BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LÊ THỊ NINH
TÁC ĐỘNG CỦA ĐA DẠNG HÓA THU NHẬP ĐẾN MỨC ĐỘ RỦI
RO TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM.
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LÊ THỊ NINH
TÁC ĐỘNG CỦA ĐA DẠNG HÓA THU NHẬP ĐẾN MỨC ĐỘ RỦI
RO TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM.
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ THÙY LINH
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: LÊ THỊ NINH
Là học viên Cao học K26 Ngành Tài chính – Ngân hàng
Mã số học viên: 7701260890A
Cam đoan đề tài “TÁC ĐỘNG CỦA ĐA DẠNG HÓA THU NHẬP ĐẾN MỨC ĐỘ
RỦI RO TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM”,
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Thùy Linh
Luận văn đƣợc thực hiện tại trƣờng Đại học Kinh tế TP. HCM
Đề tài này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và
chƣa đƣợc công bố nội dung này bất kỳ ở đâu, các số liệu đƣợc chú thích có nguồn gốc
rõ ràng, minh bạch.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của tôi.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 03 năm 2019
Tác giả
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU
TÓM TẮT - ABSTRACT
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI.............................................................................. 1
1. 1 Sự cần thiết của việc nghiên cứu sự tác động của đa dạng hóa thu nhập đến mức độ
rủi ro. ................................................................................................................................. 1
1.2
Mục tiêu và ý nghĩa nghiên cứu. ............................................................................. 2
1.2.1
Mục tiêu tổng quát: ....................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể: ................................................................................................. 2
1.2.3
Ý nghĩa nghiên cứu: ...................................................................................... 2
1.3 Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu. .............................................................................. 3
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................................. 3
CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN VIETCOMBANK VÀ TÁC ĐỘNG CỦA ĐA DẠNG
HÓA THU NHẬP ĐẾN MỨC ĐỘ RỦI RO TẠI VIETCOMBANK........................ 6
2.1 Giới thiệu về Vietcombank. ........................................................................................ 6
2.1.1 Quy mô hoạt động, ............................................................................................ 7
2.1.2 Ngành nghề kinh doanh. .................................................................................... 8
2.2 Khái niệm về thu nhập của ngân hàng và lý thuyết về đa dạng hóa thu nhập. ......... 10
2.2.1 Khái niệm về thu nhập ngân hàng. .................................................................. 10
2.2.2 Lý thuyết về đa dạng hóa thu nhập. ................................................................ 14
2.3 Khái niệm về rủi ro. .................................................................................................. 15
2.3.1 Rủi ro tín dụng. ................................................................................................ 15
2.3.2 Rủi ro hoạt động. ............................................................................................. 16
2.3.3 Rủi ro thị trƣờng .............................................................................................. 17
2.3.4 Rủi ro khác ...................................................................................................... 18
2.4 Lý thuyết về tác động của đa dạng hóa đến sự mức độ rủi ro của Ngân hàng. ........ 18
2.5 Lý thuyết về các yếu tố ảnh hƣởng đến mối tƣơng quan đa dạng hóa thu nhập và
mức độ rủi ro của ngân hàng. .......................................................................................... 20
2.6 Nhận diện sự đa dạng hóa thu nhập, và ảnh hƣởng của nó đến việc mức độ rủi ro tại
Vietcombank. .................................................................................................................. 22
2.6.1 Nhận diện sự đa dạng hóa thu nhập của Vietcombank. .................................. 22
2.6.2 Nhận định của Vietcombank về rủi ro. ........................................................... 24
2.6.3 Tác động của đa dạng hóa thu nhập đến rủi ro và các vấn đề nội tại trong quá
trình đa dạng hóa thu nhập của Vietcombank. ......................................................... 25
CHƢƠNG 3 PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA ĐA DẠNG HÓA THU NHẬP ĐẾN
MỨC ĐỘ RỦI RO VÀ NGUYÊN NHÂN.................................................................. 29
3.1 Đánh giá cấu trúc thu nhập và mức đa dạng hóa thu nhập của Vietcombank. ......... 29
3.1.1 Đánh giá cấu trúc thu nhập của Vietcombank................................................. 29
3.1.2 Đánh giá mức độ đa dạng hóa trong thu nhập của Vietcombank trong 11 năm
qua của Vietcombank từ năm 2007 đến 2017. ......................................................... 32
3.2 Tác động của đa dạng hóa thu nhập đến rủi ro tại Vietcombank .............................. 42
3.2.1 Hệ số an toàn vốn Car ..................................................................................... 43
3.2.2 Rủi ro tín dụng. ................................................................................................ 44
3.2.3 Rủi ro hoạt động. ............................................................................................. 46
3.3 Ảnh hƣởng của một số yếu tố đến mối tƣơng quan của đa dạng hóa thu nhập và
kiểm soát rủi ro tại Vietcombank. ................................................................................... 48
3.3.1 Xét tính tác động cấu trúc thị trƣờng............................................................... 48
3.3.2 Xét tính mở cửa của thị trƣờng. ...................................................................... 50
3.3.3 Xét tính quy mô của Vietcombank so với hệ thống các ngân hàng Việt Nam.
.................................................................................................................................. 54
3.4 Vấn đề nội tại của việc đa dạng hóa gây tăng rủi ro tại Vietcombank ..................... 57
3.4.1 Tƣơng quan về sự phát triển nguồn nhân lực so với mức tăng trƣởng mạng
lƣới và quy mô khách hàng. ..................................................................................... 57
3.4.2 Yếu tố công nghệ tại Vietcombank ................................................................. 61
3.4.3 Đa dạng hóa danh mục đầu tƣ tác động đến rủi ro của Vietcombank. ........... 64
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ TRONG CÔNG TÁC ĐA
DẠNG HÓA THU NHẬP ĐỒNG THỜI GIẢM THIỂU RỦI RO. ......................... 68
4.1 Giải pháp cho các hoạt động đem lại thu nhập lãi. ................................................... 68
4.2 Giải pháp cho vấn đề nhân sự tại Vietcombank. ....................................................... 69
4.3 Giải pháp cho vấn đề công nghệ tại Vietcombank.................................................... 71
4.3 Giải pháp dành cho việc quản trị các danh mục đầu tƣ. ........................................... 73
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ. ..................................................... 75
5.1 Kết luận ..................................................................................................................... 75
5.2 Khuyến nghị. ............................................................................................................. 76
5.2.1 Đối với chính phủ. ........................................................................................... 76
5.2.2 Đối với ngân hàng nhà nƣớc. .......................................................................... 76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
ACB
Agribank
BIDV
CAR
GDP
Ibanking
Internet Banking
MB Bank
Mobilebanking
MTV
NHNN
NHTM
Petrolimex
POS
Sacombank
SHB
SMSbanking
SWIFT
TCTD
Techcombank
TMCP
TNHH
VCB
VIB
Vietcombank
Vietinbank
VP Bank
WTO
Diễn giải
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
Hệ số an toàn vốn tối thiểu
Tổng sản phẩm quốc nội
Ngân hàng trực tuyến
Ngân hàng trực tuyến
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quân đội
Dịch vụ ngân hàng trên điện thoại di động
Một thành viên
Ngân hàng nhà nƣớc
Ngân hàng thƣơng mại
Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam
Point of Sale
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Sài Gòn- Thƣơng Tín.
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Sài Gòn - Hà Nội
Dịch vụ ngân hàng qua tin nhắn điện thoại di động
Society for Worldwide Interbank and Financial
Telecommunication
Tổ chức tín dụng
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Kỹ Thƣơng Việt Nam
Thƣơng mại cổ phần
Trách nhiệm hữu hạn
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quốc Tế Việt Nam
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công Thƣơng Việt Nam
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vƣợng
Tổ chức thƣơng mại quốc tế (World Trade Organization)
DANH MỤC CÁC BẢNG
BẢNG 2.1 - TỶ TRỌNG THU NHẬP CỦA VIETCOMBANK TỪ NĂM 2007 ĐẾN
2017 ................................................................................................................................. 23
BẢNG 2. 2 - THỐNG KÊ KHẢO SÁT VỀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ CỦA 5 NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM .............................................................................. 26
BẢNG 3.1 - BẢNG TÍNH MỨC ĐỘ ĐA DẠNG HÓA THU NHẬP TỪ NĂM 20072017.......................................................................................................................33
BẢNG 3. 2 - CƠ CẤU THU NHẬP CỦA VIETCOMBANK TỪ NĂM 2007–2017...35
BẢNG 3. 3 - BẢNG THỐNG KÊ THU NHẬP THUẦN TỪ CHỨNG KHOÁN KINH
DOANH VÀ ĐẦU TƢ TỪ NĂM 2007 – 2017. ....................................................... .....41
BẢNG 3.4 - THỐNG KÊ HỆ SỐ AN TOÀN VỐN (CAR) TỪ NĂM 2007- 2017. ..... 43
BẢNG 3.5 - THỐNG KÊ TỶ LỆ NỢ XẤU VÀ DƢ NỢ TÍN DỤNG TỪ NĂM 2007
ĐẾN 2017........................................................................................................................ 45
BẢNG 3.6 - BẢNG TÍNH CHỈ SỐ KINH DOANH BI VÀ CHỈ SỐ Kor CỦA
VIETCOMBANK TỪ 2007 ĐẾN 2017. ........................................................................ 47
DANH MỤC CÁC BIỂU
HÌNH 3.1 - CẤU TRÚC THU NHẬP CỦA VIETCOMBANK TRONG NĂM 2007 VÀ
2017 ................................................................................................................................. 29
HÌNH 3.2 - BIẾN ĐỘNG TRONG CẤU TRÚC THU NHẬP CỦA VIETCOMBANK
TỪ 2007 ĐẾN 2017 ........................................................................................................ 31
HÌNH 3. 3 - BIỂU ĐỒ THU NHẬP CỦA VIETCOMBANK TỪ NĂM 2007-2017 .... 32
HÌNH 3.4 - BIỂU ĐỒ MỐI TƢƠNG QUAN GIỮA HỆ SỐ AN TOÀN VỐN CAR VÀ
THU NHẬP THUẦN NGOÀI LÃI. ............................................................................... 44
HÌNH 3. 5 - BIỂU ĐỒ TƢƠNG QUAN GIỮA TỶ LỆ NỢ XẤU VỚI THU NHẬP
THUẦN NGOÀI LÃI CỦA VIETCOMBANK TỪ NĂM 2007 ĐẾN 2017 ................. 46
HÌNH 3.6 - THỐNG KÊ QUY MÔ TỔNG TÀI SẢN CỦA MỘT SỐ NHTM VIÊT
NAM TỪ 2007 ĐẾN 2017. ............................................................................................. 55
HÌNH 3.7 - BIỂU ĐỒ SỐ LƢỢNG ĐIỂM GIAO DỊCH CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG
NĂM 2017. ..................................................................................................................... 58
HÌNH 3.8 - BIỂU ĐỒ BIẾN ĐỘNG NHÂN SỰ CỦA VIETCOMBANK TỪ 2007
ĐẾN 2017 ........................................................................................................................ 59
HÌNH 3.9 - BIỂU ĐỒ TƢƠNG QUAN ĐIỂM GIAO DỊCH VÀ SỐ LƢỢNG NHÂN
VIÊN CỦA MỘT SỐ NHTM VIỆT NAM NĂM 2017. ................................................ 60
TÓM TẮT
“ Tác động của Đa dạng hóa thu nhập đến mức độ rủi ro tại ngân hàng TMCP
Ngoại Thƣơng Việt Nam”.
Hiện nay, các ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Việt Nam có xu hƣớng đa dạng hóa
nguồn thu nhập của mình. Nghiên cứu sự tác động của đa dạng hóa thu nhập đến mức
độ rủi ro tại ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam, đặc biệt là giai đoạn 20072017 có thể cho ta thấy những tác động tích cực cũng nhƣ tiêu cực của nó đến hoạt động
ngân hàng và nguyên nhân của các vấn đề đang tồn tại. Từ đó, đƣa ra những kiến nghị
phù hợp nhằm giúp Vietcombank nói riêng và các ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt
Nam nói chung hoàn thiện chính sách phát triển của mình.
Với kỳ vọng việc đa dạng hóa thu nhập có thể làm giảm thiểu rủi ro, thời gian qua
Vietcombank đã có những hoạt động tăng cƣờng các hoạt động đem về thu nhập ngoài
lãi. Tuy nhiên, tác động của đa dạng hóa thu nhập đến mức độ rủi ro còn chịu ảnh
hƣởng của nhiều yếu tố khác. Ngoài ra, trong quá trình thực hiện các biện pháp đa dạng
hóa thu nhập, ngân hàng này xuất hiện một số vấn đề tồn tại gây tác động ngƣợc đến
kiểm soát rủi ro. Do vậy, nghiên cứu này xem xét nguyên nhân các vấn đề và đƣa ra các
giải pháp nhằm giúp ngân hàng này giải quyết các vấn đề tồn tại.
Để thực hiện nghiên cứu, tác giả thu nhập dữ liệu từ báo cáo của Vietcombank và
10 NHTM Việt Nam từ năm 2007 đến 2017. Thông qua, việc thống kê mô tả nhằm
phân tích thực trạng đa dạng hóa thu nhập và các yếu tố ảnh hƣởng đến mối tƣơng quan
của đa dạng hóa thu nhập và mức độ rủi ro. Ngoài ra, tác giả sử dụng phƣơng pháp phân
tích xu hƣớng để đánh giá sự biến động của mối tƣơng quan này.
Qua nghiên cứu, cho thấy dƣới tác động của các yếu tố thị trƣờng cũng nhƣ tính
quy mô của Vietcombank, việc đa dạng hóa thu nhập có tác động tích cực làm giảm rủi
ro tổng thể nhƣng lại làm tăng rủi ro hoạt động.
Nghiên cứu là cơ sở giúp các nhà quản trị của Vietcombank hay các Ngân hàng có
mô hình tƣơng tự xem xét các giải pháp về nhân lực, công nghệ và hƣớng cơ cấu lại
danh mục đầu tƣ hiệu quả nhằm đạt đƣợc mục tiêu đa dạng hóa thu nhập và kiểm soát
rủi ro hiệu quả.
Từ khóa: Đa dạng hóa thu nhập, mức độ rủi ro, các yếu tố ảnh hƣởng.
ABSTRACT
The impact of revenue diversification on risk level at Joint Stock Commercial
Bank for Foreign Trade of Vietnam.
Currently, Banks in Viet Nam tend to increase revenue diversification.
Researching “The impact of revenue diversification on risk level at Joint Stock
Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam” can show its positive effects as well
as negative effects on this bank and show the causes of problems. Since then, making
appropriate recommendations to Vietcombank or other banks which have the same
structure and the same size, to solve these problems.
With the expectation that revenue diversification can positive effects to risk,
Vietcombank has recently had activities to enhance activities of non-interest income.
However, the impact of revenue diversification to level of risk is also influenced by
many factors. In addition, the Bank appears some problems when they increase level of
income diversification. Therefore, this study considers the causes of problems and
offers solutions to help the Bank sove existing problem.
In the study, the author collects data from reports of Vietcombank and 10 ohers
Vietnamese commercial banks from 2007 to 2017. Through the statistics describe to
analyze the situation of revenue diversification and factors which affect the correlation
of revenue diversification and risk level. In addition, the author used trend analysis
method to assess the dynamics of them.
Results show that under the impact of market factors as well as the scale of
Vietcombank, revenue diversification has positive effect to reduce overall risk but
increases operational risk.
Research is the basis to help managers of Vietcombank or Banks which have
similar models to consider solutions on human resources, technology and selecting
portfolio to achieve the goal of both revenue diversification and controlling risks
effectively.
Key word: Revenue diversification, risk, influence factor.
1
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI.
1. 1 Sự cần thiết của việc nghiên cứu sự tác động của đa dạng hóa thu nhập
đến mức độ rủi ro.
Ở mỗi ngân hàng sẽ có cơ cấu hoạt động khác nhau, tƣơng ứng với nó sẽ có
nguồn lợi nhuận khác nhau phụ thuộc vào chính sách của ngân hàng đó ở mỗi thời kỳ.
Nhƣng nhìn chung thì các ngân hàng đều có nguồn lợi nhuận chủ yếu từ hoạt động tín
dụng, đi kèm với tỷ trọng tín dụng cao là tăng trƣởng tín dụng nóng sẽ kéo theo rủi ro
rất lớn đối với bản thân ngân hàng và cả nền kinh tế. Nhận biết từ vấn đề này trong đề
án Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng giai đoạn 2011-2015 đƣợc Thủ tƣớng Chính
phủ phê duyệt theo Quyết định số 254/QĐ-TTg ngày 01/03/2012 đƣa ra định hƣớng cho
hoạt động cho các tổ chức tín dụng: “Từng bƣớc chuyển dịch mô hình kinh doanh của
các NHTM theo hƣớng giảm bớt sự phụ thuộc vào hoạt động tín dụng và tăng thu nhập
từ hoạt động dịch vụ phi tín dụng”. Từ đây các ngân hàng đã có sự chuyển biến thay đổi
trong cơ cấu hoạt động của mình. Tại ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam trong
những năm vừa qua cũng đã thực hiện đẩy mạnh đa dạng hóa sản phẩm, đa dạng hóa
thu nhập, tăng tỷ trọng thu nhập ngoài lãi. Hiệu quả từ công tác trên giúp ngân hàng này
vƣợt qua giai đoạn khủng hoảng nền kinh tế 2008 và phát triển cho đến ngày nay. Việc
tăng cƣờng phát triển các sản phẩm dịch vụ, đa dạng hóa các danh mục đầu tƣ, tăng
cƣờng các hoạt động thu phí dịch vụ là các hoạt động đem về nguồn thu nhập ngoài lãi,
nhƣng cũng kéo theo nhiều rủi ro xuất phát từ việc đầu tƣ dàn trải vào những lĩnh vực
không am hiểu, hay nguồn nhân lực không đáp ứng đƣợc nhu cầu, hoặc yếu kém về
công nghệ.
Chính vì vậy việc nghiên cứu sự tác động của đa dạng hóa thu nhập đến mức độ
rủi ro tại ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam, bằng việc phân tích xu hƣớng cụ
thể các hoạt động kinh doanh từ năm 2007-2017 có thể cho ta thấy những tác động tích
cực cũng nhƣ tiêu cực của nó đến hoạt động ngân hàng, đồng thời xem xét đến các yếu
2
tố tác động lên mối tƣơng quan giữa đa dạng hóa thu nhập và mức độ rủi ro, từ đó tìm ra
nguyên nhân và cách thức giải quyết các vấn đề tồn tại đó.
Đặc biệt, với xu thế hiện nay, các ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Việt Nam có xu
hƣớng đa dạng hóa nguồn thu nhập của mình. Nghiên cứu này có thể cho ta thấy những
tác động tích cực cũng nhƣ tiêu cực của nó đến hoạt động ngân hàng và nguyên nhân
của các vấn đề tồn tại. Từ đó đƣa ra những kiến nghị phù hợp nhằm giúp Vietcombank
nói riêng và các ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam nói chung hoàn thiện chính
sách phát triển của mình. Nghiên cứu là cơ sở giúp các nhà quản trị của Vietcombank
hay các ngân hàng có mô hình tƣơng tự xem xét các giải pháp về nhân lực, công nghệ
và hƣớng cơ cấu lại danh mục đầu tƣ hiệu quả nhằm đạt đƣợc mục tiêu đa dạng hóa thu
nhập nhƣng vẫn không làm tăng rủi ro.
1.2 Mục tiêu và ý nghĩa nghiên cứu.
1.2.1 Mục tiêu tổng quát:
Mục tiêu tổng quát của đề tài là đƣa ra các vấn đề còn tồn tại trong quá trình đa
dạng hóa thu nhập của Vietcombank, bằng cách xem xét các yếu tố tác động đến mối
tƣơng quan của đa dạng hóa thu nhập tác động đến mức độ rủi ro, từ đó đƣa ra các giải
pháp nhằm tăng tính hiệu quả trong hoạt động nhƣng vẫn đảm bảo quản trị rủi ro tốt.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:
Phân tích thực trạng đa dạng hóa thu nhập và tác động của nó đối với mức độ
rủi ro tại Vietcombank
Xem xét các nhân tố ảnh hƣởng đến mối tƣơng quan của đa dạng hóa thu nhập
và rủi ro của Vietcombank.
Đƣa ra những vấn dề còn tồn tại và nguyên nhân trong quá trình đa dạng hóa thu
nhập của Vietcombank.
Đề xuất giải pháp giải quyết các vấn đề nhằm tăng tính hiệu quả trong quản trị
rủi ro vừa tăng tính hiệu quả trong hoạt động dịch vụ ngoài lãi tại Vietcombank.
1.2.3 Ý nghĩa nghiên cứu:
3
Nghiên cứu là cơ sở giúp các nhà quản trị của Vietcombank hay các ngân hàng
có mô hình tƣơng tự xem xét các giải pháp về nhân lực, công nghệ và hƣớng cơ cấu lại
danh mục đầu tƣ hiệu quả nhằm đạt đƣợc mục tiêu đa dạng hóa thu nhập nhƣng không
tác động làm tăng rủi ro.
1.3 Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu.
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài giới hạn ở việc phân tích, đánh giá tác động của đa
dạng hóa thu nhập đối với việc kiểm soát rủi ro tại Vietcombank giai đoạn 2007-2017.
Đối tƣợng nghiên cứu: Xem xét mức độ đa dạng hóa thu nhập của
Vietcombank, xem xét các yếu tố tác động lên quá trình đa dạng hóa thu nhập, đồng
thời xem xét tính ảnh hƣởng của nó đến mối tƣơng quan của đa dạng hóa thu nhập và
mức độ rủi ro của ngân hàng này. Ngoài ra, đề tài còn xem xét các vấn đề tồn tại trong
quá trình đa dạng hóa thu nhập từ năm 2007-2017.
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu.
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, tác giả đã sử dụng các phƣơng pháp nghiên
cứu sau:
Thu thập tài liệu thứ cấp.
Các thông tin, tài liệu, số liệu đƣợc tác giả thu thập từ sách, báo, tạp chí chuyên
ngành Tài chính- Ngân hàng. Các báo cáo, tài liệu về thu nhập và chốt kiểm soát rủi ro
tại Vietcombank và Website của Vietcombank.
Phƣơng pháp thống kê mô tả.
Các thống kê mô tả đƣợc sử dụng trong đề tài để phân tích số liệu về thực trạng
đa dạng hóa thu nhập cũng nhƣ chốt kiểm soát rủi ro qua các năm tại Vietcombank.
Phƣơng pháp phân tích, đối chiếu, so sánh.
- Sử dụng các phƣơng pháp phân tích ( phân tích quy mô, phân tích xu hƣớng,
phân tích cơ cấu,...) để đánh mức độ đa dạng hóa thu nhập tại Vietcombank.
4
- Phân tích tác động việc đa dạng hóa thu nhập đối với rủi ro tại Vietcombank
thông qua phân tích xu hƣớng qua các năm, tìm ra những điểm thuận lợi cũng nhƣ khó
khăn về quy trình và định hƣớng hoạt động tại ngân hàng này.
1.5 Kết cấu của đề tài.
Đề tài gồm 5 chƣơng:
Chƣơng 1: Giới thiệu đề tài.
Chƣơng này tác giả nêu lên sự cần thiết của viêc nghiên cứu tác động của đa dạng
hóa thu nhập đến mức độ rủi ro tại Vietcombank từ năm 2007-2017 thông qua các mục
tiêu cụ thể với phạm vi nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu phù hợp.
Chƣơng 2: Tổng quan về ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam và
việc tác động của đa dạng hóa thu nhập đối với mức độ rủi ro.
Trong chƣơng này tác giả đã giới thiệu về quy mô hoạt động, ngành nghề kinh
doanh , xem xét cấu trúc thu nhập của Vietcombank, qua đó nhận diện đƣợc sự đa dạng
hóa trong thu nhập của ngân hàng này. Đặc biệt, nêu rõ các biểu hiện vấn đề còn tồn tại
trong quá trình da dạng hóa thu nhập tác động đến rủi ro của Vietcombank.
Chƣơng 3: Phân tích tác động của đa dạng hóa thu nhập đến mức độ rủi ro
và nguyên nhân.
Tìm ra các lý thuyết nghiên cứu liên quan đến vấn đề đa dạng hóa thu nhập và tác
động của nó đến mức độ rủi ro, và các nghiên cứu chứng minh việc tác động này phụ
thuộc vào một số yếu tố đã nghiên cứu.
Phân tích thực trạng đa dạng hóa thu nhập và tác động của nó đến mức độ rủi ro
của Vietcombank. Xem xét sự ảnh hƣởng của một số yếu tố đến mối tƣơng quan này,
đồng thời tìm ra nguyên nhân cốt lõi của các vấn đề còn tồn tại khi ngân hàng này thực
hiện đa dạng hóa.
Chƣơng 4: Giải pháp tăng cƣờng hiệu quả trong công tác đa dạng hóa thu
nhập đồng thời giảm thiểu rủi ro.
5
Đƣa ra giải pháp giải quyết các vấn đề còn tồn tại một cách phù hợp hƣớng đến
mục tiêu đa dạng hóa thu nhập và quản trị tốt rủi ro
Chƣơng 5: Kết luận và khuyến nghị.
6
CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN VIETCOMBANK VÀ TÁC ĐỘNG CỦA ĐA
DẠNG HÓA THU NHẬP ĐẾN MỨC ĐỘ RỦI RO TẠI VIETCOMBANK.
Chƣơng này giới thiệu về lịch sử hình thành, quy mô hoạt động và sơ lƣợc về
các ngành nghề hoạt động của Vietcombank cho thấy cái nhìn tổng quan của ngân hàng
này. Ngoài ra, chƣơng này cũng đƣa ra các lý thuyết nghiên cứu trên thế giới về đa
dạng hóa thu nhập, rủi ro, các lý thuyết về sự tác động của đa dạng hóa thu nhập đến
mức độ rủi ro. Từ đó, xem xét các biểu hiện của sự đa dạng hóa thu nhập của
Vietcombank và các vấn đề mà đa dạng hóa thu nhập đang tác động đến Vietcombank
thông qua mức độ rủi ro hoạt động.
2.1 Giới thiệu về Vietcombank.
Vietcombank đƣợc thành lập ngày 01/04/1963, đƣợc tách ra từ Cục Ngoại Hối
trực thuộc ngân hàng Trung Ƣơng. Trong giai đoạn 1963-1977, ngân hàng này độc
quyền về hoạt động ngân hàng đối ngoại đáp ứng nhu cầu ngoại tệ cho nền kinh tế ở
hậu phƣơng miền Bắc và chiến trƣờng miền Nam, tiêu biểu là hoạt động của B29.
Bƣớc vào thời kỳ đổi mới, từ đầu những năm 90 Vietcombank là ngân hàng đầu tiên
thực hiện xây dựng và đổi mới bộ máy hoạt động, cơ cấu tổ chức, danh mục đầu tƣ
chuyển đổi theo hƣớng tập trung, phục vụ cho các dự án trọng điểm, hỗ trợ tích cực
cho các thành phần kinh tế đẩy mạnh phát triển sản xuất kinh doanh góp phần cho tăng
trƣởng kinh tế. Ngân hàng này cũng tích cực tham gia vào thị trƣờng tiền tệ thế giới,
tham gia các tổ chức SWIFT, thành viên thẻ tín dụng Master Card, Visa mở đầu cho xu
hƣớng phát triển thẻ của các ngân hàng tại Việt Nam.
Từ tiền thân là ngân hàng ra đời chuyên phục vụ kinh doanh đối ngoại, ngày nay
Vietcombank trở thành ngân hàng với nhiều sản phẩm dịch vụ cung cấp cho mọi đối
tƣợng khách hàng trong và ngoài nƣớc nhƣ kinh doanh vốn, huy động vốn, tín dụng,
bảo lãnh, tài trợ dự án ngoài ra Vietcombank còn cung cấp các sản phẩm dịch vụ đem
lại thu nhập ngoài lãi nhƣ kinh doanh ngoại tệ, dịch vụ chuyển tiền, dịch vụ thẻ, ngân
hàng điện tử và các công cụ phái sinh, quản lý quỹ,...
7
Vietcombank là ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc đầu tiên thực hiện cổ phần hoá,
chính thức hoạt động với tƣ cách là một ngân hàng thƣơng mại cổ phần vào ngày
02/6/2008 sau khi thực hiện thành công phát hành cổ phiếu ra công chúng ngày
26/12/2007.
Tháng 9/2011, Vietcombank thực hiện ký kết Hợp đồng cổ đông chiến lƣợc với
Mizuho Corporate Bank thuộc Tập đoàn Tài chính Mizuho - Tập đoàn tài chính lớn thứ
ba tại Nhật Bản và thứ 20 trên thế giới.
Với việc cổ phần hóa và ký kết Hợp đồng cổ đông với đối tác chiến lƣợc nƣớc
ngoài Vietcombank đã có bƣớc tiến mới trong quá trình phát triển của mình. Đến cuối
năm 2017, Vietcombank trở thành ngân hàng có sở hữu nhà nƣớc chiếm 77.1%, ngân
hàng Mizuho sở hữu 15% và các cổ đông khác 7,9%, Vốn điều lệ của ngân hàng này
tăng nhanh chóng, tính đến cuối năm 2017 đạt 35,977 tỷ đồng vƣợt mức vốn điều lệ
quy định của Ngân hàng nhà nƣớc, tạo nền tảng vững chắc, đáp ứng về an toàn vốn
theo chuẩn mực quốc tế Basell, ngoài ra đây cũng là tiền đề cho sự mở rộng phát triển
về quy mô mạng lƣới cũng nhƣ phát triển các mảng hoạt động, mở ra cơ hội đầu tƣ ở
các lĩnh vực khác nhau với nguồn thu nhập đa dạng hơn.
2.1.1 Quy mô hoạt động,
Tính đến hết năm 2017 tổng tài sản đạt 1,035,293 tỷ đồng, vốn chủ sở hữu
52,558 tỷ đồng, lợi nhuận trƣớc thuế 11,341 tỷ đồng.
Mạng lƣới hoạt động của Vietcombank tính đến hết năm 2017, bên cạnh trụ sở
chính, Vietcombank có 101 chi nhánh với 397 phòng giao dịch, hoạt động tại 53/63
tỉnh thành phố trong cả nƣớc, phân bổ theo 7 khu vực nhƣ: Bắc bộ chiếm 19 chi nhánh,
Hà Nội có 15 chi nhánh, Bắc và Trung bộ có 13 chi nhánh, Nam Trung Bộ và Tây
Nguyên có 10 chi nhánh, Hồ Chí Minh có 17 chi nhánh, Đông Nam Bộ có 12 chi
nhánh, Tây Nam Bộ có 15 chi nhánh. Vietcombank thiết lập và mở rộng mạng lƣới
2.105 ngân hàng đại lý tại 131 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới. Ngoài ra,
Vietcombank còn sở hữu 4 công ty con tại Việt Nam (Công ty TNHH MTV Cho thuê
8
tài chính Vietcombank, Công ty Chứng khoán Vietcombank, Công ty Chuyển tiền
Vietcombank thực hiện nghiệp vụ chuyển tiền kiều hối, Công ty TNHH Cao Ốc
Vietcombank 198 với lĩnh vực kinh doanh là cho thuê văn phòng, Công ty TNHH
MTV Kiều Hối Vietcombank hoạt động ở lĩnh vực nhận tiền kiều hối; 01 văn phòng
đại diện ở Singapore; 02 công ty con tại nƣớc ngoài (công ty Vinfico Hongkong và
công ty chuyển tiền Vietcombank) và 03 công ty liên doanh là công ty TNHH
Vietcombank- Bonday- Bến Thành hoạt động ở lĩnh vực cho thuê văn phòng, công ty
Liên doanh Quản lý Quỹ đầu tƣ Chứng khoán Vietcombank chuyên cung cấp dịch vụ
quản lý quỹ đầu tƣ, công ty TNHH Bảo hiểm Nhân thọ Vietcombank-Cardif; Ngoài ra
Vietcombank có 01 công ty liên kết là công ty TNHH Vietcombank-Bonday cũng hoạt
động trong lĩnh vực cho thuê văn phòng.
Tính đến 31/12/2017 Vietcombank có 16,227 nhân viên hoạt động trong tất cả
các lĩnh vực kinh doanh của Vietcombank từ các nghiệp vụ ngân hàng truyền thống,
các nghiệp vụ ngân hàng hiện đại đến nghiệp vụ ngân hàng đầu tƣ, các sản phẩm dịch
vụ của công ty con và các công ty liên kết đem đến cho Vietcombank một bức tranh
đầy màu sắc với nhiều ngành nghề hoạt động cũng đem lại cho ngân hàng này nguồn
thu nhập đa dạng mà không chỉ là nguồn thu nhập từ lãi là nguồn thu nhập truyền
thống đặc trƣng của các ngân hàng.
2.1.2 Ngành nghề kinh doanh.
Vietcombank là một tổ chức kinh tế hoạt động đa năng bao gồm lĩnh vực ngân
hàng thƣơng mại, ngân hàng đầu tƣ, các dịch vụ tài chính, bảo hiểm và bất động sản.
Trong lĩnh vực kinh doanh ngân hàng thƣơng mại, Vietcombank cung cấp các
sản phẩm dịch vụ nhƣ: dịch vụ tài khoản khách hàng, dịch vụ huy động vốn (Tiền gửi
tiết kiệm, trái phiếu, kỳ phiếu), dịch vụ cho vay ( ngắn, trung, dài hạn), dịch vụ bảo
lãnh, dịch vụ chiết khấu chứng từ, dịch vụ thanh toán quốc tế, dịch vụ chuyển tiền, dịch
vụ thẻ, dịch vụ nhờ thu, dịch vụ mua bán ngoại tệ, dịch vụ ngân hàng đại lý, dịch vụ
bao thanh toán thông qua mạng lƣới rộng khắp 53 tỉnh thành trong cả nƣớc với 101 chi
9
nhánh và 397 phòng giao dịch, đây trở thành lĩnh vực hoạt động đem lại nguồn thu
nhập lớn cho ngân hàng.
Trong lĩnh vực ngân hàng đầu tƣ thông qua công ty Chứng khoán Vietcombank
ngân hàng này đã góp phần cung cấp một kênh huy động vốn hữu hiệu cho các doanh
nghiệp Việt Nam nhằm mở rộng sản xuất kinh doanh, cung cấp vốn cho các ngành
nghề kinh tế phát triển, từ đây các nhà đầu tƣ có thể tìm thấy môi trƣờng đầu tƣ lành
mạnh với nhiều cơ hội lựa chọn và thông tin đƣợc đầy đủ rõ ràng. Ngoài kinh doanh
lĩnh vực chứng khoán, trong nghiệp vụ ngân hàng đầu tƣ, Vietcombank còn cung cấp
dịch vụ quản lý quỹ đầu tƣ thông qua công ty Liên doanh Quản lý Quỹ đầu tƣ Chứng
khoán Vietcombank (VCBF), đây là quỹ huy động vốn từ các nhà đầu tƣ để đầu tƣ vào
các tài sản mà danh mục đƣợc Vietcombank lựa chọn, đây là kênh đầu tƣ chuyên phục
vụ nhu cầu trung và dài hạn của nền kinh tế, thông qua quỹ đầu tƣ này các nhà đầu tƣ
có thể giảm thiểu đƣợc rủi ro nhờ đa dạng hóa danh mục đầu tƣ, tiết kiệm chi phí, gia
tăng lợi nhuận, đƣợc giám sát chặt chẽ bởi cơ quan thẩm quyền, tham gia các sản phẩm
đặc thù nhƣ trái phiếu và quỹ hoán đổi danh mục. Đây là lĩnh vực đòi hỏi rất nhiều về
năng lực chuyên môn, kiến thức thị trƣờng. Do đó, nguồn nhân lực là yếu tố then chốt
trong hoạt động đầu tƣ này, và đây là dịch vụ mới với nhiều tiềm năng hứa hẹn trong
tƣơng lai.
Trong lĩnh vực dịch vụ tài chính, Vietcombank cung cấp dịch vụ chuyển tiền
kiều hối thông qua công ty Chuyển tiền Vietcombank, với văn phòng đặt tại Mỹ nhiều
đại lý trải rộng khắp các bang, công ty đã cung cấp cho thị trƣờng Việt Nam một dịch
vụ chuyển tiền nƣớc ngoài có tính ƣu việt nhờ sự nhanh chóng, thuận tiện và an toàn.
Vietcombank còn cung cấp dịch vụ nhận tiền kiều hối thông qua công ty Kiều Hối
(VCBR). Đánh giá Việt Nam có thị trƣờng kiều hối nhiểu tiềm năng, nguồn vốn phát
triển nền kinh tế với lƣợng lớn từ nguồn kiều hối, công ty của Vietcombank đã đáp ứng
nhu cầu dịch vụ nhận và chuyển tiền ngoại tệ cho thị trƣờng. Ngoài ra, ở lĩnh vực dịch
vụ tài chính, Vietcombank còn cung cấp cho thị trƣờng dịch vụ cho thuê tài chính
10
thông qua công ty tài chính Vietcombank (VCBL) và công ty cung cấp dịch vụ tài
chính ở thị trƣờng HongKong là Tài chính Việt Nam (Vinafico HK) .
Ngân hàng này cũng tham gia vào thị trƣờng bảo hiểm khi thực hiện liên doanh
với công ty Bảo hiểm Nhân thọ VCB Cardif, cung cấp các sản phẩm về bảo hiểm nhân
thọ cho thị trƣờng.
Có thể thấy Vietcombank có lĩnh vực hoạt động khá rộng, với nhiều ngành nghề
kinh doanh đa dạng.
2.2 Khái niệm về thu nhập của ngân hàng và lý thuyết về đa dạng hóa thu
nhập.
2.2.1 Khái niệm về thu nhập ngân hàng.
Hoạt động của ngân hàng bao gồm việc kinh doanh, cung ứng thƣờng xuyên một
hoặc một số các nghiệp vụ nhƣ nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh
toán qua tài khoản, điều này đƣợc nêu rõ trong luật các tổ chức tín dụng số
17/2017/QH14 ban hành ngày 20/11/2017.
Tƣơng ứng, các hoạt động này cũng đem về cho ngân hàng những khoản thu
nhập bao gồm (1) Thu nhập hoạt động tín dụng bao gồm: thu lãi tiền gửi, thu lãi tiền
vay, thu từ đầu tƣ chứng khoán, thu lãi góp vốn, mua cổ phần, thu lãi cho thuê tài chính
và thu lãi khác. (2)Thu nhập phí từ hoạt động dịch vụ bao gồm thu từ nghiệp vụ thanh
toán, thu từ bảo lãnh, thu từ dịch vụ nghiệp vụ ngân quỹ, thu từ nghiệp vụ quỷ thác và
đại lý, thu từ dịch vụ tƣ vấn, thu từ kinh doanh và dịch vụ bảo hiểm, thu phí nghiệp vụ
chiết khấu, thu từ cung cấp dịch vụ bảo quản tài sản cho thuê tủ két, thu khác. (3)Thu
từ hoạt động kinh doanh ngoại hối bao gồm khoản thu về từ kinh doanh ngoại tệ, thu
về kinh doanh vàng. (3) Ngoài ra, quyết định này cũng nêu ra các khoản thu nhập từ
hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng bao gồm thu về kinh doanh chứng khoán,
thu từ nghiệp vụ mua bán nợ, thu về từ một số nghiệp vụ khác nhƣ nghiệp vụ hoán đổi
lãi suất và các nghiệp vụ phái sinh khác. (Theo quyết định 479/2004/QĐ-NHNN ngày
11
29 tháng 4 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam về việc ban hành
Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng).
Trong đó:
Thu lãi tiền gửi: gồm các khoản thu lãi tiền gửi của Tổ chức tín dụng gửi tại
Ngân hàng Nhà nƣớc, gửi tại các Tổ chức tín dụng khác ở trong nƣớc và ở nƣớc ngoài.
Thu lãi cho vay: gồm các khoản thu lãi cho vay bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ
đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nƣớc, các Tổ chức tín dụng khác ở trong
nƣớc và nƣớc ngoài.
Thu lãi từ đầu tƣ chứng khoán: gồm tiền lãi của các kỳ mà TCTD mua lại khoản
đầu tƣ này và đƣợc ghi nhận là thu nhập phát sinh trong kỳ.
Thu lãi góp vốn, mua cổ phần: gồm các khoản thu lãi từ việc góp vốn, mua cổ
phần với các Tổ chức tín dụng khác và các tổ chức kinh tế.
Thu lãi cho thuê tài chính: gồm các khoản thu lãi từ nghiệp vụ cho thuê tài chính.
Thu lãi khác: gồm các khoản thu của Tổ chức tín dụng ngoài các khoản thu nói
trên.
Thu từ dịch vụ thanh toán: gồm các khoản thu phí dịch vụ thanh toán của Tổ
chức tín dụng đối với khách hàng nhƣ dịch vụ thanh toán, dịch vụ thu hộ, chi hộ, thu lệ
phí hoa hồng và các dịch vụ thanh toán khác...
Thu từ nghiệp vụ bảo lãnh: gồm các khoản thu từ khách hàng đƣợc bảo lãnh.
Thu từ dịch vụ ngân quỹ: gồm các khoản thu làm dịch vụ ngân quỹ của Tổ chức
tín dụng đối với khách hàng.
Thu về kinh doanh ngoại tệ: các khoản thu trực tiếp từ hoạt động kinh doanh
ngoại tệ, gồm: số chênh lệch giữa giá mua vào và giá ngoại tệ bán ra, chênh lệch tỷ giá,
lãi do đánh giá lại ngoại tệ.
Thu về kinh doanh vàng : lãi về mua bán vàng (số chênh lệch giữa giá mua vào
và giá vàng bán ra), Lãi do đánh giá lại vàng.
12
Thu về kinh doanh chứng khoán: số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá mua
chứng khoán.
Thu lãi góp vốn, mua cổ phần: là các khoản thu lãi từ việc góp vốn, mua cổ phần
của các Tổ chức tín dụng khác và các tổ chức kinh tế.
Chi phí tổ chức tín dụng là các khoản chi phí từ chi trả lãi và các khoản tƣơng
đƣơng lãi, chi trả phí và dịch vụ, chi về hoạt động kinh doanh, chi tham gia thị trƣờng
tiền tệ, chi nộp thuế, các khoản lệ phí chi phí quản lý chung và chi phí bất thƣờng. Chi
hoạt động tín dụng bao gồm trả lãi tiền gửi, trả lãi tiền vay, trả lãi phát hành giấy tờ có
giá , chi phí khác. Chi phí hoạt động dịch vụ bao gồm chi về dịch vụ thanh toán, chi
cƣớc phí bƣu điện về mạng viễn thông, chi về nghiệp vụ ủy thác và đại lý, chi về dịch
vụ tƣ vấn, chi phí hoa hồng mô giới, chi khác dành cho dịch vụ. Chi hoạt động kinh
doanh khác bao gồm chi về kinh doanh chứng khoán, chi phí liên quan đến nghiệp vụ
cho thuê tài chính. Ngoài ra còn các khoản chi phí liên quan đến thuế, lệ phí, chi phí
cho hoạt động nhân viên, chi về tài sản chi cho các hoạt động quản lý và công vụ.
Đƣợc quy định rõ trong quyết định 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29 tháng 4 năm 2004
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam về việc ban hành Hệ thống tài khoản kế
toán các tổ chức tín dụng.
Trong đó:
Trả lãi tiền gửi: gồm các khoản trả lãi tiền gửi bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ cho
các tổ chức kinh tế, cá nhân ,tổ chức tín dụng khác ở trong nƣớc và nƣớc ngoài.
Trả lãi tiền vay: gồm các khoản trả lãi tiền vay Ngân hàng Nhà nƣớc, vay các Tổ
chức tín dụng khác trong nƣớc và nƣớc ngoài.
Trả lãi phát hành giấy tờ có giá: gồm các khoản trả lãi cho các giấy tờ có giá mà
Tổ chức tín dụng phát hành.
Chi phí khác liên quan đến hoạt động tín dụng : gồm các khoản chi phí trả lãi
khác và các khoản chi tƣơng đƣơng trả lãi của tổ chức tín dụng ngoài các khoản chi lãi
nói trên.
13
Chi về ngân quỹ: gồm các khoản chi phí về vận chuyển, bốc xếp, xăng dầu dùng
cho vận chuyển tiền, kiểm đếm, phân loại, đóng gói, bảo vệ tiền, giấy tờ có giá và
phƣơng tiện thanh toán thay tiền.
Chi khác liên quan đến hoạt động dịch vụ: gồm các khoản chi trả phí và dịch vụ
của tổ chức tín dụng ngoài các khoản chi trả phí và dịch vụ nói trên nhƣ phí nhờ tiêu
thụ ngoại tệ, phí dịch vụ thanh toán ngoại tệ.
Chi về kinh doanh ngoại tệ: gồm số chênh lệch giữa giá mua vào và giá ngoại tệ
bán ra, chênh lệch tỷ giá /lỗ do đánh giá lại ngoại tệ và các khoản chi trực tiếp cho hoạt
động kinh doanh ngoại tệ nhƣ mua bán các bản tin phục vụ cho việc kinh doanh ngoại
tệ...
Chi về kinh doanh vàng: số chênh lệch giữa giá mua vào và giá vàng bán ra, lỗ
do đánh giá lại vàng và các khoản chi trực tiếp cho hoạt động kinh doanh vàng nhƣ chi
phí vận chuyển, đóng gói, chế tác vàng...
Chi nộp thuế: gồm các khoản chi nộp thuế theo quy định của Nhà nƣớc (không
kể thuế thu nhập doanh nghiệp) nhƣ: thuế nhà đất, thuế trƣớc bạ...
Chi nộp các khoản phí, lệ phí: gồm các khoản phí, lệ phí nhƣ lệ phí giao thông
các phƣơng tiện vận tải...
Chi về kinh doanh chứng khoán: số chênh lệch giữa giá bán thấp hơn giá mua
chứng khoán, giấy tờ có giá.
Chi về hoạt động kinh doanh khác: nhƣ chi về nghiệp vụ hoán đổi lãi suất, và các
nghiệp vụ phái sinh khác...
Ngoài ra, ngân hàng còn có một khoản chi phí hoạt động đây là khoản chi phí
vận hành cố định nhƣ chi lƣơng cho nhân viên, chi về tài sản, chi quản lý,... đây là các
khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động ngân hàng, kiểm soát tốt và hợp lý
khoản chi phí này sẽ góp phần tăng tính hiệu quả hoạt động của các ngân hàng, kiểm
soát rủi ro tại ngân hàng.
14
2.2.2 Lý thuyết về đa dạng hóa thu nhập.
Theo các lý thuyết về đầu tƣ thì đa dạng hóa là việc giảm thiểu rủi ro bằng việc
đầu tƣ vào những lĩnh vực khác nhau, khi một lĩnh vực sụt giảm, lĩnh vực khác phát
triển thì nó giúp nhà đầu tƣ kiểm soát đƣợc rủi ro phi hệ thống.
Mức dạng hóa thu nhập đƣợc đánh giá trên danh mục cấu trúc thu nhập, cấu trúc
thu nhập khác nhau càng làm tăng mức đa dạng hóa. Thu nhập của các ngân hàng cơ
bản bao gồm: thu nhập lãi , thu nhập từ hoa hồng, thu nhập từ các khoản phí giao dịch
và các khoản thu nhập khác (Lee và các cộng sự, 2014).
Các ngân hàng thƣơng mại thƣờng dịch chuyển các hoạt động kinh doanh truyền
thống đem lại thu nhập lãi sang các hoạt động dịch vụ đem về các khoản phí và hoa
hồng nhằm đạt đến sự đa dạng hóa trong thu nhập, Elsas và các công sự (2010) cũng
đồng tình với quan điểm này, dựa trên cơ sở thu nhập ổn định từ phí, các ngân hàng sẽ
đẩy mạnh các hoạt động phi truyền thống, nhờ đó sẽ làm tăng thu nhập hoạt động ngoài
lãi, làm tăng sự đa dạng hóa trong thu nhập.
Lợi ích của đa dạng hóa cũng xét theo tính quy mô (Chiorazo và các cộng sự,
2008). Sự đa dạng hóa giảm dần theo quy mô, với những Ngân hàng nhỏ sẽ dễ đạt
đƣợc mức đa dạng hóa bằng cách tăng thu nhập ngoài lãi.
Để đo sự đa dạng hóa thu nhập ta đánh giá trên cấu trúc ngân hàng gồm thu nhập
từ lãi và ngoài lãi. Ta sử dụng chỉ số HHI_REV chỉ số đo lƣờng sự thay đổi trong thu
nhập của ngân hàng (Sanya và Wolf, 2011) để đánh giá mức độ đa dạng hóa trong thu
nhập của các ngân hàng. Với ngân hàng chỉ có thu nhập từ lãi là tập trung, ngân hàng
vừa có thu nhập từ lãi và ngoài lãi là đa dạng hóa.
(1)
Trong đó: