Tải bản đầy đủ (.doc) (109 trang)

GÁn: LSử-ĐLí-KHọc 5 (HK2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (511.17 KB, 109 trang )

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
Học kì 2
Năm học: 2009 – 2010

TUẦN 19
KHOA HỌC
Tiết: 37 Bài dạy: DUNG DỊCH.
Ngày soạn:………………………………………
Ngày dạy:…………………………………

I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Cách tạo ra một dung dòch.
-Kể tên một số dung dòch.
-Nêu một số cách tách các chất trong dung dòch.
II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-Hình SGK. Đường, muối, nước, cốc thuỷ tinh, thìa.
III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
A.Kiểm tra bài cũ:
H : Kể tên một số hỗn hợp.
H : Nêu một số cách tách các chất trong
hỗn hợp.
B.Dạy bài mới:
1/.Giới thiệu bài:
-Muối, bột ngọt, tiêu……..
-Làm lắng, sàng, sẩy, lọc………
Kế Hoạch Bài Học trang 1
Tự Nhiên Xã Hội – Lớp 5 
GIÁO VIÊN HỌC SINH
-GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên


bảng.
-*Hoạt động 1: Thực hành.
-“Tạo ra một dung dòch”.
-Cho các nhóm thực hành, tự pha các
chất vào nhau để tạo ra dung dòch cho
nhóm khác nếm thử.
-Cho các nhom khác nhận xét.
H : Dung dòch là gì ? Kể tên một số dung
dòch khác.
-GV kết luận : Muốn tạo ra một dung
dòch ít nhất phải có 2 chất trở lên, 1 chất
ở thể lỏng, 1 chất hoà tan được.
*Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.
-Cho các nhóm đọc phần hướng dẫn
SGK và dự đoán nước trên đóa có mặn
không ? Tại sao ?
-Cho các nhóm trình bày kết quả.
H : Qua thí nghiệm trên, ta có thể làm
thế nào để tách các chất trong dung
dòch?
-Cho HS quan sát hình 4, 5 SGK và trả
lời câu hỏi phần “Đố bạn”.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Củng cố – dặn dò :
-GV nhận xét tiết học và dặn dò HS xem
lại bài.
-Thảo luận nhóm.
-Các nhóm tạo ra dung dòch đường. Mời
nhóm khác nếm thử, dựa vào các bước
SGK và ghi vào mẫu báo cáo.

-Các nhóm khác nhận xét và so sánh độ
mặn ngọt của dung dòch.
-Dung dòch là do nhiều chất hoà tan với
nhau, như dung dòch nước và xà phòng,
giấm và đường, giấm và muối.
-Thảo luận nhóm.
-HS các nhóm làm thí nghiệm như SGK,
nếm thử nước đọng trên đóa, rút ra nhận
xét, so sánh với dự đoán ban đầu.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả. (nước
trên dóa không mặn, vì chỉ có hơi nước
bốc lên, khi gặp lạnh ngưng tụ).
-Trách các chất trong dung dòch bằng
cách chưng cất.
-HS quan sát hình 4, 5 SGK. (chưng cất ;
Dẫn nước biển vào ruộng làm muối,
nước bốc hơi dưới ánh nắng mặt trời, còn
lại muối).
trang 2 Kế Hoạch Bài Học
Tự Nhiên Xã Hội – Lớp 5 
ĐỊA LÍ
Tiết: 19 Bài dạy: CHÂU Á.
Ngày soạn:………………………………………
Ngày dạy:…………………………………

I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Nhớ tên các châu lục, châu đại dương.
-Biết dựa vào lược đồ hoặc bản đồ nêu được vò trí đòa lí, giới hạn của châu Á.
-Nhận biết được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên châu Á.
-Đọc được tên các dãy núi cao, đồng bằng lớn của châu Á.

-Nêu được một số cảnh thiên nhiên châu Á và nhận biết chúng thuộc khu vực
nào của châu Á.
II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-Bản đồ châu Á. Quả Đòa cầu. Tranh SGK.
III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
A.Kiểm tra bài cũ:
-GV nhận xét tiết kiểm tra trước.
B.Dạy bài mới:
1/.Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên
bảng.
*Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm.
-Cho HS quan sát hình 1 và trả lời câu
hỏi.
-Cho các nhóm trình bày kết quả.
-GV nhận xét chung.
1/.Vò trí, đòa lí và giới hạn :
-Cho HS dựa vào hình 1 và quả Đòa cầu.
-H : Cho biết tên các châu lục và đại
dương mà châu Á tiếp giáp.
-GV giảng thêm : Châu Á có đủ các đới
khí hậu : hàn đới, ôn đới, nhiệt đới.
-Thảo luận nhóm.
-HS quan sát hình thảo luận và trả lời.
+6 châu lục : Châu Mó, Châu Âu, Châu
Phi, Châu Á, Châu Đại Dương và Châu
Nam Cực.
+4 đòa dương : Thái Bình Dương, Thái
Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ

Dương.
-Phía Bắc giáp Bắc băng Dương, phía
Đông giáp Thái Bình Dương, phía Nam
giáp Ấn Độ Dương, phía Tây và Tân
Nam giáp Châu Âu và Châu Phi.
Kế Hoạch Bài Học trang 3
Tự Nhiên Xã Hội – Lớp 5 
GIÁO VIÊN HỌC SINH
-GV kết luận : Châu Á nằm ở bán cầu
Bắc, có 3 phía giáp biển và đại dương.
*Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm đôi.
-Cho HS dựa vào bảng số liệu so sánh
diện tích châu Á với diện tích của các
châu lục khác.
2/.Đặc điểm tự nhiên :
*Hoạt động 3 :
-Cho HS quan sát hình 2 rồi tìm ở hình 3,
sử dụng phần chú giải., để nhận biết khu
vực của châu Á.
-GV nói thêm : Khu vực Tây Nam Á chủ
yếu là núi và sa mạc.
-GV kết luận : Châu Á có nhiều cảnh
thiên nhiên.
*Hoạt động 4 :
-Cho HS quan sát hình 3 ghi tên núi và
đồng bằng vào giấy.
-GV nhận xét sửa chữa cách đọc và kết
luận : Châu Á có nhiều dãy núi và đồng
banừg lớn. Núi và cao nguyên chiếm
phần lớn diện tích.

-Cho HS đọc nội dung ghi nhớ SGK.
*Củng cố – dặn dò :
-GV nhận xét tiết học và dặn dò HS xem
lại bài.
-Thảo luận nhóm đôi.
-Châu Á có diện tích lớn nhất thế giới.
-HS quan sát hình và tìm các chữ a, b, c,
d, e nêu tên.
a/.Vònh biển (Nhật bản). khu vực ĐN Á.
b/.Bán hoang mạc (Ca-đắc-xtan) ở khu
vực Trung Á.
c/.Đồng bằng (đảo Ba-li, In-đô-nê-xi-a)
ở khu vực Đông Nam Á.
d/.Rừng tai-ga (Liên bang Nga) ở khu
vực bắc Á.
đ/.Dãy núi Hi-ma-lay-a (Nê-pan) Nam Á
-HS quan sát và ghi vào giấy.
-HS đọc tên núi và đồng bằng vừa tìm
được.
-Vài em đọc nội dung ghi nhớ SGK.
trang 4 Kế Hoạch Bài Học
Tự Nhiên Xã Hội – Lớp 5 
KHOA HỌC
Tiết: 38 - 39 Bài dạy: SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC.
Ngày soạn:………………………………………
Ngày dạy:…………………………………

I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Phát biểu đònh nghóa về sự biến đổi hoá học.
-Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học.

-Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt
trong biến đổi hoá học.
II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-Hình SGK. lon sữa bò, thìa, nến, kính, giấy nháp. Phiếu học tập.
III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
A.Kiểm tra bài cũ:
H : Dung dòch là gì ? Kể tên một số dung
dòch khác.
-GV nhận xét cho điểm.
B.Dạy bài mới:
1/.Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên
bảng.
-*Hoạt động 1: Thí nghiệm
-Cho các nhóm làm thí nghiệm theo yêu
cầu SGK và ghi vào phiếu học tập
(SGV)
-Cho các nhóm trình bày kết quả.
-Dung dòch là do nhiều chất hoà tan với
nhau, như dung dòch nước và xà phòng,
giấm và đường, giấm và muối.
-Thảo luận nhóm.
-Các nhóm làm thí nghiệm, ghi kết quả
vào phiếu học tập.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
+TN1 : Đốt 1 tờ giấy, tờ giấy bò cháy
thành than, tờ giấy bò biến đổi thành chất
khác, không còn giữ được tính chất ban
đầu.

+TN2 : Chưng đường trên ngọn lửa.
Đường từ trắng – vàng – nâu thẩm, có vò
đắng. Nếu tiếp tục đun nữa sẽ thành
than. Trong quá trình chưng đường có
Kế Hoạch Bài Học trang 5
Tự Nhiên Xã Hội – Lớp 5 
GIÁO VIÊN HỌC SINH
H :Hiện tượng chất này bò biến đổi thành
chất khác tương tự như hai thí nghiệm
trên gọi là gì ?
H : Sự biến đổi hoá học là gì ?
-GV kết luận : Hiện tượng biến đổi
thành chất khác như 2 thí nghiệm trên là
sự biến đổi hoá học. Sự biến đổi hoá học
là sự biến đổi từ chất này sang chất
khác.
*Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.
-Cho các nhóm quan sát hình 79 SGK và
thảo luận.
H : Trường hợp nào có sự biến đổi hoá
học ? Tại sao bạn kết luận như vậy ?
H : Trường hợp nào là sự biến đổi lí
học? Tại sao bạn kết luận như vậy ?
-GV kết luận : Sự biến đổi từ chất này
sang chất khác là sự biến đổi hoá học.
-Các em không được đến gần các hố vôi
đang tôi, vì nó toả nhiệt, có thể gây
bỏng, rất nguy hiểm.
TIẾT 2
*Hoạt động 3 : Trò chơi.

“Chứng minh vai trò của nhiệt trong
biến đổi hoá học”.
“Bức thư bí mật”. Hoạt động nhóm.
-Cho các nhóm chơi trò chơi theo từng
bước SGK.
-GV kết luận : Sự biến đổi hoá học có
thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt.
*Hoạt động 4 : Thực hành.
-Xử lí thông tin SGK.
-Cho các nhóm quan sát hình và thông
tin SGK để trả lời.
-Cho mỗi nhóm chỉ trả lời 1 câu hỏi.
khói khét bốc lên. Dưới tác dụng của
nhiệt đường không giữ được tính chất
của nó nữa, nó bò biến đổi thành chất
khác.
-Gọi là sự biến đổi hoá học.
-Là sự biến thành từ chất này thành chất
khác.
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Thảo luận nhóm.
-HS quan sát hình 79 và kết luận.
-Cho mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi.
+H1 : Hoá học, vì biến thành chất khác.
+H5 : Hoá học, vì biến thành chất khác.
+H6 : Hoá học, vì biến thành chất khác.
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Hoạt động nhóm.
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
chơi trò chơi được giới thiệu SGK/80

-Từng nhóm giới thiệu các bức thư của
nhóm mình với các nhóm khác.
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Hoạt động nhóm.
-HS quan sát hình và đọc thông tin SGK
để trả lời.
trang 6 Kế Hoạch Bài Học
Tự Nhiên Xã Hội – Lớp 5 
GIÁO VIÊN HỌC SINH
-GV kết luận : Sự biến đổi hoá học có
thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng.
*Củng cố – dặn dò :
-GV nhận xét tiết học và dặn dò HS xem
lại bài
+H 9 : Dưới sự tác dụng của ánh sáng đã
làm biến đổi màu của tờ giấy.
+H10 : Dưới sự tác dụng của ánh sáng,
tờ giấy trắng đã có ảnh trong phim.
LỊCH SỬ
Tiết: 19 Bài dạy: CHIẾN DỊCH LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN
PHỦ
Ngày soạn:………………………………………
Ngày dạy:…………………………………

I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-HS biết tầm quan trọng của chiến dòch Điện Biên Phủ.
-Sơ đồ diễn biến của chiến dòch Điện Biên Phủ.
-Nêu được ý nghóa của chiến thắng lòch sử Điện Biên Phủ.
II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Bản đồ Việt Nam. Lượt đồ SGV.

III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
A.Kiểm tra bài cũ:
-GV nhận xét sơ nét về phần kiểm tra.
B.Dạy bài mới:
1/.Giới thiệu bài:
-*Hoạt động 1:
-GV giới thiệu bài theo SGV và nêu
nhiệm vụ học tập : Diễn biến sơ lược và
ý nghóa lòch sử của chiến thanứg Điện
Biên Phủ.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
H : Chỉ ra những chứng cứ để khẳng đònh
rằng “Tập đoàn cứ điểm ĐBP là pháo
đài kiên cố nhất của Pháp tại chiến
-HS thảo luận nhóm.
-Cả tiền tuyến và hậu phương đều sữan
sàng với tinh thần cao nhất. Hơn nửa
Kế Hoạch Bài Học trang 7
Tự Nhiên Xã Hội – Lớp 5 
GIÁO VIÊN HỌC SINH
trường Đông Dương trong những năm
1953 – 1954.
H : Toám tắt những mốc thời gian quan
trọng trong chiến dòch ĐBP.
H : Những nhân vật tiêu biểu trong
chiến dòch ĐBP là ai ?
H : Nguyên nhân thanứg lợi của chiến
dòch ĐBP.
-Cho các nhóm trình bày.

-GV nhận xét.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
H : Nêu diễn biến sơ lược về chiến dòch
ĐBP ?
H : Ý nghóa lòch sử của chiến dòch ĐBP ?
-Cho các nhóm trình bày kết quả.
-GV kết luận.
*Hoạt động 4 :
-Cho HS đọc nội dung SGK, ghi bảng.
*Củng cố – dăn dò :
-GV nhận xét tiết học và dặn dò HS xem
lại bài.
triệu chiên só từ các mặt trận hành quân
về ĐBP, hàng vạn tấn vũ khí được
chuyển vào trận đòa, gần 3 vạn người từ
hậu phương tham gia vận chuyển lương
thực, thực phẩm, quần áo, thuốc men lên
ĐBP.
-13-3-1954 ; 30-3-1954 ; 1-5-1954 ;
7-5-1954.
-Phạm Văn Đồng, Hồ Chí Minh, Trường
Chinh, Võ Nguyên Giáp, Phan Đình
Giót.
-Do quân và dân ta chiến đấu kiên
cường, gian khổ, bộ đội ta rất anh dũng
đánh sập “pháo đài khổng lồ” của thực
dân Pháp.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét.
-Từ 13-3 ; 30-3.

1-5 đến 7-5 thanứg lợi.
-Chiến thắng ĐBP như chiến thắng Bạch
Đằng, Chi Lăng, Đống Đa.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét.
--3 em đọc nội dung ghi nhớ SGK.
TUẦN 20
ĐỊA LÍ
Tiết: 20 Bài dạy: CHÂU Á (TT).
Ngày soạn:………………………………………
Ngày dạy:…………………………………

I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
trang 8 Kế Hoạch Bài Học
Tự Nhiên Xã Hội – Lớp 5 
-Nêu được đặc điểm về dân cư, tên một số hoạt động kinh tế của người dân
châu Á và ý nghóa (ích lợi) của những hoạt động này.
-Dựa vào lược đồ (bản đồ) nhận biết được sự phân bố một số hoạt động sản
xuất của người dân châu Á.
-Biết được khu vực Đông Nam Á có khí hậu gió mùa nóng ẩm, trồng nhiều
lúa gạo, cây công nghiệp và khai thác khoáng sản.
II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-Bản đồ châu Á.
III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
A.Kiểm tra bài cũ:
-H : Cho biết tên các châu lục và đại
dương mà châu Á tiếp giáp.
-GV nhận xét chung.
B.Dạy bài mới:

1/.Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên
bảng.
*Phần 1: Cư dân châu Á
*Hoạt động 1 :
-Cho HS đọc số liệu bài 17 và so sánh
dân số châu Á với dân số châu lục khác.
-GV : Số dân chấu Á hiện tại rất đông,
vậy sự giảm tốc độ dân số là hết sức cần
thiết, để cải thiện chất lượng cuộc sống
của người dân.
-Cho HS đọc phần 3 SGK.
H: Người dân chấu Á thuộc người da gì ?
Đòa bàn cư trú của họ ở đâu ?
-GV : Do họ sống ở các khu vực có khí
hậu khác nhau, khí hậu ôn hoà có màu
da sáng, vùng nhiệt đới da sẫm hơn.
-Dù màu da có khác nhau, nhưng mọi
người đều có quyền sống, học tập và lao
động như nhau.
-GV kết luận : Châu Á có số dân đông
nhất thế giới. Phần lớn dân cư da vàng
và sống tập trung đông đúc tại các đồng
bằng châu thổ.
*Phần 2 : Hoạt động kinh tế :
*Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm.
-Phía Bắc giáp Bắc băng Dương, phía
Đông giáp Thái Bình Dương, phía Nam
giáp Ấn Độ Dương, phía Tây và Tân
Nam giáp Châu Âu và Châu Phi.

-HS đọc số liệu bài 17 (Châu Á có số
dân đông nhất thế giới, gấp nhiều lần
dân số các châu lục khác.
-HS đọc SGK và quan sát hình 4.
-Là người da vàng, sống tập trung các
vùng đồng banừg châu thổ màu mở.. Ở
mỗi khu vực khác nhau thì màu da và
trang phục khác nhau.
Kế Hoạch Bài Học trang 9
Tự Nhiên Xã Hội – Lớp 5 
GIÁO VIÊN HỌC SINH
-Cho HS quan sát hình 5 và đọc chú giải.
H : Nêu tên một số ngành sản xuất.
-Cho HS quan sát hình 5 theo nhóm.
H: Tìm hiểu sự phân bố ở một số khu
vực, quốc gia của châu Á. ?
-Cho các nhóm thảo luận và trình bày .
-GV kết luận : Trồng cây công nghiệp,
chè, cà phê, chăn nuôi và chế biến thuỷ,
hải sản. Nói chung người dân châu Á
phần lớn làm nông nghiệp, nông sản
chính là lúa gạo, lúa mì, thòt trứng, sữa …
dầu mỏ, sản xuất ô tô…..
*Phần 3 : Khu vực Đông Nam Á.
*Hoạt động 3 :
-Cho HS quan sát hình 3 bài 17 SGK.
H : Vò trí đòa lí của khu vực ĐNA.
-GV kết luận : Khu vực Đông Nam Á
có khí hậu gió mùa nóng, ẩm. Người
dân trồng nhiều lúa gạo, cây công

nghiệp, khai thác khoáng sản.
*Củng cố – dặn dò :
-GV nhận xét tiết học và dặn dò HS xem
lại bài.
-HS đọc chú giải và quan sát hình 5 SGK
-Trồng bông, lúa mì, lúa gạo, nuôi bò,
khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô, …..
-Hoạt động nhóm.
-Lúa gạo trồng ở Trung Quốc, Đông
Nam Á, Ấn Độ; Lúa mì, bông : TQ, Ấn
Độ, Ca-dắc-xtan, chăn nuôi bò : TQ, Ấn
Độ; Khai thác dầu mỏ : Tây Nam Á,
Đông Nam Á; Sản xuất ô-tô : Nhật bản,
TQ, Hàn Quốc.
-HS quan sát hình 3 bài 17 SGK.
-Núi là chủ yếu, có độ cao trung bình
đồng bằng nằm dọc sông lớn (Mê Công)
và ven biển.
-Cả lớp nhận xét
KHOA HỌC
Tiết: 40 Bài dạy: NĂNG LƯNG.
Ngày soạn:………………………………………
Ngày dạy:…………………………………

I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về : các vật có biến đổi vò trí, hình
dạng, nhiệt độ……nhờ được cung cấp năng lượng.
trang 10 Kế Hoạch Bài Học
Tự Nhiên Xã Hội – Lớp 5 
-Nêu ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và

chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-Hình SGK. nến, diêm, ô tô chạy pin có đèn.
III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
A.Kiểm tra bài cũ:
H : Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra
dưới tác dụng của gì ?
-GV nhận xét cho điểm.
B.Dạy bài mới:
1/.Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên
bảng.
-*Hoạt động 1: Thí nghiệm
-Cho các nhóm làm thí nghiệm theo yêu
cầu SGK .
-Cho các nhóm trình bày kết quả.
-GV kết luận : Trong các trường hợp
trên ta thấy cần cung cấp năng lượng để
các vật có các biến đổi, hoạt động.
*Hoạt động 2: Quan sát – thảo luận.
-Cho đọc phần bóng đèn/83 và quan sát
hình nêu thêm một vài ví dụ về hoạt
động.
VD :
+Người nông dân cày cấy.
+Các HS đá bóng, học bài.
+Chim đang bay.
+Máy cày.
-Dưới tác dụng của nhiệt, ánh sáng.

-Thảo luận nhóm.
-Các nhóm làm thí nghiệm, ghi kết quả
vào phiếu học tập.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-HS đọc phần bóng đèn / 82.
-Thảo luận nhóm đôi.
-HS đọc phần bóng đèn và quan sát hình
nêu thêm các ví dụ và hoạt động con
người, động vật, phương tiện, máy móc
và chỉ nguồn năng lượng cho các hoạt
động đó.
-Nguồn năng lượng là thức ăn.
+Thức ăn.
+Thức ăn.
+Xăng.
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Kế Hoạch Bài Học trang 11
Tự Nhiên Xã Hội – Lớp 5 
LỊCH SỬ
Tiết: 20 Bài dạy: ÔN TẬP : CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN
BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC
(1945 – 1954)
Ngày soạn:………………………………………
Ngày dạy:…………………………………

I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Những sự kiện lòch sử tiêu biểu từ năm 1945 – 1954, lập được bảng thống
kê một số sự kiện theo thời gian (gắn với các bài đã học).
-Kó năng tóm tắt các sự kiện lòch sử tiêu biểu trong giai đoạn lòch sử này.

II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Bản đồ Việt Nam. Phiếu học tập.
III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
A.Kiểm tra bài cũ:
H : Toám tắt những mốc thời gian quan
trọng trong chiến dòch ĐBP.
H : Những nhân vật tiêu biểu trong
chiến dòch ĐBP là ai ?
H : Nguyên nhân thắng lợi của chiến
dòch ĐBP.
-GV nhận xét cho điểm.
B.Dạy bài mới:
1/.Giới thiệu bài:
-*Hoạt động 1: Hoạt động nhóm.
-GV phát phiếu học tập cho các nhóm,
thảo luận và ghi vào phiếu học tập các
câu hỏi SGK.
-Cho HS trình bày kết quả.
-13-3-1954 ; 30-3-1954 ; 1-5-1954 ;
7-5-1954.
-Phạm Văn Đồng, Hồ Chí Minh, Trường
Chinh, Võ Nguyên Giáp, Phan Đình
Giót.
-Do quân và dân ta chiến đấu kiên
cường, gian khổ, bộ đội ta rất anh dũng
đánh sập “pháo đài khổng lồ” của thực
dân Pháp.
-Thảo luận nhóm.
-Các nhóm thảo luận và ghi vào phiếu

học tập.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
trang 12 Kế Hoạch Bài Học
Tự Nhiên Xã Hội – Lớp 5 
GIÁO VIÊN HỌC SINH
-GV nhận xét.
H : Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau
CM tháng 8 thường được diễn tả bằng
cụm từ nào ? Em hãy kể tên 3 loại giặc
mà CM nước ta phải đương đầu từ cuối
năm 1945.
H : “Chín năm làm một điện biên
Nên vành hoa đỏ nên thiên sử vàng”
Em hãy cho biết chín năm đó được bắt
đầu và kết thúc vào thời gian nào ?
H : Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
khẳng đònh điều gì ? Lời khẳng đònh ấy
giúp em nhớ đến bài thơ nào chông quân
Tống xâm lược lần thứ hai.
H : Hãy thống kê một số sự kiện mà em
cho là tiêu biểu nhất trong chín năm
kháng chiến chống thực dân Pháp xâm
lược.
*Hoạt động 2: Trò chơi.
-Cho HS chơi trò chơi trong SGV.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Cho HS đọc nội dung SGK, ghi bảng.
*Củng cố – dăn dò :
-GV nhận xét tiết học và dặn dò HS xem
lại bài.

-Các nhóm khác bổ sung.
-Diễn tả bằng cụm tùe “Nghìn cân treo
sợi tóc”. 3 loại giặc là giặc đói, giặc dốt,
giặc ngoại xâm.
-Chín năm đuwocj bắt đầu và kết thúc
là:
8 / 1945 - 7 / 5/ 1954.
-Khẳng đònh rằng “Thà hy sinh tất cả
chứ không chòu mất nước”.
_Bài thơ : Nam quốc sơn hà nam đế cư
(Sông núi nước Nam, vua Nam ở).
-Cách mạng tháng 8, chiến thắng biên
giới Thu Đông, chiến thắng Điện Biên
Phủ.
-HS chơi “Tìm đòa chỉ đỏ”
-3 em đọc nội dung ghi nhớ SGK.
Kế Hoạch Bài Học trang 13
Tự Nhiên Xã Hội – Lớp 5 
TUẦN 21
KHOA HỌC
Tiết: 41 Bài dạy: NĂNG LƯNG MẶT TRỜI.
Ngày soạn:………………………………………
Ngày dạy:…………………………………

I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Trình bày tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên.
-Kể tên một số phương tiện, máy móc, hoạt động, …..của con người sử dụng
năng lượng mặt trời.
II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-Hình SGK.

III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
A.Kiểm tra bài cũ:
H : Cho ví dụ về hoạt động con người,
động vật, phương tiện, máy móc và chỉ
nguồn năng lượng cho hoạt động đó ?
-GV nhận xét cho điểm.
B.Dạy bài mới:
1/.Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên
bảng.
-*Hoạt động 1: Thảo luận.
H :Mặt trời cung cấp năng lượng cho
Trái Đất ở những dạng nào ?
H : Nêu vai trò của năng lượng mặt trời
đối với sự sống ?
H : Nêu vai trò của năng lượng mặt trời
đối với thời tiết và khí hậu >
-Cho các nhóm trình bày kết quả.
-Người nông dân cày cấy; các HS đá
bóng , học bài; chim đang bày, …. thì
nguồn năng lượng là thức ăn. Máy cày
thì nguồn năng lượng là xăng.
-Thảo luận nhóm.
-Ánh sáng và nhiệt.
-Mặt trời chiếu sáng và sưởi ấm cho
muôn loài, giúp cho cây xanh tốt, người
và động vật khoẻ mạnh.
-Năng lượng mặt trời còn gây ra nắng,
mưa, gió, bão, …trên trái đất.

-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
trang 14 Kế Hoạch Bài Học
Tự Nhiên Xã Hội – Lớp 5 
GIÁO VIÊN HỌC SINH
-GV nói thêm theo SGV.
*Hoạt động 2: Quan sát – thảo luận.
-Cho đọc quan sát hình 2, 3, 4 SGK.
H : Kể một số ví dụ về việc sử dụng
năng lượng mặt trời trong cuộc sống
hằng ngày ?
H : Giới thiệu máy móc chạy bằng năng
lượng mặt trời ?
H : Kể tên một số việc sử dụng năng
lượng mặt trời ở đòa phương em ?
-Cho các nhóm trình bày kết quả.
-Các nhóm khác và GV nhận xét.
*Hoạt động 3 : Trò chơi.
-GV vẽ mặt trời lên bảng.
-Cho từng thành viên của nhóm lên bảng
ghi những thi đua: vai trò ứng dụng của
mặt trời đối với sự sống trên trái đất, con
người.
-GV : Không được ghi trùng, nhóm nào
ghi không được nữa thì thua.
-Cả lớp nhận xét bổ sung thêm.
*Củng cố – dặn dò :
-GV nhận xét tiết học, về nhà xem lại
bài và chuẩn bò bài sau.
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Thảo luận nhóm.

-HS quan sát hình 2, 3, 4 SGK.
-Chiếu sáng, phơi khô các đồ vật, lương
thực, thực phẩm, làm muối,……..
-Máy tính bỏ túi …….
Phơi lúa, củi, quần áo, ………
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Chơi trò chơi.
-2 nhóm, mỗi nhóm 5 em.
-HS lần lượt từng thành viên của nhóm
lên bảng ghi thi đua.
ĐỊA LÍ
Tiết: 21 Bài dạy: CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM.
Ngày soạn:………………………………………
Ngày dạy:…………………………………

I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Dựa vào lược đồ (Bản đồ), nêu được vò trí đòa lí của Cam-pu-chia, Lào
Trung Quốc và đọc tên thủ đô 3 nước này.
Kế Hoạch Bài Học trang 15
Tự Nhiên Xã Hội – Lớp 5 
-Nhận biết được :
+Cam-pu-chia, Lào là hai nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp.
+Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, đang phát triển mạnh, nổi tiếng
về một số mặt hàng công nghiệp và thủ công truyền thống.
II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
A.Kiểm tra bài cũ:
H: Người dân chấu Á thuộc người da gì ?
Đòa bàn cư trú của họ ở đâu ?

H : Vò trí đòa lí của khu vực Đông Nam Á
-GV nhận xét cho điểm.
B.Dạy bài mới:
1/.Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên
bảng.
*Phần 1: Cam-pu-chia.
*Hoạt động 1 :
-Cho HS quan sát hình 3 bài 17 và hình 5
bài 18.
H : Campuchia thuộc khu vực nào của
châu Á, giáp những nước nào ? Vò trí đòa
lí của campuchia. Đọc tên thủ đô của
campuchia, nêu các ngành sản xuất
chính.
-GV kết luận : Campuchia nằm ở Đông
Nam Á, gipa VN đang phát triển nông
nghiệp và chế biến nông sản.
*Phần 2 : Lào
*Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm.
-Cho HS quan sát hình 5 bài 18. Hãy nêu
vò trí và đọc tên thủ đô Lào. Sản phẩm
chính là gì ?
-Cho HS quan sát hình 1, 2, 3 SGK và
-Là người da vàng, sống tập trung các
vùng đồng bằng châu thổ màu mở.. Ở
mỗi khu vực khác nhau thì màu da và
trang phục khác nhau.
-Núi là chủ yếu, có độ cao trung bình
đồng bằng nằm dọc sông lớn (Mê Công)

và ven biển.
-HS quan sát hình SGK.
-Campuchia thuộc khu vực Đông Nam
Á, giáp Vn, Lào, Thái lan và Vònh Thái
Lan. Đòa hình chủ yếu là đồng bằng
dạng lòng chảo trũng (có biển Hồ). Thủ
đô là Năm pênh. Sản xuất chính là trồng
lúa gạo, cao su, hồ tiêu, làm đường thốt
nốt, đánh bắt cá.
-Cả lớp nhận xét bổ sung.
-HS đọc SGK và quan sát hình 5.
-Lào phần lớn là núi và cao nguyên.
Thủ đô Lào là Viên Chân, sản phẩm
chính là quế, cánh kiến, gỗ, lúa gạo …..
-HS quan sát hình và hiểu được đó là
trang 16 Kế Hoạch Bài Học
Tự Nhiên Xã Hội – Lớp 5 
GIÁO VIÊN HỌC SINH
nêu được ý nghóa của cảnh.
-GV : Ở 2 nước này có nhiều người theo
đạo Phật, trên khắp đất nước có nhiều
chùa.
-Cả hai nước có sự khác nhau về vò trí
đòa lí, đòa hình nhưng đèu là nước nông
nghiệp, mới phát triển công nghiệp.
*Phần 3 : Trung Quốc.
*Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm
-Cho HS quan sát hình 5bài 18 và thông
tin SGK.
H : Trung Quốc thuộc khu vực nào của

châu Á và đọc tên thủ đô của Trung
Quốc, nêu số dân.
GV : Diện tích Trung Quốc lớn gấp 30
lần diện tích Việt Nam, dân số gấp 16
lần. Điều đó cho thấy mật độ dân số
nước ta rất cao.
-Cho cả lớp quan sát hình 3.
GV : Vạn Lí Trường Thành là một di
tích lòch sử vó đại nổi tiếng của Trung
Quốc được xây dựng nhằm bảo vệ đất
nước, nay là đòa điểm du lòch nổi tiếng.
TQ nổi tiếng về tơ lụa, gốm, sứ, chè,
….máy móc hàng điện tử, may mặc, đồ
chơi.
-Cho HS đọc nội dung ghi nhớ SGK.
*Củng cố – dặn dò :
-GV nhận xét tiết học và dặn dò HS xem
lại bài.
công trình kiến trúc, phong cảnh của
campuchia, Lao.
-HS quan sát hình SGK.
-Thuộc khu vực Đông Nam Á. Thủ đô
Bắc Kinh. Trung Quốc có diện tích lớn,
số dân đông ở phía Bắc nước ta.
-Cả lớp nhận xét bổ sung.
-HS quan sát hình 3 và hỏi có em nào
biết không ?
-Vài em nêu nội dung ghi nhớ SGK.
Kế Hoạch Bài Học trang 17
Tự Nhiên Xã Hội – Lớp 5 

KHOA HỌC
Tiết: 42 - 43 Bài dạy: SỬ DỤNG NĂNG LƯNG CHẤT ĐỐT.
Ngày soạn:………………………………………
Ngày dạy:…………………………………

I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Kể tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt.
-Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-Hình SGK.
III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
A.Kiểm tra bài cũ:
H : Nêu vai trò của năng lượng mặt trời
đối với sự sống ?
H : Nêu vai trò của năng lượng mặt trời
đối với thời tiết và khí hậu .
-GV nhận xét cho điểm.
B.Dạy bài mới:
1/.Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên
bảng.
-*Hoạt động 1:
-Kể tên một số loại chất đốt.
H : Hãy kể tên một số loại chất đốt
thường dùng. Trong đó chất đốt nào ở
thể rắn, chất đốt nào ở thể lỏng, chất đốt
nào ở thể khí ?
-Cả lớp và GV nhận xét bổ sung.
*Hoạt động 2: Quan sát – thảo luận.

-Cho mỗi nhóm thảo luận về một loại
chất.
1/.Kể tên các chất rắn thường được dùng
-Mặt trời chiếu sáng và sưởi ấm cho
muôn loài, giúp cho cây xanh tốt, người
và động vật khoẻ mạnh.
-Năng lượng mặt trời còn gây ra nắng,
mưa, gió, bão, …trên trái đất.
-Dầu hoả, củi, than, ga,…
+ Thể rắn : Củi, than, rơm, rạ,….
+Thể lỏng : Dầu hoả …
+Thể khí : Ga …
-Thảo luận nhóm.
-Các nhóm thảo luận về chất được phân
công.
-Củi, tre, rơm, rạ,..Than đá được sử dụng
trang 18 Kế Hoạch Bài Học
Tự Nhiên Xã Hội – Lớp 5 
GIÁO VIÊN HỌC SINH
ở các vùng nông thôn và miền núi. Than
đá được sử dụng trong những việc gì ? Ở
nước ta than đá được khai thác chủ yếu ở
đâu ? Ngoài than đá, còn biết tên loại
than đá nào khác ?
2/.Kể tên các loại chất lỏng mà bạn biết,
chúng thường được dùng để làm gì ?Ở
nước ta dầu mỏ được khai thác ở đâu ?
3/.Có những loại khí đốt nào ? Người ta
làm thế nào để tạo ra khí sinh học ?
-Cho từng nhóm trình bày.

-GV kết luận : Để sử dụng được khí tự
nhiên, khí được nén vào các bình chứa
bằng thép. để dùng cho các bếp ga.
TIẾT 2
*Hoạt động 3 : Thảo luận về sử dụng
an toàn tiết kiệm chất đốt.
H : Tại sao không nên chặt cây bừa bãi
để lấy củi đun, đốt than ?
H : Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có
phải là các nguồn năng lượng vô tận
không ? Tại sao ?
H : Bạn và gia đình bạn có thể làm gì để
tránh lãng phí chất đốt.
H : Cần làm gì để phòng tránh tai nạn
khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt ?
-Cho các nhóm trình bày.
-GV kết luận.
-Cho HS đọc phần bóng đèn toả sáng.
*Củng cố – dặn dò :
-GV nhận xét tiết học, về nhà xem lại
bài và chuẩn bò bài sau.
để chạy máy của nhà máy nhiệt điện và
một số loại động cơ, đun nấu, sưởi ….
Khai thác ở các mỏ than tỉnh Quảng
Ninh. Than bùn, than củi …
-Dầu hoả. Được dùng để đốt , thắp đèn.
Ở Vũng Tàu.
-Khí tự nhiên, khí sinh học. Ủ chất thải,
mùn, rác, phân gia súc. Khí thoát ra được
theo đường ống dẫn vào bếp.

-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Các nhón khác nhận xét bổ sung.
-Thảo luận nhóm.
-HS dựa vào SGK và thực tế đòa phương.
-Sẽ làm ảnh hưởng đến tài nguyên rừng,
tới môi trường.
-Than đá, dầu mỏ khí tự nhiên được hình
thành từ xác sinh vật qua hàng triệu
năm. Hiện nay các nguồn năng lượng
này đang có nguy cơ bò cạn kiệt do việc
sử dụng của con người. Con người đang
tìm cách khai thác sử dụng năng lượng
mặt trời, nước chảy.
-Sử dụng tiết kiệm, vừa phải không
phung phí (trả lời theo nội dung hình
SGV).
-Sử dụng cẩn thận khi đun nấu không để
lâu mà không có người coi chừng.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Vài em đọc nội dung ghi nhớ SGK.
Kế Hoạch Bài Học trang 19
Tự Nhiên Xã Hội – Lớp 5 
LỊCH SỬ
Tiết: 21 Bài dạy: NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT
Ngày soạn:………………………………………
Ngày dạy:…………………………………

I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Đế quốc Mó phát hoại Hiệp đònh Giơ-ne-vơ, âm mưu chia cắt lâu dài đất

nước ta.
-Vì sao nhân dân ta phải cầm súng đứng lên chống Mó – Diệm.
II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Bản đồ Việt Nam.
III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
A.Kiểm tra bài cũ:
H : Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau
CM tháng 8 thường được diễn tả bằng
cụm từ nào ? Em hãy kể tên 3 loại giặc
mà CM nước ta phải đương đầu từ cuối
năm 1945.
H : Hãy thống kê một số sự kiện mà em
cho là tiêu biểu nhất trong chín năm
kháng chiến chống thực dân Pháp xâm
lược.
-GV nhận xét cho điểm.
B.Dạy bài mới:
1/.Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1 :
-GV nêu nhiệm vụ bài học.
-*Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.
-Cho các nhóm thảo luận câu hỏi.
H : Hãy nêu các điều khoản chính của
Hiệp đònh Giơ-ne-vơ ?
-Diễn tả bằng cụm tùe “Nghìn cân treo
sợi tóc”. 3 loại giặc là giặc đói, giặc dốt,
giặc ngoại xâm.
-Cách mạng tháng 8, chiến thắng biên
giới Thu Đông, chiến thắng Điện Biên

Phủ.
-HS lắng nghe.
-Thảo luận nhóm.
-Chấm dứt chiến tranh và lập lại hoà
bình ở Việt Nam và Đông Dương.; quy
đònh vó tuyến 17 (sông Bến Hải) làm giới
tuyến quân sự tạm thời. Pháp phải rút
trang 20 Kế Hoạch Bài Học
Tự Nhiên Xã Hội – Lớp 5 
GIÁO VIÊN HỌC SINH
-Cho các nhóm trình bày kết quả.
-GV nhận xét.
*Hoạt động 3:
H : Nguyện vọng của nhân dân ta là sau
2 năm, đất nước sẽ thống nhất, gia đình
sẽ sum họp, nhưng nguyện vọng đó có
được thực hiện không ? Vì sao ?.
H : Âm mưu phá hoại Hiệp đònh Giơ-ne-
vơ của Mó – Diệm được thể hiện qua
những hành động nào ?
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Hoạt động 4 :
H : Vì sao nhân dân ta chỉ còn con đường
duy nhất là đứng lên cầm súng đánh
giặc?
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Cho HS đọc nội dung SGK, ghi bảng.
*Củng cố – dăn dò :
-GV nhận xét tiết học và dặn dò HS xem
lại bài.

khỏi miền Nam. Đén 7-1956 tiến hành
tổng tuyển cử, thống nhất đất nước.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét.
-Nguyện vọng đó không được thực hiện,
vì Mó tìm mọi cách phá hoại Hiệp đònh
Giơ-ne-vơ. Pháp rút quân Mó dần thay
chân Pháp xâm lược miền Nam, đưa Ngô
Đình Diệm làm tổng thống, lập ra chính
quyền tai sai.
-Chống phá lực lượng CM. Chính quyền
Ngô Đình Diệm thực hiện chính sách “tố
cộng” “diệt cộng” với khẩu hiệu “Giết
nhằm còn hơn bỏ sót”. Chúng giết chiến
só CM và những người dân vô tội.
-Nếu không cầm súng đánh giặc thì nhân
dân ta sẽ khổ, đất nước ta sẽ chòu nô lệ,
cầm súng đánh giặc thì đuổi giặc ra khỏi
đất nước, không còn cảnh chết chóc. Sự
lựa chọn ấy của nhân dân ta thể hiện sự
quyết tâm giành thanứg lợi lớn.
-3 em đọc nội dung ghi nhớ SGK.
Kế Hoạch Bài Học trang 21
Tự Nhiên Xã Hội – Lớp 5 
TUẦN 22
ĐỊA LÍ
Tiết: 22 Bài dạy: CHÂU ÂU.
Ngày soạn:………………………………………
Ngày dạy:…………………………………


I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-HS dựa vào lược đồ, bản đồ, nhận biết mô tả được vò trí đòa lí, giới hạn của
châu Âu, đọc tên một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của châu Âu; đặc điểm đòa
hình châu Âu.
-HS nắm được đặc điểm thiên nhiên của châu Âu.
-HS biết được đặc điểm dân cư và hoạt động kinh tế chủ yếu của người dân
châu Âu.
II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-Bản đồ thế giới hoặc quả đòa cầu.
III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
A.Kiểm tra bài cũ:
H: Nêu đòa điểm , Thủ đô, các nước giáp
với Campuchia, Lào và Trung Quốc. ?
-GV nhận xét cho điểm.
B.Dạy bài mới:
1/.Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên
bảng.
*Phần 1: Vò trí đòa lí, giới hạn.
*Hoạt động 1 :
-Cho HS dựa vào SGK và nêi vò trí.
H : Quan sát hình 1 SGK cho biét châu
Âu tiếp giáp với châu lục, biển và đại
dương nào ?
-HS trả lời theo từng phần.
-HS quan sát hình SGK. Châu Âu nằm ở
phía Tây châu Á, có 3 phía giáp biển và
đại dương.
+Giáp châu Phi, châu Á.

+Giáp biển đen, biển Caxpi, biển Bắc,
biển Ban-tích.
trang 22 Kế Hoạch Bài Học
Tự Nhiên Xã Hội – Lớp 5 
GIÁO VIÊN HỌC SINH
H : Dựa vào bảng số liệu bài 17 so sánh
diện tích châu Âu với châu Á.
-GV bổ sung : Châu Âu, châu Á gắn với
nhau tạo thành đại lục Á – Âu, chiếm
gần hết phần đông của bán cầu Bắc.
-GV kết luận : Châu Âu nằm ở phía Tây
châu Á, ba phía giáp biển và đại dương.
*Phần 2 : Đặc điểm tự nhiên.
*Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm.
-Cho HS quan sát hình 1 SGK
-Cho HS đọc cho nhau nghe tên dãy núi,
đồng bằng lớn, vò trí núi ở các phía Bắc,
Nam, Đông, đồng bằng ở Tây Âu, Trung
Âu và Đông Âu.
H : Tìm ảnh hình 2 SGK trên lược đồ
hình 1.
-Cho các nhóm trình bày
-GV bổ sung : Vì mùa Đông tuyết phủ
tạo nên nhiều nơi chơi thể thao mùa
đông trên các dãy núi của châu Âu.
-GV kết luận : Châu Âu chủ yếu có đòa
hình là đồng bằng, khí hậu ôn hoà.
*Phần 3 : Dân cư và hoạt động kinh tế
châu Âu..
*Hoạt động 3 :

-Cho HS quan sát bảng số liệu bài 17 và
quan sát hình 3 để nhận biết nét khác
biệt của người dân châu Âu với dân
châu Á.
-Cho HS nêu.
-Cho HS quan sát hình 4 SGK và nêu tên
hoạt động sản xuất.
-GV bổ sung : Châu Âu có sự liên kết
của nhiều nước để sản xuất ra các mặt
hàng ôtô, máy bay, hàng điện tử….
-GV kết luận : Đa số dân châu Âu là
người da trắng, nhiều nước có nền kinh
tế phát triển.
+Giáp đại dương : ĐTD (Tây) ; BBD
(Bắc) ; Đòa Trung Hải (Nam).
-Châu Âu đứng hàng thứ 5 trong các
châu lục trên thế giới và bằng 1/4 diện
tích châu Á.
-cả lớp nhận xét.
-Thảo luận nhóm đôi.
-HS quan sát hình 1 SGK.
-HS trao đổi bạn những hiểu biết vừa
quan sát được.
-Tìm ảnh a, b, c, d trên lược đồ hình 1 và
miêu tả quan cảnh của mỗi đòa điểm.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Cả lớp nhận xét bổ sung.
-HS quan sát bảng số liệu bài 17 và quan
sát hình 3 trả lời.
-Dân cư châu Âu thuộc chủng tộc da

trắng, mũi cao, tóc vàng hoặc nâu, mắt
sáng màu xanh nâu.
-HS quan sát hình 4 và nêu.
-Thu hoạch lúa mì, nhà máy hoá chất.
Vậy dân cư châu Âu cũng có những hoạt
động sản xuất như các châu lục khác
(dược phẩm, mó phẩm, thực phẩm …….).
Kế Hoạch Bài Học trang 23
Tự Nhiên Xã Hội – Lớp 5 
GIÁO VIÊN HỌC SINH
*Củng cố – dặn dò :
-GV nhận xét tiết học và dặn dò HS xem
lại bài.
KHOA HỌC
Tiết: 44 Bài dạy: SỬ DỤNG NĂNG LƯNG GIÓ
VÀ NĂNG LƯNG NƯỚC CHẢY.
Ngày soạn:………………………………………
Ngày dạy:…………………………………

I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Trình bày tác dụng của năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong tự
nhiên.
-Kể ra những thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió, năng
lượng nước chảy.
II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-Hình SGK.
III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
A.Kiểm tra bài cũ:
H : Tại sao không nên chặt cây bừa bãi

để lấy củi đun, đốt than ?
H : Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có
phải là các nguồn năng lượng vô tận
không ? Tại sao ?
-GV nhận xét cho điểm.
B.Dạy bài mới:
1/.Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên
bảng.
-*Hoạt động 1: Năng lượng gió
H : Con người sử dụng năng lượng gió
trong những việc gì ? Liên hệ thực tế ở
đòa phương.
-Cho các nhóm trình bày kết quả.
-Sẽ làm ảnh hưởng đến tài nguyên rừng,
tới môi trường.
-Than đá, dầu mỏ khí tự nhiên được hình
thành từ xác sinh vật qua hàng triệu
năm. Hiện nay các nguồn năng lượng
này đang có nguy cơ bò cạn kiệt do việc
sử dụng của con người. Con người đang
tìm cách khai thác sử dụng năng lượng
mặt trời, nước chảy.
-Thảo luận nhóm.
-Sử dụng trong việc chạy thuyền, buồm,
làm quay tua bin của máy phát điện, giê
lúa. …..
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
trang 24 Kế Hoạch Bài Học
Tự Nhiên Xã Hội – Lớp 5 

GIÁO VIÊN HỌC SINH
-GV kết luận chung.
*Hoạt động 2 : Năng lượng nước chảy
H : Nêu một ví dụ về tác dụng của năng
lượng nước chảy trong tự nhiên.
H : Con người sử dụng năng lượng nước
chảy trong những việc gì ? Liên hệ thực
tế ở đòa phương.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét chung.
H : Kể tên một số nhà máy thuỷ điện mà
em biết.
H : Ở đòa phương em, năng lượng gió và
năng lượng nước chảy đã được sử dụng
trong những việc gì ?
-Cho HS đọc phần nội dung ghi nhớ
SGK.
*Củng cố – dặn dò :
-GV nhận xét tiết học, về nhà xem lại
bài tìm hiểu một số đồ dùng máy móc sử
dụng banừg điện để tiết sau học.
-Các nhóm khác nhận xét.
-Thảo luận nhóm.
-Thả đồ theo dòng nước chảy.
-Để làm nhà máy thuỷ điện. Tạo ra dòng
điện phục vụ sinh hoạt vùng núi. Quay
bánh xe nước.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Các nhóm khác bổ sung.
-Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Trò An,

Sông Đà, Đa Nhim……
+Gió : giê lúa, phơi quần áo, …….
+Nước chảy : Thuyền, bè thả theo dòng
nước chảy về xuôi.
-Vài em đọc nội dung ghi nhớ SGK.
LỊCH SỬ
Tiết: 22 Bài dạy: BẾN TRE ĐỒNG KHỞI
Ngày soạn:………………………………………
Ngày dạy:…………………………………

I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Vì sao nhân dân miền Nam phải vùng lên”Đồng khởi”.
-Đi đầu trong phong trào đồng khởi ở miền Nam là nhân dân tỉnh Bến Tre.
II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Bản đồ Việt Nam. Phiếu học tập.
III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
A.Kiểm tra bài cũ:
H : Âm mưu phá hoại Hiệp đònh Giơ-ne-
-Chống phá lực lượng CM. Chính quyền
Kế Hoạch Bài Học trang 25

×