg, 20mg
Viên nén tác dụng kéo dài: 30mg, 60mg, 90mg
Tác dụng không mong muốn:
-
Phù mắt cá chân
-
Đau đầu, mệt mỏi, chóng
mặt, nóng đỏ bừng mặt
-
Tim đập nhanh, đánh trống
ngực
-
Buồn nôn, tiêu chảy hay táo
bón
Cách dùng, liều lượng
-
Uống, hoặc đặt dưới lưỡi
-
Tăng HA: 10-40mg lần, ngày 2 lần
hoặc 30-90 lần/ngày (viên td kéo dài)
-
Dự phòng đau thắt ngực:
10-40mg/lần, ngày 2 lần, hoặc 30-90
lần/ngày (viên td kéo dài)
-
- Hội chứng Raynaud: 5-20mg/lần,
ngày 3 lần (viên tác dụng nhanh)
NIFEDIPIN (Adalat*, Nifehexal*, Procardia*,
Timol*)
Ghi chú:
-
Nifedipin thuộc nhóm ức chế kênh Calci
-
Trong nhóm này còn có
+ Diltiazem ( Cardiazem*, Altiazem*)
+ Verapamil (Calan*, Isoptin*)
+ Amlodipin (Amlor*, Norvasc*)
+ Felodipin (Plendil*)
NATRI NITROPRUSSID (Nipride*)
Thuốc tiêm 2ml – 5ml chứa 50mg Natri nitroprussid
Chỉ định
-
Cấp cứu cơn tăng HA, phù
phổi cấp, suy tim nặng
-
Là thuốc lựa chọn cho tất cả
các cơn tăng HA
Tác dụng phụ
-
Giãn mạch và giảm HA
quá độ
-
- Nôn, chảy mồ hôi, bồn
chồn, nhức đầu, hồi hộp
-
Tiêm truyền liên tục vài
ngày bị ù tai, rối lọan thị
giác, nhược giáp
3.THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐAU THẮT NGỰC
Nguyên nhân: thiếu máu cơ tim cục bộ
Biểu hiện: cơn đau thắt ngực từ nhẹ đến nặng
Hậu quả: dẫn đến nhồi máu cơ tim cấp, chết
đột ngột
Tác dụng các thuốc trị đau thắt ngực: giãn
tỉnh mạch ngọai vi (giảm lượng máu về tim),
giãn tiểu động mạch (giảm sức cản ngọai vi),
giãn động mạch vành
NITROGLYCERIN (Lenitral*, Trinitrine*)
Viên đặt dưới lưỡi 0,5mg
Viên uống 2,5mg; 7,5mg
Tác dụng
Giãn mạch vành, làm mất cơn đau
thắt ngực-
Chỉ định
-
Phòng và điều trị đau thắt ngực
Chống chỉ định
-
Xuất huyết não, chấn thương đầu;
thiếu máu nặng; HA thấp
-
Quá mẫn với thuốc
Tác dụng không mong
muốn
-
Đỏ bừng mặt, ngực; tăng
nhãn áp
-
Tăng nhãn áp ; đau đầu
do tăng áp lực nội sọ
-
Hạ HA thế đứng, chóang
váng, chóng mặt
NITROGLYCERIN (LenitralTrinitrine*)
Viên đặt dưới lưỡi 0,5mg
Viên uống 2,5mg; 7,5mg- Thuốc xịt- Thuốc mỡ- Miếng dán
Thận trọng
-
Tăng liều từ từ tránh hạ HA thế
đứng, đau đầu; nên ngồi hoặc nằm
sau khi uống
-
Khi dùng liều cao nên giảm liều từ
từ trước khi ngừng trhuốc
-
Thận trọng đối vớingười suy gan,
thận nặng, cường tuyến giáp, suy
dinh dưỡng
-
Mẹ đang dùng thuốc nên ngừng
cho con bú
Cách dùng
- Cấp cứu cơn đau thắt ngực:
ngậm dưới lưỡi viên 0,5mg, sau
30 phút có` thể ngậm tiếp. Tối đa
8 viên/ngày
- Phòng cơn đau thắt ngực: uống
2,5mgx 2-3 lần/ngày