Bài 3.
Bài 3.
Chương trình máy tính và dữ liệu
Chương trình máy tính và dữ liệu
D li u và ki u d li uữ ệ ể ữ ệ
D li u và ki u d li uữ ệ ể ữ ệ
Các phép toán v i d li u ki u sớ ữ ệ ể ố
Các phép toán v i d li u ki u sớ ữ ệ ể ố
Các phép so sánh
Các phép so sánh
Giao ti p ng i - máy tínhế ườ
Giao ti p ng i - máy tínhế ườ
1-D li u v ki u d li u
1-D li u v ki u d li u
Khi lập trình, chúng ta phải xử lí các kiểu dữ liệu khác nhau như chữ, số
Khi lập trình, chúng ta phải xử lí các kiểu dữ liệu khác nhau như chữ, số
nguyên, số thập phân,...
nguyên, số thập phân,...
Một số kiểu dữ liệu thường dùng:
Một số kiểu dữ liệu thường dùng:
Xâu kí tự
Xâu kí tự
(hay kiểu xâu) là dãy các
(hay kiểu xâu) là dãy các
chữ cái
chữ cái
lấy từ bảng chữ cái
lấy từ bảng chữ cái
của ngôn ngữ lập trình, bao gồm các chữ, chữ số và một số kí hiệu
của ngôn ngữ lập trình, bao gồm các chữ, chữ số và một số kí hiệu
khác
khác
Số nguyên
Số nguyên
là các số không có phần thập phân
là các số không có phần thập phân
ví dụ số học sinh của một lớp, số sách trong thư viện,...
ví dụ số học sinh của một lớp, số sách trong thư viện,...
Số thực
Số thực
gồm các số nguyên và các số có phần thập phân,
gồm các số nguyên và các số có phần thập phân,
ví dụ:
ví dụ:
- Chiều cao của bạn Bình
- Chiều cao của bạn Bình
- Điểm trung bình môn Toán
- Điểm trung bình môn Toán
Ngoài các kiểu nói trên, mỗi ngôn ngữ lập trình cụ thể còn định
Ngoài các kiểu nói trên, mỗi ngôn ngữ lập trình cụ thể còn định
nghĩa nhiều kiểu dữ liệu khác. Cách gọi kiểu dữ liệu và số các kiểu
nghĩa nhiều kiểu dữ liệu khác. Cách gọi kiểu dữ liệu và số các kiểu
dữ liệu trong mỗi ngôn ngữ lập trình có thể khác nhau.
dữ liệu trong mỗi ngôn ngữ lập trình có thể khác nhau.
Bi 3.
Bi 3.
Chng trỡnh mỏy tớnh v d liu
Chng trỡnh mỏy tớnh v d liu
Bi 3.
Bi 3.
Chng trỡnh mỏy tớnh v d liu
Chng trỡnh mỏy tớnh v d liu
Kí hiệu Phép so sánh
= Bằng
<> Khác
< Nhỏ hơn
<=
Nhỏ hơn hoặc bằng
> Lớn hơn
>=
Lớn hơn hoặc bằng
Có thể kết hợp các phép tính số học nói trên để tính toán giá trị của các biểu thức số học
Có thể kết hợp các phép tính số học nói trên để tính toán giá trị của các biểu thức số học
phức tạp hơn.
phức tạp hơn.
*Quy tắc tính các biểu thức số học:
*Quy tắc tính các biểu thức số học:
Các phép toán trong ngoặc được thực hiện trước tiên;
Các phép toán trong ngoặc được thực hiện trước tiên;
Trong dãy các phép toán không có dấu ngoặc, các phép nhân, phép chia, phép chia lấy
Trong dãy các phép toán không có dấu ngoặc, các phép nhân, phép chia, phép chia lấy
phần nguyên và phép chia lấy phần dư được thực hiện trước;
phần nguyên và phép chia lấy phần dư được thực hiện trước;
Cuối cùng thực hiện phép cộng và phép trừ.
Cuối cùng thực hiện phép cộng và phép trừ.
Chú ý:
Chú ý:
khi viết các biểu thức, để dễ phân biệt chỉ có thể dùng cặp dấu ngoặc tròn ( và )
khi viết các biểu thức, để dễ phân biệt chỉ có thể dùng cặp dấu ngoặc tròn ( và )
trong các ngôn ngữ lập trình.
trong các ngôn ngữ lập trình.
3-
3-
Cỏc phộp so sỏnh
Cỏc phộp so sỏnh
Ngoài các phép toán số học nói trên, ta còn có thể thực hiện các phép so sánh các số.
Ngoài các phép toán số học nói trên, ta còn có thể thực hiện các phép so sánh các số.
Bảng dưới đây cho thấy các phép so sánh và kí hiệu của chúng trong ngôn ngữ Pascal:
Bảng dưới đây cho thấy các phép so sánh và kí hiệu của chúng trong ngôn ngữ Pascal:
1- D li u v ki u d li u
1- D li u v ki u d li u
2-Cỏc phộp toỏn v i d li u ki u s
2-Cỏc phộp toỏn v i d li u ki u s
Trong mọi ngôn ngữ lập trình đều có thể
Trong mọi ngôn ngữ lập trình đều có thể
thực hiện các phép toán số học với các
thực hiện các phép toán số học với các
số nguyên và số thực.
số nguyên và số thực.
Ngôn ngữ Pascal:
Ngôn ngữ Pascal: