Thêi tiÕt vµ khÝ hËu.
Ph©n lo¹i khÝ hËu
Ch¬ng Vi
5.1 Kh¸i niÖm chung
•
Thêi tiÕt
•
KhÝ hËu
•
Quan tr¾c khÝ tîng
•
Ph¬ng ph¸p tæng hîp khÝ hËu
•
BiÓu ®å khÝ hËu
K h í t ư ợ n g l à b ộ m ô n k h o a h ọ c
n g h i ê n c ứ u t r ạ n g t h á i k h í q u y ể n
Y ế u t ố đ ư ợ c q u a n t r ắ c
O b q u a n t r ắ c ( g i ờ q t )
M u ố n c ó s ố l i ệ u
q u a n t r ắ c
Q u a n t r ắ c k h í t ư ợ n g
L u ô n t h a y đ ổ i
T r ạ n g t h á i c ủ a k h í q u y ể n d i ễ n r a
ở m ộ t n ơ i n à o đ ó
v à o m ộ t t h ờ i đ i ể m x á c đ ị n h
T h ờ i t i ế t
Q u y l u ậ t x í c h đ ạ o - c ự c
P h ụ t h u ộ c g ó c n h ậ p x ạ
Đ i ề u k i ệ n b ứ c x ạ
M a n g t h e o k h ố i k h í
v d . đ ạ i d ư ơ n g - l ụ c đ ị a
H o à n l ư u K K
N ú i c a o - đ ồ n g b ằ n g . . .
V ĩ đ ộ đ ị a l ý
Đ i ề u k i ệ n m ặ t đ ệ m
C á c n h â n t ố h ì n h t h à n h k h í h ậ u
T í n h c á c y ế u t ố k h í h ậ u
G i á t r ị t r u n g b ì n h
ổ
n đ ị n h
T r ị s ố t r u n g b ì n h
n h i ề u n ă m c ủ a t h ờ i t i ế t
K h í h ậ u
T h ờ i t i ế t v à k h í h ậ u
5.1.3 Quan tr¾c khÝ tîng
1. Điều tra cơ bản khí tư
ợng bề mặt và thuỷ văn gồm
có:
Trạm khí tượng bề mặt:
168
Điểm đo mưa nhân dân: 396
Bức xạ: 13
Mạng lưới điều tra
cơ bản KTTV và
môi trường
Điều tra cơ bản khí tượng
cao không gồm có:
Trạm vô tuyến thám không: 3
Đo gió trên cao bằng kinh vĩ
quang học (Pilot) : 7
Đo tổng lượng ôzôn và bức xạ
cực tím : 3
Trạm rađa thời tiết: 5
Điều tra cơ bản khí tượng
thuỷ văn biển gồm có:
Hệ thống trạm cố định ven
bờ và hải đảo: 21
Tàu nghiên cứu biển 1
5.1.4 Các phương pháp tổng hợp khí hậu
Mục đích: tìm ra những quy luật chung nhất
của khí hậu, và tiến hành phân loại chúng
Phương pháp: sử dụng chỉ tiêu tổng hợp vì
nếu phân tích từng yếu tố thì không thể hiện
được mối quan hệ vốn có giữa các yếu tố (ví
dụ mưa chưa thể nói được độ ẩm ướt của một
vùng, vì nó còn phụ thuộc vào lượng bốc hơI
và chảy đi nơi khác
Chỉ số ẩm ướt của đôctraiev
Tiêu chuẩn Khí hậu
k>100% Rừng mưa nhiệt đới (thừa ẩm)
k=100% Ôn đới
k<100% Khô
k>30% Thảo nguyên khô
k30% Hoang mạc (bán sa mạc)
k: chỉ số ẩm ướt
r: lượng mưa năm
Ekn: lượng bốc hơi khả năng năm thảo
%100
kn
E
r
k =
Chỉ số khô hạn của Buđưcô:
k=B/LE
B: cân bằng bức xạ
L: ẩn nhiệt hoá hơi
E: lượng nước mưa bốc hơi
LE: nhiệt chi cho bốc hơi lượng lượng mưa năm.
Tiêu chuẩn Khí hậu
k<0,35
đài nguyên
k=0,35-1,1 Vùng có rừng
k=1,1-2,3 thảo nguyên
k2,3-3,4 Hoang mạc (bán sa mạc)
k>3,4 Sa mạc
møc ®é ma trong n¨m cña c«pen
Tiªu chuÈn KhÝ hËu
k=2(Ttbn+7)
Quanh n¨m ma nhiÒu:
k=2(Ttbn+14) Mïa hÌ ma nhiÒu
k=2Ttbn Mïa ®«ng ma nhiÒu
5.1.5 C¸c d¹ng s¬ ®å khÝ hËu chÝnh
s¬ ®å khÝ hËu
N h i ệ t đ ộ , l ư ợ n g m ư a
t r u n g b ì n h
t h á n g v à n ă m
S ố l i ệ u đ o c ụ t h ể ở t r ạ m
C ô p e n
B ứ c x ạ M ặ t T r ờ i
v ị t r í v ù n g á p c a o
v à á p t h ấ p
d i c h u y ể n t h e o m ù a
N g u ồ n g ố c p h á t s i n h
A l i c o v
P h â n l o ạ i k h í h ậ u
5.2 Phân loại khí hậu
§é Èm vµ thùc vËt
5.2.1 Ph©n lo¹i khÝ hËu
cña C«pen
Ph©n lo¹i khÝ hËu cña
C«pen
Ph©n lo¹i khÝ hËu cña
C«pen
Tổng kết khí hậu Côpen
Trong chương này chúng ta đã làm quen với nhiệt
độ và những dạng mưa điển hình của toàn cầu.
Khí hậu nhiệt đới tìm thấy ở những vĩ độ thấp, nơi
mà vào buổi trưa góc nhập xạ luôn lớn, độ dài
ngày và đêm ngần như nhau, các tháng đều ấm và
không có mùa đông. Những nới mưa nhiều nhất
trên thế giới nằm ở vùng nhiệt đới, đặc biệt ở
những nơi không khí ấm, bốc lên theo sườn núi.
Khí hậu khô thịnh hành nơi mà khả năng bốc hơi và lượng
bốc hơi vượt quá lượng mưa. Một vài hoang mạc như
hoang mạc Xahara, chủ yếu là kết quả của sự đi xuống của
không khí, liên quan đến áp cao cận nhiệt đới, cũng trong
thời gian đó do hiệu ứng của các dãy núi có sườn đón gió
đã lấy hết hơi ẩm của không khí và làm không khí nóng
lên. Nhiều hoang mạc hình thành trong những yếu tố này.
Vĩ độ trung bình đặc trưng bởi sự phân biệt rõ ràng giữa
mùa hè và mùa đông. Mùa đông có khuynh hướng dễ chịu
ở vĩ độ thấp hơn và khắc nghiệt ở vĩ độ cao hơn. Dọc theo
bờ đông của một số lục địa, mùa hè có khuynh hướng nóng
và ẩm ướt, như là không khí ẩm ướt được quét về phía cực
xung quang áp cao cận nhiệt đới.
Không khí thường bốc lên, ngưng tụ lại tạo thành dông
trong vùng khí hậu cận nhiệt đới ẩm ướt này. Bờ tây của
nhiều lục địa có khuynh hướng khô, đặc biệt là mùa hè,
trong khi sự kết hợp với nước mát của đại dương và dòng
giáng của áp cao cận nhiệt đới làm giảm hẳn sự hình thành
mây đối lưu (cumuliform).
ở giữa các lục địa lớn như Bắc Mỹ và lục địa Âu á, mùa
hè thông thường ẩm hơn mùa đông. Mùa đông thông thư
ờng nhiệt độ thấp hơn ở vùng ven biển. Trong khi di
chuyển về phía bắc, mùa hè như ngắn lại và mùa đông dài
ra và lạnh hơn. Khí hậu cực thịnh hành ở những vĩ độ cao,
ở đó mùa đông khắc nghiệt và không có mùa hè thực thụ.
Khi đi lên theo độ cao của núi, chúng ta có thể gặp nhiều
loại khí hậu với một khoảng cách ngắn.
5.2.2 ®íi khÝ hËu cña alicov
Ph©n lo¹i khÝ hËu Alicov