Tải bản đầy đủ (.ppt) (62 trang)

cao huyet ap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 62 trang )


CAO HUYẾT ÁP
BCV: Bs Lê Hồng Hà
BV Cấp cứu Trưng Vương

Định nghĩa
Tăng huyết áp khi trị số huyết áp ≥ 140/90 mmHg

Sinh lý huyết áp

HA động mạch là lực của máu tác động lên 1 đơn vị diện tích
thành động mạch

HA tối đa (HA tâm thu): là giới hạn cao nhất của những dao
động có chu kỳ của HA trong mạch, thể hiện sức bơm máu của
tim

HA tối thiểu (HA tâm trương): là giới hạn thấp nhất của những
dao động có chu kỳ của HA trong mạch, thể hiện sức cản của
mạch

HA trung bình: là áp suất tạo ra với dòng máu chảy liên tục và có
lưu lượng bằng lưu lượng tim

Yếu tố xác định HA:

Yếu tố vật lý

Thể tích máu trong đoạn mạch

Sức đàn hồi của động mạch



Yếu tố sinh lý

Lưu lượng tim

Sức cản ngoại biên

Sinh lý huyết áp

Huyết áp hay áp suất đẩy: là hiệu số giữa huyết áp tối đa và
tối thiểu

Yếu tố ảnh hưởng:

Lượng máu do tim bơm ra trong 1 nhịp tăng gấp 2, nhịp tim
và sức cản ngoại biên không đổi => hiệu áp sẽ tăng gấp đôi

Sức đàn hồi động mạch: cùng 1 độ tăng thể tích như nhau,
hiệu áp ở người gia lớn hơn ở người trẻ

Tổng sức cản ngoại biên: nếu nhịp tim và lượng máu do tim
bơm trong 1 nhịp không đổi, khi tổng sức cản ngoại biên
tăng, HA tâm thu sẽ tăng

Sinh lý huyết áp

Những biến đổi sinh lý của HA

Tuổi


Tuổi cao

Xơ cứng động mạch

Trọng lực (với độ đậm đặc máu bình thường)

HA trung bình của đm ngang tim: 100 mmhg

Pa đm lớn ở đầu cách tim 50cm = 100 – 0,77x50 = 62 mmhg

Pa đm lớn ở chân cách tim 105cm = 100 + 0,77x105 =180 mmhg

Đm ở cao hơn tim 1cm: HA giảm 0,77 mmhg

Đm ở thấp hơn tim 1cm: HA tăng 0,77mmhg

Chế độ ăn

Ăn mặn: giữ muối

Ăn nhiều thịt: protein trong máu tăng làm tăng độ nhớt, giữ muối

Vận động

Sinh

bệnh
Tăng
Huyết
Áp




Chẩn đoán xác định
Dụng cụ: ưu điểm khuyết điểm
Huyết áp kế thủy ngân
chính xác ô nhiễm
Huyết áp kế đồng hồ
tiện dụng chỉnh mỗi 6 tháng
Huyết áp kế điện tử
dễ dàng dễ sai
Cách đo Giá trị chẩn đóan
Tự đo tại nhà > 135/85 mmHg
Đo tại phòng
khám
theo JNC VII
Đo liên tục 24h
(Holter)
lúc thức: > 135/85 mmHg
lúc ngủ: >120/75 mmHg

Điều kiện đo HA tại phòng khám

Tư thế

Đo khi bn đã nằm nghỉ 5’, đo tư thế ngồi cũng đủ chính xác

Bn ngồi yên tĩnh trên ghế có tựa 5’, tay kê ngang tim

Bn > 65 tuổi, tiểu đường, đang dùng thuốc hạ áp, cần đo ngay

và sau khi bệnh nhân đứng dậy 2’

Tình trạng bệnh nhân

Không uống càphê 1h trước khi đo

Không hút thuốc 15’ trước khi đo

Không dùng thuốc cường giao cảm (phenylephrine điều trị
xuất tiết niêm mạc mũi hoặc thuốc nhỏ dãn đồng tử)

Phòng ấm, yên lặng

Đo HA di động 24h chính xác trong việc tiên đóan biến chứng
tim mạch

Điều kiện đo HA tại phòng khám

Trang bị

Kích thước túi bơm

Bao trọn chu vi cánh tay và 2/3 chiều dài cánh tay

Túi hơi quá nhỏ thì trị số HA sẽ cao giả

Đồng hồ áp kế

Điều chỉnh mỗi 6 tháng theo HA kế thủy ngân


Ở trẻ em

Dùng dụng cụ có thiết bị siêu âm, vd doppler

Điều kiện đo HA tại phòng khám

Phương pháp đo

Số lần đo

2 lần mỗi lần khám. Nếu chênh nhau 5 mmhg thì đo lần nữa

Để chẩn đóan cần đo 3 lần, cách nhau 1 tuần

Đo 2 tay, nếu HA chênh lệch, lấy trị số ở tay cao hơn

Nếu HA chi trên cao, đo HA 1 chân, nhất là bn < 30 tuổi

Tiến hành đo

Bơm nhanh túi hơi vượt trị số tâm thu 20mmhg (mất mạch
quay)

Xả túi hơi 3 mmhg/giây

Ghi HA tâm trương theo pha V Korotkoff (mất hẳn tiếng)

Nếu tiếng Korotkoff khó nghe, bảo bn giơ tay lên, nắm và mở
bàn tay 5 – 10 lần, sau đó bơm nhanh túi hơi


Đo HA di động 24h

Khảo sát THA “áo choàng trắng”

Lợi ích

Kháng thuốc

Triệu chứng hạn HA

Cơn THA (u tủy thượng thận)

Rối loạn hệ thần kinh tự chủ

Tương quan với cơ quan đích đúng hơn HA đo ở phòng
khám

HA tự đo tại nhà

Trị số HA tự đo tại nhà > 135/85 mmhg => CHA

Lượng định đáp ứng điều trị

Gia tăng sự quan tâm của bn đối với CHA

Lượng định THA “áo choàng trắng”

Phân độ Cao Huyết Áp
JNC 7 cho người >18 tuổi
Loại HA tâm thu HA tâm trương

Bình thường < 120 và < 80
Tiền THA 120 - 139 hoặc 80-89
THA độ 1 140 – 159 hoặc 90 - 99
THA độ 2 > 160 hoặc ≥ 100

Phân độ Cao Huyết Áp ESH/ ESC 2003
Loại HA tâm thu HA tâm trương
Tối ưu < 120 < 80
Bình thường 120 -129 80 - 84
Bình thường cao 130 - 139 85 - 89
THA độ 1 (nhẹ) 140 - 159 90 - 99
THA độ 2 (tbình) 160 - 179 100 - 109
THA độ 3 (nặng) ≥ 180 ≥ 110
THA tâm thu đơn
thuần
≥ 140 < 90

Phân độ Cao Huyết Áp WHO/ISH 2003
Loại HA tâm thu HA tâm trương
Tối ưu < 120 < 80
Bình thường 120 -129 80 - 84
Bình thường cao 130 - 139 85 - 89
THA độ 1 (nhẹ) 140 - 159 hoặc 90 - 99
phân nhóm giới hạn 140 - 149 90 - 94
THA độ 2 (tbình) 160 - 179 hoặc 100 – 109
THA độ 3 (nặng) ≥ 180 hoặc ≥ 110
THA tâm thu đơn thuần ≥ 140 < 90
phân nhóm giới hạn 140 - 149 < 90

Nguyên nhân CHA


Ngủ ngưng thở

Do thuốc hay liên quan đến thuốc (corticoid, co mạch,
NSAIDS, thuốc ngừa thai)

Bệnh thận mạn

Cường aldosterone tiên phát

Bệnh mạch máu thận

Điều trị Steroid mạn hoặc hội chứng Cushing

U tủy thượng thận

Hẹp eo ĐMC

Bệnh tuyến giáp hoặc tuyến cận giáp, cường giáp có tăng
HA tâm thu

Khám bệnh nhân THA

Triệu chứng cơ năng

Cách sống

Tìm các nguyên nhân phát hiện được của THA

Lượng định tổn thương cơ quan đích (mắt, tim, thận, não,

động mạch ngoại vi)

Triệu chứng thực thể

Đo HA 2 tay và bắt mạch chi trên, chi dưới (phù, có mạch ?)

Soi đáy mắt

Tính BMI = Cân Nặng / (2 x chiều cao)

Nghe đm cảnh, đm bẹn, đm bụng

Khám tuyến giáp, tim, phổi

Khám bụng: thận có lớn ? khối u trong bụng ? đập bất
thường của đmc bụng ?

Khám thần kinh


ECG

Dày thất trái ?

Rối loạn nhịp ?

Biến chứng mạch vành ?

Chụp tim phổi


Cung ĐMC ?

Sung huyết phổi ?

Bóng tim, phế trường,
mạch máu ?

Siêu âm tim

Huyết đồ

Đa hồng cầu ?

Suy thận ? (hồng cầu ít)

Đường máu

Kali máu

Calci máu

Creatinine máu

Cholesterol máu

HDL-C, LDL-C, Triglyceride
máu

xơ vừa động mạch ?


Tổng phân tích nước tiểu
Khám bệnh nhân THA

Cận lâm sàng


Các yếu tố nguy cơ của bệnh tim mạch
1. Nam > 55 tuổi , nữ > 65 tuổi
2. Tăng huyết áp
3. Hút thuốc lá
4. Rối loạn lipid máu
5. Tiền sử gia đình mắc bệnh tim mạch sớm
nam < 55 tuổi, nữ < 65 tuổi
6. Béo bụng, béo phì
vòng eo ≥ 102 cm ở nam, ≥ 88 cm ở nữ
7. C-reactive protein ≥ 1 mg/dl
8. Ít vận động
9. Đái tháo đường
10.Albumine niệu vi thể > 300mg hoặc độ lọc cầu thận
(creatine <60 ml/ph)

Tổn thương cơ quan đích
1. Dày thất trái
2. Dày thành động mạch trên siêu âm
3. Tăng nhẹ creatinine huyết thanh
4. Microalbumin niệu
Bệnh lý lâm sàng đi kèm
1. Đột quỵ do thiếu máu cục bộ
2. Bệnh tim
3. Bệnh thận

4. Bệnh mạch máu ngoại vi
5. Bệnh võng mạc tiến triển

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×