Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

De thi HK1 mon khoa hoc lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (421.89 KB, 20 trang )

MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN KHOA HỌC
CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2018- 2019
LỚP 5
Mạch kiến
thức
1. Con người
và sức khỏe
2. Đặc điểm,
công dụng một
số vật liệu
thường dùng
TỔNG

Mức 1+2
TN
TL

Mức 3
TN TL

Mức 4
TN TL

Số câu
Câu số
Số điểm

4
1,2,3,4
3


Số câu

1

1

1

Câu số

5

7

8

Số điểm

2

2

Số câu
Số điểm

5
5

1
2


TRƯỜNG TIỂU HỌC………………

Họ và tên:………………………
Lớp: 5…

1
6
2

1
2

Tổng
TN TL
2

1

3

2

1

2

1

2


3

1
1

5
5

3
5

BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2018 - 2019
Môn Khoa học - Lớp 5


( Thời gian làm bài 40 phút không kể thời gian giao đề)

PHẦN GHI ĐIỂM CHUNG VÀ NHẬN XÉT, KÍ CỦA GIÁO VIÊN
Điểm

Nhận xét của giáo viên chấm (nếu có)

Giáo viên coi kí, ghi rõ họ tên

Giáo viên chấm kí, ghi rõ họ tên

………………………………… ……………………. ……………………….
………………………………… ……………………. ……………………….

………………………………… …………………….. ……………………….
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho các câu 1, 2, 3:
Câu 1: Tông tin sau đây nói về lứa tuổi nào?
“Ở lứa tuổi này chiều cao vẫn tiếp tục tăng. Hoạt động học tập của chúng ta
ngày càng tăng, trí nhớ và suy nghĩ ngày càng phát triển.”
A. Dưới 3 tuổi
B. Từ 3 đến 6 tuổi
C. Từ 6 đến 10 tuổi.
Câu 2: Muỗi là con vật trung gian truyền những loại bệnh nào?
A. Sốt rét, sốt xuất huyết, HIV
B. Viêm gan A, viêm não, viêm phổi
C. Sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não
Câu 3: Ai cũng có thể mắc bệnh viêm não nhưng nhiều nhất là ở lứa tuổi:
A. Từ 1 đến 2 tuổi
B. Từ 3 đến 15 tuổi
C. Từ 16 đến 35 tuổi
Câu 4: Điền vào ô trống để hoàn thiện sơ đồ phòng bệnh viêm gan A.

Phòng bệnh
viêm gan A

Câu 5: Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp:


A
a) Thủy tinh
b) Sắt

c) Chất dẻo

d) Nhôm

B
1. Là kim loại có màu trắng xám, có ánh
kim; có tính dẻo, dễ uốn, dễ kéo thành
sợi, dễ rèn, dập.
2. Là chất trong suốt, không gỉ, cứng
nhưng dễ vỡ; không cháy, không hút ẩm,
không bị a-xít ăn mòn.
3. Là kim loại có màu trắng bạc, có ánh
kim; nhẹ, có thể kéo thành sợi, dát mỏng,
không bị gỉ nhưng bị a-xít ăn mòn; có
tính dẫn nhiệt, dẫn điện tốt.
4. Cách điện, cách nhiệt, nhẹ, rất bền, có
tính dẻo ở nhiệt độ cao.

II- PHẦN TỰ LUẬN: ( 5 điểm)
Câu 6: Hãy nêu một số điểm cần lưu ý để phòng tránh bị xâm hại? (2 điểm)
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………...........................................
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………...........................................
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………...........................................
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………...........................................
Câu 7: Nêu tính chất và công dụng của đá vôi ? (2 điểm)
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………...........................................
……………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………...........................................
Câu 8: Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng sắt? (1 điểm)
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………...........................................
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN KHOA HỌC:
I- PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)
Với mỗi câu 1,2,3 Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm


1- C
2- C
3. B
Câu 4: (1,5 điểm) Điền đúng 3 ý: - Ăn chín, uống sôi
- Đi đại tiểu tiện đúng nơi quy định.
- Rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.
Câu 5: (2 điểm) Nối đúng mỗi ý được 0,5 điểm
II- PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu 6: (2 điểm )
Một số điểm cần lưu ý để phòng tránh bị xâm hại:
- Không đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ.
- Không ở trong phòng kín một mình với người lạ.
- Không nhận tiền, quà hoặc sự giúp đỡ của người khác mà không rõ lí do.
- Không đi nhờ xe người lạ.
- Không để người lạ vào nhà nhất là khi ở nhà một mình….
Câu 7: (2 điểm) Tính chất của đá vôi: (1 điểm)
- Đá vôi không cứng lắm, dưới tác dụng của a-xít thì đá vôi sủi bọt.
Công dụng của đá vôi : (1 điểm): Đá vôi dùng để lát đường, xây nhà, nung vôi, sản xuất
xi măng, tạc tượng, làm phấn viết…
Câu 8: (1 điểm) Cách bảo quản các đồ dùng bằng sắt là:
- Dùng xong rửa sạch để nơi khô ráo.

- Bôi dầu mỡ.
- Để nơi cao ráo.
- Sơn chống gỉ hoặc mạ các lớp chống gỉ bên ngoài như kền, thiếc...
TRƯỜNG TH……………………..

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HKI, LỚP 5

Họ và tên học sinh:……………….

NĂM HỌC: 2018 – 2019
Ngày kiểm tra: …/……/……
Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian phát đề)
Chữ ký giám thị 1
Chữ ký giám thị 2

Lớp: ………….
Số báo danh
MÔN: KHOA HỌC


phách

..................

.......................................................................................................................................
ĐIỂM

NHẬN XÉT CỦA GIÁM KHẢO

Chữ ký GK 1


Câu 1: Có thể chia cuộc đời con người làm mấy giai đoạn lớn? (1đ)
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất:
A. 1 giai đoạn lớn.
B. 2 giai đoạn lớn.
C. 3 giai đoạn lớn.

Chữ ký GK 2


phách


D. 4 giai đoạn lớn.
Câu 2: Em bé nằm trong bụng mẹ được gọi là gì? (1đ)
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất:
A. Bào thai

B. Trứng

C. Hợp tử

D. Tinh trùng

Câu 3: Nguyên nhân nào gây ra bệnh sốt rét? (1đ)
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất:
A. Lây qua đường hô hấp từ người bệnh sang người lành.
B. Do ăn uống mất vệ sinh.
C. Do tiêm chích ma túy.
D. Do muỗi a-nô-phen truyền kí sinh trùng từ người bệnh sang người lành.

Câu 4: Vì sao người ta làm lưỡi dao bằng thép mà không làm bằng nhôm? (1đ)
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất:
A. Vì thép rẻ hơn nhôm.
B. Vì tài thép cứng, và bền hơn nhôm.
C. Vì thép đẹp hơn nhôm.
D. Vì thép dễ dàng tìm mua hơn nhôm.
Câu 5: Bê tông được làm từ những nguyên liệu nào? (1đ)
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất:

HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

A.
B.

Cát, xi măng, nước.

C.

Cát, đá, thép và nước.

D.

Cát, xi măng, đá và nước.
Cát, đá, xi măng, nước và cốt thép.

Câu 6: “Trong suốt, không gỉ, cứng, nhưng dễ vỡ. Không cháy, không hút ẩm và không bị a xít
ăn mòn” là tính chất của loại vật chất nào sau đây? (1đ)


Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất:
A.

Cao su

C.

Chất dẻo

B.

Thủy tinh

D.

Đá vôi


Câu 7: Trong các ý dưới đây, ý nào đúng, ý nào sai (nếu đúng thì điền chữ Đ, sai thì
điền chữ S vào ô ¨ cuối câu)? (1đ)
Để phòng tránh tai nạn giao thông chúng ta cần làm gì?
- Tìm hiểu và học tập để hiểu rõ về luật giao thông đường bộ.
- Nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông đường bộ.
- Người đi bộ thì không cần tuân thủ Luật giao thông.
- Không đùa nghịch, chạy nhảy hay đá bóng dưới lòng đường.
Câu 8: Nêu đặc điểm nổi bật của tuổi vị thành niên. (1đ)
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Câu 9: Làm thế nào để phòng bệnh viêm gan A? (1đ)

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
Câu 10. Em hãy nêu tên một số đồ dùng làm bằng thủy tinh. (1đ)
…………………………………………………………………………………………………….
...............................................................................................................................

GỢI Ý ĐÁP ÁN KHOA HỌC 5
CÂU
1
2
3
4
5
6
7

ĐÁP ÁN
D
A
D
B
C
B
Đ- Đ- S- Đ

ĐIỂM
1
1

1
1
1
1
Mỗi ý đúng 0,25đ

Câu 8:
Đặc điểm nổi bật của tuổi vị thành niên là: phát triển mạnh về thể chất, tinh thần và mối
quan hệ với bạn bè và xã hội. (1đ)
Câu 9:


Muốn phòng bệnh viêm gan A cần: Ăn chín, uống sôi, rửa sạch tay trước khi ăn và sau
khi đi đại tiện. Tiêm vắc xin phòng bệnh. (1đ)
Câu 10:
Một số vật dụng bằng thủ tinh: Kính, gương, lọ hoa, …..(HS kể được từ 4 đồ dùng
trở lên) (1đ)

Trường Tiểu học……………………
Lớp: 5………
Học sinh: ………………………………………………

Điểm

Thứ …….ngày….tháng…năm 2018
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
MÔN: KHOA HỌC – LỚP 5
Năm học : 2018 – 2019
Thời gian làm bài: 35 phút


Nhận xét:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………...

Đề :
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM: (7 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
Câu 1 (1 điểm): Phụ nữ có thai cần nên tránh sử dụng chất nào dưới đây?
A. Chất đạm

B. Chất kích thích

C. Chất béo

D. Vi-ta-min và muối khoáng

Câu 2 (1 điểm): Quá trình tinh trùng kết hợp với trứng được gọi là:
A. Thụ thai

B. Sự thụ tinh

C. Hợp tử

D. Bào thai

Câu 3 (1 điểm): HIV không lây qua đường nào?
A. Tiếp xúc thông thường
B. Đường máu
C. Đường tình dục
D. Từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc khi sinh con
Câu 4 (1 điểm): Tác nhân gây ra bệnh sốt xuất huyết:

A. Do vi rút

B. Do một loại kí sinh trùng

C. Muỗi A- nô- phen.

D. Muỗi vằn

Câu 5 (1 điểm): Cao su tự nhiên có nguồn gốc từ:
A. Than đá - dầu mỏ

B. Nhựa cây cao su


C. Nhà máy sản xuất cao su

D. Tất cả các ý trên

Câu 6 (1 điểm): Trong tự nhiên, sắt có ở đâu?
A. Quặng sắt

B. Thiên thạch rơi xuống Trái Đất

C. Lò luyện sắt

D. Ý a và b đúng

Câu 7 (1 điểm): Gạch, ngói được làm từ gì?
A. Cao su


B. Thủy tinh

C. Đá vôi

D. Đất sét

PHẦN II : TỰ LUẬN : (3 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Em có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại ?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Câu 2 : (1 điểm) Em hãy nêu tính chất của đá vôi? Đá vôi dùng để làm gì?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO……………
TRƯỜNG TIỂU HỌC……………………..

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN : KHOA HỌC – LỚP 5
NĂM HỌC: 2018 – 2019


HƯỚNG DẪN
ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM BÀI KIỂM TRA MÔN KHOA HỌC
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (7 điểm )
Câu 1: B (1 điểm)
Câu 2: B (1 điểm)
Câu 3: A (1 điểm)
Câu 4: A (1 điểm)
Câu 5: B (1 điểm)
Câu 6: D (1 điểm)
Câu 7: D (1 điểm)
PHẦN II : TỰ LUẬN (2 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Em có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại?
Trả lời: Một số điểm cần chú ý để tránh bị xâm hại:
- Không đi chơi 1 mình nơi tối tăm, vắng vẻ.
- Không ở trong phòng kín một mình với người lạ.
- Không nhận tiền quà, sự giúp đỡ đặc biệt của người khác mà không biết lí do.
- Không đi nhờ xe người lạ
- Không để người lạ vào nhà nhất là khi ở nhà một mình.
Câu 2: ( 1 điểm) Em hãy nêu tính chất của đá vôi ? Đá vôi dùng để làm gì ?
Trả lời: Đá vôi không cứng lắm, dưới tác dụng của axít đá vôi sủi bọt.
- Đá vôi được dùng để lát đường, xây nhà, nung vôi, sản xuất xi măng, tạc tượng, làm
phấn viết….
Ghi chú:
Điểm kiểm tra định kì được tính là một số nguyên theo nguyên tắc làm tròn 0,5
thành 1.
Trường Tiểu Học………………………

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI


Họ và tên : …………………………….

MÔN: KHOA HỌC LỚP 5

Học sinh lớp: …………………………

Năm học 2018 – 2019
(Thời gian làm bài : 40 phút)


ĐIỂM

NHẬN XÉT
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………

I . PHẦN TRẮC NGHIỆM : (5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng. ( Từ câu 1 đến câu 10)
Câu 1:Việc làm nào dưới đây chỉ có phụ nữ mới làm được ?
a. Làm bếp giỏi.

b. Chăm sóc con cái.

c. Mang thai và cho con bú.

d. Thêu, may giỏi.

Câu 2: Bệnh nào dưới đây không lây do muỗi truyền?
a. Sốt rét.


b. Viêm gan A.

c. Sốt xuất huyết.

d. Viêm não

Câu 3: Cao su nhân tạo được chế biến từ vật liệu nào ?
a. Từ than đá và dầu mỏ.
Nhựa các cây khác.

b. Nhựa cây cao su.

c.

d. Cả 3 ý trên

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung của cả đồng và nhôm?
a. Dẽo

b. Có màu nâu đỏ

c. Dẫn điện

d. Dễ bị gỉ

Câu 5: Khi một em bé mới sinh, dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai
hay bé gái ?
a.Cơ quan tuần hoàn.


b. Cơ quan tiêu hóa.

c. Cơ quan sinh dục.

d. Cơ quan hô hấp

Câu 6: HIV không lây qua đường nào?
a. Đường tình dục.

b. Đường máu.

c. Từ mẹ sang con.

d. Tiếp xúc thông thường.


Câu 7: Vật liệu nào dùng để làm săm lốp ô tô, xe máy?
a. Tơ sợi

b. Cao su.

c. Chất dẻo.

d. Chất nhựa.

Câu 8: Vật liệu nào sau đây dùng để làm cầu bắc qua sông, làm đường ray tàu hỏa?
a. Nhôm.

b. Đồng.


c. Gang.

d. Thép.

Câu 9: Tuổi dậy thì của con gái thường bắt đầu vào khoảng nào?
a. 10 – 19 tuổi.

b. 13 – 17 tuổi.

c. 10 – 15 tuổi.

d. 15 – 19 tuổi

Câu 10: Màu nào dưới đây không phải là màu của xi măng?
a. Xanh.

b. Xám xanh.

c. Nâu đất.

d. Trắng.

II.PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu 1: ( 3đ) Điền từ cho trước dưới đây vào chỗ chấm thích hợp: liều lượng, bác sĩ,
cần thiết.
Chỉ dùng thuốc khi thật .........................., dùng đúng thuốc, đúng cách và
đúng ........................... Cần dùng thuốc theo chỉ dẫn của ........................., đặc biệt là
thuốc kháng sinh.
Câu 2. (2đ) Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp:
A

B
Tơ tằm
Gạch ngói

Để làm đồ điện, dây điện, một số bộ phận của ô tô.
Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà.

Đồng

Để dệt thành vải may quần áo, chăn màn.

Đá vôi

Để sản xuất xi măng, tạc tượng


HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KÌ I
MÔN : KHOA HỌC LỚP 5
NĂM HỌC : 2018 - 2019
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5đ)
Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm.
Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5


Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

c

b

a

c

c

d

b

d

c

a


II. PHẦN TỰ LUẬN: (5đ)
Câu 1: ( 3đ) Điền từ cho trước dưới đây vào chỗ chấm thích hợp: liều lượng, bác sĩ,
cần thiết.
Điền đúng mỗi ý được 1 điểm.
Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng đúng thuốc, đúng cách và đúng liều
lượng. Cần dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ, đặc biệt là thuốc kháng sinh.
Câu 2: (2đ) Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp:
- Học sinh nối đúng mỗi ý đạt 0,5 điểm.
Tơ tằm

Gạch ngói

Để làm đồ điện, dây điện, một số bộ phận của ô tô.

Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà.

Đồng

Để dệt thành vải may quần áo, chăn màn.

Đá vôi

Để sản xuất xi măng, tạc tượng


III. CÁC CÂU NHẬN XÉT CÓ THỂ ĐỐI VỚI HỌC SINH VÀ BIỆN PHÁP HỖ
TRỢ NẾU CÓ:
- Em làm bài rất tốt, cần phát huy.
- Em nắm được một số biện pháp phòng bệnh sốt xuất huyết.

- Em nên xem lại các biện pháp phòng bệnh sốt xuất huyết.
- Em hiểu được những điều cần thiết khi sử dụng thuốc.
- Em nên xem kĩ những điều cần thiết khi sử dụng thuốc.
- Em biết được tính chất của xi măng, cao su.
- Em nên xem lại tính chất của xi măng, cao su.
- Em biết được công dụng của tơ tằm, ngói, gạch.
- Em cần xem lại giai đoạn dậy thì ở nam và nữ.
- Em biết được HIV/AIDS không lây qua tiếp xúc thông thường, tuy nhiên em cần
bài tỏ thái độ không kì thị đối với người nhiễm HIV/AIDS.
Trường ……………………………
Lớp:………….………….…………
Họ và tên:…………………….……

Điểm

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
CUỐI HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2018-2019
Môn: Khoa học - Lớp 5
( Thời gian làm bài 40 phút)
Nhận xét của thầy (cô) giáo


Câu 1 (1,5 điểm) Chọn các từ/ cụm từ cho trước điền vào chỗ (…) cho phù hợp.
bố, mẹ; sự sinh sản; giống; mọi; các thế hệ; duy trì kế tiếp nhau
- ………trẻ em đều do………………sinh ra và có những đặc điểm ………….với
…………………của mình.
- Nhờ có ………………………mà ……………………..trong mỗi gia đình, dòng
họ được……………………………
Câu 2. (0,5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Khi một em bé mới sinh ra, dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết là bé trai hay
bé gái?
A. Cơ quan tiêu hóa.

B. Cơ quan sinh dục.

C. Cơ quan tuần hoàn.

D. Cơ quan hô hấp.

Câu 3. (0,5 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước giai đoạn thường bắt đầu tuổi dậy thì ở con gái.
A. Từ 10 đến 15 tuổi.

B. Từ 13 đến 17 tuổi.

D. Từ 10 đến 19 tuổi.

D. Từ 15 đến 19 tuổi.

Câu 4. (0,5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Trong tự nhiên sắt có ở đâu?
A. Thiên thạch và hợp kim.

B. Thiên thạch và quặng sắt

C.Quặng sắt và quặng nhôm

D. Quặng sắt và hợp kim


Câu 5. (1 điểm) Hãy điền chữ Đ vào

trước ý đúng, chữ S vào

Bệnh viêm não lây truyền qua đường tiêu hóa.

trước ý sai.


Đồng có tính chất: là kim loại có ánh kim màu đỏ nâu, dẻo, dễ dát mỏng, có thể uốn
thành hình dạng bất kì, cách nhiệt, cách điện.
Cách phòng bệnh chung cho các bệnh sốt rét, sốt xuất huyết và viêm não là: dọn vệ
sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy, tránh để muỗi đốt.
Rượu, bia có thể gây ra những bệnh về đường tiêu hoá, về tim mạch, về thần kinh.
Câu 6. (2 điểm)
Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp.
A

B

Tơ tằm

Để sản xuất ra bóng đèn, ly, cốc, kính, chai lọ
trong phòng thí nghiệm…

Gạch, ngói

Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà, lợp mái.


Thủy tinh

Để dệt thành vải may quần áo, chăn màn.

Đá vôi

Để sản xuất xi măng, tạc tượng.

Câu 7. (2 điểm)
Muốn phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ em cần phải làm gì?
Trả lời: ….………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 8.(1 điểm)
Hãy viết tên một số vùng núi đá vôi ở nước ta?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 9.(1 điểm)
Vì sao cao su thường được sử dụng làm lốp xe, dây buộc đồ, chằng hàng?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………


Câu 1 (1,5 điểm)
Mỗi chỗ chấm đúng được 0,25 điểm

Câu 2. (0,5 điểm)
ýB
Câu 3. (0,5 điểm)
ýA
Câu 4. (0,5 điểm)
ýB
Câu 5. (1 điểm)
S- Đ- Đ- Đ
Câu 6. (2 điểm) nối mỗi ý đúng 0,5 điểm
A
a. Tơ tằm

B
1. Để sản xuất ra bóng đèn, ly, cốc, kính, chai lọ
trong phòng thí nghiệm…

b. Gạch ngói

2. Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà.

c. Thủy tinh

3. Để dệt thành vải may quần áo, chăn màn.

d. Đá vôi

4. Để sản xuất xi măng, phấn viết, tạc tượng, .

Câu 7. (2 điểm)
Nêu đúng mỗi ý 0,5 điểm

Câu 8.(1 điểm)
Nêu đúng mỗi vùng được 0,25 điểm
Câu 9.(1 điểm)
Giải thích đúng 1 điểm

TRƯỜNG T.H TRẦN HƯNG
ĐẠO
LỚP : 5 ………….

Thứ tư ngày 19 tháng 12 năm 2018.
BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I – KHỐI 5
NĂM HỌC 2018 – 2019
MÔN : KHOA HỌC


TÊN
HS…………………………………
ĐIỂM

(Thời gian 40 phút- Không kể thời gian giao đề)

LỜI NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
…………..……………………………………………………………………………………..…………………………………
…………..……………………………………………………………………………………..…………………………………
…………..……………………………………………………………………………………..…………………………………
…………..……………………………………………………………………………………..…………………………………
…………..……………………………………………………………………………………..…………………………………

A/ Phần trắc nghiệm: (8 điểm)
I/ Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng (6 điểm)

Câu 1: (1 điểm) Giữa nam và nữ có sự khác nhau cơ bản về:
A. Khả năng nấu ăn, chăm sóc con cái.
B. Đức tính kiên nhẫn, thêu may giỏi.
C. Cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục.
D. Cấu tạo và chức năng của cơ quan hô hấp.
Câu 2: (1 điểm) Tuổi dậy thì ở con gái thường bắt đầu vào khoảng nào?
A. Từ 16 tuổi đến 20 tuổi.
B. Từ 15 tuổi đến 19 tuổi.
C. Từ 13 tuổi đến 17 tuổi.
D. Từ 10 tuổi đến 15 tuổi.
Câu 3: (1 điểm) Cao su tự nhiên được chế biến từ vật liệu nào?
A. Nhựa cây cao su.
B. Xăm, lốp, dép cao su.
C. Than đá, dầu mỏ.
D. Nhựa cây cao su, than đá, dầu mỏ.
Câu 4: (1 điểm) HIV không lây qua đường nào?
A/ Đường máu.
B/ Tiếp xúc thông thường.
C/ Đường tình dục.
D/ Từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc khi sinh con.
Câu 5: (1 điểm) Chỉ nên dùng thuốc khi nào?
A/ Khi mắc bệnh nhưng phải dùng theo đơn của bác sỹ.
B/ Khi thấy người khác dùng có tác dụng.
C/ Khi cơ thể mệt mỏi.
D/ Khi mắc bệnh.
Câu 6: (1 điểm) Để phòng bệnh viêm gan A, chúng ta cần phải:
A/ Ăn chín, uống sôi, rửa tay trước khi ăn, tiêm phòng vắc xin phòng viêm gan A.
B/ Ăn nhiều thức ăn có nguồn gốc từ động vật.
C/ Ăn những thức ăn có chứa nhiều Vitamin A như: thịt bò, cà chua, đu đủ, ....
D/ Nên ăn nhiều rau sống, các loại hoa quả.

II/ (2 điểm) Nối ô ở cột A với ô ở cột B cho thích hợp:


Cột A

Cột B

a. Thép

1. Xây tường, lát sân

b. Gạch

2. Bắt cầu qua sông, làm đường ray xe lửa

c. Đá vôi

3. Dệt vải

d. Tơ sợi

4. Sản xuất xi măng

B/ Phần tự luận: (2 điểm)
Câu 1 : (1 điểm) Ở tuổi dậy thì, em cần phải làm gì?

Câu 2 : (1 điểm) Em có thể làm gì để thực hiện an toàn giao thông đường
bộ?



ĐÁP ÁN : MÔN : KHOA HỌC

A/ Phần trắc nghiệm: (8 điểm)
I/ Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng (6 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Giữa nam và nữ có sự khác nhau cơ bản về:
C. Cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục.
Câu 2: (1 điểm) Tuổi dậy thì ở con gái thường bắt đầu vào khoảng nào?
D. Từ 10 tuổi đến 15 tuổi.
Câu 3: (1 điểm) Cao su tự nhiên được chế biến từ vật liệu nào?
A. Nhựa cây cao su.
Câu 4: (1 điểm) HIV không lây qua đường nào?
B/ Tiếp xúc thông thường.
Câu 5: (1 điểm) Chỉ nên dùng thuốc khi nào?
A/ Khi mắc bệnh nhưng phải dùng theo đơn của bác sỹ.
Câu 6: (1 điểm) Để phòng bệnh viêm gan A, chúng ta cần phải:
A/ Ăn chín, uống sôi, rửa tay trước khi ăn, tiêm phòng vắc xin phòng viêm gan A.
Câu 2 : (2 điểm) Nối ô ở cột A với ô ở cột B cho thích hợp:
Cột A

Cột B

Thép

Xây tường, lát sân

Gạch

Bắt cầu qua sông, làm đường ray xe lửa

Đá vôi


Dệt vải

Tơ sợi

Sản xuất xi măng

B/
luận: (2 điểm)

Phần tự

Câu 1 : (1đ) Ở tuổi dậy thì, em cần phải làm gì?
Giữ vệ sinh thân thể; Ăn uống đủ chất; Luyện tập thể dục, thể thao.
Xem phim ảnh hoặc sách báo về dinh dưỡng, sức khoẻ; Không xem phim ảnh
hoặc sách báo không lành mạnh.


Câu 2 : (1đ) Em có thể làm gì để thực hiện an toàn giao thông đường bộ?
- Tìm hiểu, học tập để biết rõ về luật giao thông đường bộ.
- Nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông đường bộ:
+ Đi đúng phần đường và đội mũ bảo hiểm theo quy định.
+ Thận trọng khi qua đường và tuân theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu.
+ Không vượt đèn đỏ, đi bộ trên vỉa hè.
+ Không đùa nghịch, chạy nhảy hay đá bóng dưới lòng lề đường, ...



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×