Đạo Đức : Bài1 : Em là học sinh lớp 5.( T1)
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết :
-Vò thế của HS lớp 5 so với các lớp trước.
-Bước đầu có kó năng tự nhận thức, kó năng đặt mục tiêu.
- Vui và tự hào là HS lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện là HS lớp 5.
II.Tài liệu và phương tiện :
- C¸c bài hát về chủ đề trường em.
- Giấy , bút màu.
- Các truyện nói về tấm gương HS líp 5 gương mẫu.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND GV HS
1.Kiểm tra bài
củ: (5)
2.Bài mới: ( 25)
a. GT bài:
b. Nội dung:
HĐ1:Quan sát và
thảo luận
MT:HS thấy
được vò thế mới
của HS lớp 5,
thấy vui và tự
hào vì đã là HS
lớp 5.
HĐ2:Làm bài tập
1 SGK.
MT:Giúp HS xác
đònh được những
nhiệm vụ của HS
- Nêu ND tiết học , yêu cầu môn học.
-Kiểm ttra sách vở HS.
* Nhận xét chung.
* Hát bài hát: " Em yêu trường em", GT
bài ghi đề bài lên bảng.
* Y/c HS quan s¸t tranh ảnh SGK trang
3-4và thảo luận trả lời câu hỏi
- Tranh vẽ gì?
-Em nghó gì khi xem các tranh ảnh
trên ?
- HS lớp 5 có gì khác so với HS các
khối khác ?
- Theo em, chúng ta phải làm gì ®Ĩ
xứng đáng là HS lớp 5 ?
+ Yêu cầu các nhóm trình bày.
* Nhận xét rút kết luận : Năm nay em
đã lên lớp 5. lớp 5 là lớp lớn nhất
trường. Vì vậy, HS lớp 5 cần phải gương
mẫu về mọi mặt đẻ cho các em HS các
khối khác học tập
* Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi , làm
bài tập 1.
- Yêu cầu Một vài nhóm trình bày trước
lớp.
* Nhận xét rút kinh nghiệm chung :
-Các điểm a,b,c,d,e trong bài tập 1 là
những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng
* Kiểm ttra chéo sách vở
lẫn nhau.
-Báo cáo kết quả kiểm tra.
* Hát bài hát.
-Nêu đầu bài.
* Quan sát ttranh thảo
luận theo nhóm, trả lời
câu hỏi:
-Nêu suy nghó của bản
thân.
-3,4 HS nêu ý kiến.
-4,5 HS nêu.
* Đại diện các nhóm trình
bày.
-Nhận xét các nhóm.
* Tổng kết rút kết luận.
-3, 4 HS nêu lại kết luận.
-Liên hệ thực tế.
* HS đọc bài tập, nêu yêu
cầu thực hiện.
-Thoả luận cặp đoi , trình
bày kết quả.
-Các nhóm trình bày trước
lớp.
líp 5.
HĐ3:Tự liên hệ (
bài tập 2 SGK )
MT:HS tự nhận
thức về bản thân
và có ý thức học
tập, rèn luyện để
xứng đáng là HS
lớp 5.
HĐ4:Trò chơi
phóng viên
MT:Củng cố lại
nội dung bài học.
3. Củng cố dặn
dò: ( 5)
ta cần phải thực hiện.
-Bây giờ các em hãy xem mình làm
những gì ,những gì cần cố gắng.
* Nêu yêu cầu HS tự liên hệ :
-Hãy suy nghó, đối chiếu những việc
làm của mình từ trước đến nay với
những nhiệm vụ của HS lớp 5 ?
+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
-Yêu cầu một số nhóm trình bày trước
lớp.
* Nhận xét rút kết luận :-Các em cố
gắng phát huy những điểm mà mình đã
thực hiện tốt và khắc phục những mặt
còn thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5.
* HD HS thay nhau làm các phóng viên
để phỏng vấn các HS khác về một số
ND có liên quan đến chủ đề bài học :
-Theo bạn HS lớp 5 cần phải làm gì ?
-Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS
lớp 5 ?
-Bạn đã thực hiện những điểm nào
trong chương trình" rèn luyện đội
viên" ?
+ Nhận xét các phóng viên và câu trả
lời.
- Tổng kết nhận xét.
* Về nhà lập kế hoạch phấn đấu của
bản thân trong năm học này:
-Mục tiêu phấn đấu; Những thuận lợi
đã có ; Những khó khăn có thể gặp;
Biện pháp cần khắc phục; Những người
có thể hổ trợ em ?
* Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò bài sau.
-Nhận xét các nhóm.
-Tổng kết rút kết luận.
* 3, 4 HS nêu lại kết luận.
-Nêu thêm những việc em
cần làm.
* HS tự liên hệ , thảo luận
nhóm đôi:
-Trao đổi thảo luận các
với đề với nhau.
- 2,3 nhóm trình bày trước
lớp.
- Nhận xét rút lết luận.
- 3 , 4 HS nêu lại kết luận.
- HS liên hệ bổ sung các
mặt còn thiếu.
* Lần lượt làm các phóng
viên phỏng vấn các bạn
về các vấn đề có liên quan
đến bài học:
-Thể hiện là các anh chò
làm các việc tốt cho các
em noi theo.
-Cảm thấy lớn luôn gương
mẫu , xứng đáng là lớp
cuối cấp.
+ HS nhận xét bổ sung.
-3,4 HS đọc ghi nhớ SGK.
* Tự liên hệ làm bài tập ở
nhà, vào phiếu học tập.
-Nêu lại ND bài học.
Chuẩn bò bài sau.
Đạo Đức: Bài 2: Em là học sinh lớp 5( T2 ).
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết :
-Vò thế của HS lớp 5 so với các lớp trước.
-Bước đầu có kó năng tự nhận thức, kó năng đặt mục tiêu.
- Vui và tự hào là HS lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện là HS lớp 5.
II.Tài liệu và phương tiện :
- Cacù bài hát về chủ đề trường em.
- Giấy, bút màu.
- Các truyện nói về tấm gương HS lơpù 5 gương mẫu.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND GV HS
1.Kiểm tra bài củ: (5)
2.Bài mới: ( 25)
a. GT bài:
b. Nội dung:
HĐ1:Thảo luận về kế
hoạch phấn đấu.
MT:Rèn cho HS kó
năng đặt mục tiêu.
Động viên HS có ý
thức phấn đấu vơn lên
về mọi mặt để xứng
đáng là HS lớp 5.
HĐ2:Kể chuyện về
các tấm gương HS lớp
5 gương mẫu.
MT:HS biết thừa nhận
và học tập các tấm
gương tốt.
- Gọi HS lên bảng trả lời câu
hỏi.
- Nêu vò thế của HS lớp 5 ?
- Trình bày bài làm ở nhà.
* Nhận xét chung.
* Nhận xét việc làm bài ở
nhà của HS và GT bài.
* Cho HS lập kế hoạch theo
nhóm nhỏ,về kế hoạch của
bản thân ?
- Yêu cầu thảo luận nhóm
đôi.
- Mời HS trình bày trước lớp.
* Nhận xét rút kết luận :
- Để xứng đáng là HS lớp 5,
chúng ta cần phải quyết tâm
phấn đấu, rèn luyện một cách
có kế hoạch.
* Yêu cầu 1 HS kể về 1 tấm
gương mẫu ( trong lớp, trong
trường, qua báo chí )
-Yêu cầu HS cả lớp lắng
nghe và thảo luận về những
điều có thể học qua tấm g¬ng
®ã. - nhËn xÐt rót kÕt ln:
- HS lên bảng trả lời câu
hỏi.
- HS trả lời.
- HS nhận xét.
* Lập kế hoạch cá
nhânvề việc làm:
- Giúp đỡ bạn.
- Học tập giỏi,...
- 3,4 HS trình bày trước
lớp.
- Nhận xét rút kết luận.
+ 3,4 HS nêu lại kết luận
* Một HS kể một câu
chuyện về tấm gương
người tốt ( Tốt nhát là ở
trong lơp hoặc trong
trường.
-Lắng nghe ,kể lại hành
vi tốt, nhận xét cùng thực
HĐ3:Hát, múa, đọc
thơ, giới thiệu tranh
vẽ về chủ đề trường
em.
MT:Giáo dục HS tình
yêu và trách nhiệm
đối với trường lớp.
3.Củng cố dặn dò: ( 5)
Chóng ta
rất vui và tự hoà khi là HS
lớp 5; rất yêu q và tự hào
về trường mình , lớp mình.
§ång thời, chúng ta càng thấy
rõ trách nhiệm phải học tập,
rèn luyện tốt để xứng đáng là
HS lớp 5 ; Xây dựng trường
lớp trỏ thành trường tốt, lớp
tốt.
* Nêu yêu cầu : - Các thể lựa
chọn các hình thức vẽ, hát,
đọc thơ có nội dung ca ngợi
trường em.
-Yêu cầu thảo luận theo
nhóm, các nhóm nào trình
bày được nhiều hình thức có
chủ đề hay đạt điểm cao.
-Cho HS trình bày theo chủ
đề : Tranh ảnh, đọc thơ, múa
hát.
* Nhận xét rút kết luận :
-Chúng ta rất vui và tự hào
khi là HS lớp 5 ; rất yêu q
về trường lớp mình; Đồng
thời cũng thấy mình phải có
trách nhiệm đối với trường
lớp tươi đẹp hơn.
* Yêu cầu HS nêu lại ND
bài.
-Liên hệ ở trường trong tuần
thực hiện.
hiện.
-Nêu những điều em rút
ra từ chuyện kể.
* Lắng nghe kết luận của
GV.
-3 ,4 HS nêu lại kết luận.
* Thảo luận theo nhóm
các chủ đề.
-Phân công theo nhóm
lựa chọn các hình thức
thích hợp, phù hợp với
các thành viên trong
nhóm.
-Đại diện các thành viên
trình bày theo các chủ đề.
* Nêu các việc làm cụ
thể của các em đối với
trường, trách nhiệm của
các em.
* 3 ,4 HS nêu lại .
-Thực hiện bằng việc làm
cụ thể.
Đạo Đức: Bài3: Có trách nhiệm về việc làm của mình.( T1)
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết :
- Mỗi người cần có trách nhiệm về việc làm của mình.
-Bước đầu có kó năng ra quyết đònh và thực hiện quyết đònh của mình.
- Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc tránh trách nhiệm, đổ
lỗi cho người khác.
II.Tài liệu và phương tiện :
-Một vài mẫu chuyện về những người có trách nhiệm trong công việc hoặc dũng
cảm nhận lçi và sửa lỗi.
-Bài tập 1 viết vào bảng phụ.
-Thẻ bày tỏ ý kiến.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND GV HS
1.Kiểm tra bài còû:
(5)
2.Bài mới: ( 25)
a. GT bài:
b. Nội dung:
HĐ1:Tìm hiểu
truyện: Chuyện
của Đức
MT:HS thấy rõ
diễn biến của sự
việc và tâm trạng
của Đức ; biết phân
tích đưa ra quyết
đònh đúng.
HĐ2:Lamø bài tập 1
SGK
MT:HS xác điïnh
được những việc
nào là biểu hiện
của người sống có
trách nhiệm hoặc
không có trách
nhiệm.
- Gọi HS lên bảng trả lời câu
hỏi.
-Nêu những việc làm trong tuần
để xứng đáng là HS lớp 5 ?
-Nêu những việc làm giúp đỡ
các hs các lớp nhỏ ?
* Nhận xét chung.
* Cho HS quan sát tranh SGK
để GT bài- Ghi đầu bài .
* Cho HS đọc thầm và suy nghó
về câu chuyện.
-Yêu cầu 1,2 HS đọc to câu
chuyện.
-Yêu cầu HS thảo luận theo lớp
theo 3 câu hỏi SGK.
-Yêu cầu 4,5 HS trả lời câu hỏi
* Nhận xét rút kết luận:
-Đức vô ý đá quả bóng vào bà
Doan và chỉ có Đức với Hợp
biết. Nhưng trong lòng Đức tự có
trách nhiệm về hành động của
mình và suy nghó tìm cách giải
quyết phù hợp nhất…Các em đã
đưa ra giúp Đức một số cách
giải quyết vừa có lí, vừa có tình .
* Chia lớp thàh các nhóm nhỏ .
-Gọi HS nhắc lại yêu cầu của
bài tập.
- Thảo luận theo nhóm, yêu cầu
đại diện các nhóm trình bày kết
quả.
* Nhận xét rút kết luận :
- a, b,d,g là những biểu hiên của
người sống có trách nhiệm ; c, d,
e không phải là biểu hiện của
người sống có trách nhiệm.
-Biết suy nghó trước khi hành
-HS lên bảng trả lời câu
hỏi.
-HS trả lời.
-HS nhận xét.
* HS quan sát tranh và
nêu đầu bài.
* Đọc thầm cả lớp.
-1,2 HS đọc to câu
chuyện.
-1 HS đọc 3 câu hỏi SGK.
-Ghi ý kiến của bản thân
vào giấy.
-Trình bày ý kiến của
mìnhd với các bạn
-3,4 HS trình bày trước
lớp.
-Tổng hợp ý kiến, rút
krrrts luận .
* 1,2 HS đọc bài học
SGK.
* Làm việc theo nhóm,
dưới sự điều khiển
cuảnhóm trưởng.
- 2 HS nêu lại yêu cầu
bi.
-Ghi kết quả các ý thảo
luận .
- Đại diện các nhóm lên
trình bày.
* Nhận xét các nhóm rút
kết luận.
+ 3,4 HS nêu lại nội dung
HĐ3:Bài tỏ thái độ
( BT 2,SGK)
MT:HS tán thành
những ý kiến đúng
và không tán thành
những ý kiến
không đúng.
3.Củng cố dặn dò:
( 5)
động, dám nhận lỗi, sữa lỗi ;
làm việc gì thì làm đến nơi đến
chốn … là những biểu hiện của
người sống có trách nhiệm. Đ ó
là những điều chúng ta cần học
tập.
* Lần lượt nêu các ý kiến ở bài
tập 2 .-Yêu cầu HS bày tỏ ý
kiến: tán thành hay không tán
thành ( Theo qui ước )
-Yêu cầu một vài HS giaiû thích
tại sao tán thàh hoặc phản đối ý
kiến đó.
* Nhận xét rút kết luận : Tán
thành ý kiến đó : a, d.
-Không tán thành ý kiến : b, c,
d.
* HD HS chuẩn bò trò chơi cho
tuần sau.
-Nêu lại ND bài học.
-Nhận xét tiết học
cần ghi nhớ.
-Liên hệ những việc làm
thiết thực của cá nhân.
* Làm việc cá nhân .
-Giơ thẻ bày tỏ ý kiến.
-Mỗi ý 1,2 HS giải thích.
+ Nêu nhận xét chug.
* Nêu lại toàn bộ bài tập
bài tỏ ý kiến.
* Phân công các vai
chuẩn bò cho bài học tuần
sau.
-3,4 HS nêu lại nội dung
bài.
-Thực hiện các việc đã
học trong tuần.
Đạo Đức: Bài 4: Có trách nhiệm về việc làm của mình.( T2)
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết :
- Mỗi người cần có trách nhiệm về việc làm của mình.
-Bước đầu có kó năng ra quyết đònh và thực hiện quyết đònh của mình.
- Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc tránh trách nhiệm, đổ
lỗi cho người khác.
II.Tài liệu và phương tiện :
-Một vài mẫu chuyện về những người có trách nhiệm trong công việc hoặc dïng
cảm nhận lõi và sửa lỗi.
-Bài tập 1 viết vào bảng phụ.
-Thẻ bày tỏ ý kiến.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND GV HS
1.Kiểm tra bài
củ: (5)
2.Bài mới:
( 25)
a. GT bài:
b. Nội dung:
HĐ1:Xử lí
tình huống
( BT 3)
MT:HS biết
lựa chọn cách
giải quyết phù
hợp trong mỗi
tình huống.
HĐ2:Tự liên
hệ bản thân.
MT:Mõi HS
có thể tự liên
hệ, kể một
việc làm của
mình ( dù rất
nhỏ )và rút ra
bài học.
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
Khi làm một việc không đúng em
cần có thái độ như thế nào ?
- Có nên trốn tránh trách nhiệm
đổi lỗi cho người khác không ?
* Nhận xét chung.
* Kiểm tra việc phân vai ở nhà
của HS, dẫn dắt GT bài.
Ghi đề bài lên bảng.
* Yêu cầu thảo luận đóng vai theo
vai các nhóm đã chuẩn bò ở tuần
trước.
-Cho các nhóm trình bày trình bày
theo các tình huống.
-Yêu cầu các nhóm khác nhận xét
bổ sung.
* Nhận xét chung rút kết luận :
Mỗi tình huốg đều có nhiều cách
giải quyết. Người có trách nhiệm
phải chọn cách giải quyết nào thể
hiện rõ trách nhiệm của mình và
phù hợp với hoàn cảnh.
-Qua bài học em rút ra điều gì ?
* Gợi ý để mỗi HS, nhớ lại một
việc làm của mình dù rất nhỏ, và
tự rút ra kết luận bài học.
- Việc làm đố có trách nhiệm hoặc
thiếu trách nhiệm.
- Chuyện xẩy ra thế nào và lúc đó
em đã làm gì ?
- Bây giờ nghó lại em thấy thế
-HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-HS trả lời.
-HS nhận xét.
* Nêu các vai đã chuẩn bò.
-Nêu đề bài.
* Thảo luận cách đóng vai các
tình huống.
-Lần lỵt các nhóm lên trình bày
tình huống đã chuẩn bò.
-Theo dõi nhận xét bổ sung.
* Liên hệ mỗi nhóm đong vai
và rút ra bài học cho
bản thân.
- 3,4 HS nhắc lại kết luận.
* CÇn phải suy nghó trước khi
giải quyết một vấn đề, cần tìm
ra cách giải quyết tốt nhất.
* Mỗi HS tự nhớ một việc làm
của mình, nêu và trao đổi cùng
bạn.
- Cho HS nhớ lại và nêu.
* Nêu thời gian và hoàn cảnh
3.Củng cố dặn
dò: ( 5)
nào ?
* Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi
trao đổi về câu chuyện của mình.
- Yêu cầu HS trình bày trước lớp.
- Gợi ý để HS rút ra bài học.
* Nhận xét chung, rút kết luận :
- Khi giải quyết công việc hay tình
huống một cách có trách nhiệm,
chúng ta thấy vui và thanh thản.
Ngược lại, khi làm một việc thiếu
trách nhiệm, dù không ai biết, tự
chúng ta thấy áy náy trong lòng.
- Người có trách nhiệm là người
khi làm việc gì củng suy nghó cẩn
thận nhằm mục đích tốt đẹp và với
cách thức phù hợp ; khi làm hỏng
việc hoặc có lỗi, họ dám nhận
trách nhiệm và sẵn sàng làm lại
cho tốt.
* Yêu cầu HS đọc lại ghi nhớ.
* Nhận xét tiết học.
Y/c HS liên hệ thực tế trong tuần.
có thực của em.
- Nêu theo ý kiến của bản thân.
+ Thảo luận cặp đôi và trao đổi
cùng bạn.
- HS trao đổi cùng nhau, rút ra
tình huống cần ghi nhớ, nêu
cách giải quyết tình huống.
- Yêu cầu đại diện tõng nhóm
lên trình bày.
- Nhận xét các nhóm.
- Nêu người như thế nào là
người có trách nhiệm.
-Nêu người như thế nào là
người thiếu trách nhiệm.
* 2-3 HS đọc ghi nhớ.
- Nêu lại hành vi cần thực hiện.
- Thực hiện tốt những việc đã
học.
Đạo Đức: Bài 5 : Có chí thì nên.( T1)
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết :
-Trong cuộc sống con người thường đối mặt với những khó khăn, thử thách.
Nhưng có ý chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy,
thì có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
- Xác đònh những thuận lợi, những khó khăncủa mình ; biết đề ra kế hoạch vượt
khó khăn của bản thân.
- Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những
người có ích cho gia đình, cho xã hội.
II.Tài liệu và phương tiện :
- Một số mẫu chuyện về tấm gương vượt khó (ở đòa phương càng tốt ) như
Nguyễn Ngọc Kí , Nguyễn Đức Trung.
- Thẻ màu dùng để bày tỏ ý kiến.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND GV HS
1.Kiểm tra bài củ:
(5)
2.Bài mới: ( 25)
a. GT bài:
b. Nội dung:
HĐ1:HS tìm hiểu
thông tin về tấm
gương vượt khó
Trần Bảo Đồng
MT:HS biết được
hoàn cảnh và những
biểu hiện vượt khó
củaTrần Bảo Đồng.
HĐ2:Xử lí tình
huống
MT:HS chọn cách
giải quyết tích cực
nhất, thể hiện ý chí
vượt lên khó khăn
trong các tình
huống.
- Gọi HS lên bảng trả lời câu
hỏi.
-Người như thế nào là người
có trách nhiệm về việc làm
của mình ?
-Nêu những việc làm có trách
nhiệm của em trong tuần qua.
* Nhận xét chung.
* Kể chuyện liên quan đêùn
chủ đề có chí thì nên của HS
trong lớp để GT bài.
* Yêu cầu HS tự đọc thông
tin về Trần Bảo Đồng
( SGK).
- Cho HS thảo luận cả lớp
theo câu hỏi 1,2,3 SGK.
- Đ¹i diện các nhóm trình bày
.
- HS nhận xét.
* Nhận xét tổng kết :
- Từ tấm gương Trần Bảo
Đồng ta thấy: Dù phải hoàn
cảnh khó khăn, nhưng nếu có
quyết tâm cao vµ biÕt s¾p xÕp
thêi gian hỵp lý vÉn cã thĨ võa
häc tèt, võa gióp ®ỵc G§.
* Chia lớp thµnh các nhóm
nhỏ và giao cho mỗi nhóm
thảo luận một tình huống.
- TH1: Nhà tiên rất nghèo.
Vừa đi học lại bò lũ lụt cuốn
hết nhàcửa, đồ đạc. Theo em
trong hoàn cảnh đó, Thiên có
-HS lên bảng trả lời câu
hỏi.
-HS trả lời.
-HS nhận xét.
* Lắng nghe.
- Nêu đầu bài, nêu tên
chuyện kể.
* Đọc các thông tin về
Trần Bảo Ngọc.
- Đọc thầm và trả lời câu
hỏi.
- Thảo luận nhóm đôi 3
câu hỏi SGK và trả lời.
- Đ¹i diện các nhóm lên
trình bày.
- Nhận xét các nhóm.
- Nhận xét rút kết luận.
- 3,4 HS nêu lại kết luận.
* Thảo luận theo nhóm 4
các tình huống.
- Nhóm 1,3 tình huống
tình huống 1.
- Nhóm 2,4 tình huống 2.
- Các nhóm trao đổi thảo
HĐ3: Làm bài tầp 1,
2 SGK.
MT: HS phân biệt
được những biểu
hiện của ý chí vượt
khó và những ý kiến
phù hỵp với nội
dung bài học.
3.Củng cố dặn dò:
(5)
thể làm gì để có thể tiếp tục
đi học ?
- TH2: Đang học lớp 5, một
tai nạn bất ngờ đã cướp đi
của Khôi đôi chân khiến em
không thể đi lại được. Trong
hoàn cảnh đó, Khôi có thể sẽ
như thế nào ?
- 4 nhóm thảo luận tình
huống.
- Yêu cầu đại diện các nhóm
lên trình bày.
- Cho HS nhận xét, bổ sung.
* Tổng hợp ý kiến, rút kết
luận : Trong những tình
huống như trên, người ta có
thể tuyệt vong, chán nản, bỏ
học, ... Biết vượt mọi khó
khăn để sống và tiếp tục học
tập mới là người có chí.
* Yêu cầu 2HS ngồi c¹nh
nhau làm thành 1 cặp cùng
trao đổi từng trường hợp của
bài tập 1.
- GV lần lượt nêu từng trường
hợp,HS giơ thẻ bày tỏ ý kiến.
- Nêu ý kiến tại sao lại nhất
Những biểu hiện đó được thể
hiện trong cả việc nhỏ và
việc lớn, trong cả hcọ tập và
đời sống.
* Cho HS đọc phần ghi nhí.
- Nhận xét tiết học.
- Liên hệ tìm những tấm
gương vượt khó trên lớp,
trường, ở đòa phương.
luận.
- Đại diện 2 nhóm lên
ttrình bày 2 tình huống.
- Theo dõi nhận xét bổ
sung tình huống của
nhóm bạn.
* Tổng hợp nêu ý kiến
chung cần thực hiện.
- 3,4 HS nêu lại kết luận.
- Liên hệ bản thân em
trong tình huống đó ?
* Thảo luận nhóm đôi.
- Trao đôûi cá tình huống.
-Lắng nghe các trường
hợp của giáo viên.
- Lắng nghe bày tỏ ý
kiến .
- Nªu giải thích , tại sao
có , t sao không.
- Nhận xét các bạn rút
kết luận.
- 3-4 HS nêu lại kết luận.
* 4-5 HS nêu lại ghi nhớ.
* Liên hệ thực tế các bạn
HS có hoàn cảnh khó
khăn vượt khó.
Đạo Đức: Bài 6 : Có chí thì nên ( T2)
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết :
-Trong cuộc sống con người thường đối mặt với những khó khăn, thử thách. Nhưng
có ý chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy, thì có
thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
- Xác đònh những thuận lợi, những khó khăncủa mình ; biết đề ra kế hoạch vượt
khó khăn của bản thân.
- Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những
người có ích cho gia đình, cho xã hội.
II.Tài liệu và phương tiện :
- Một số mẫu chuyện về tấm gương vượt khó (ở đòa phương càng tốt ) như
Nguyễn Ngọc Kí , Nguyễn Đức Trung.
- Thẻ màu dùng để bày tỏ ý kiến.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND GV HS
1.Kiểm tra bài củ: (5)
2.Bài mới: ( 25)
a. GT bài:
b. Nội dung:
HĐ1:Làm bài tập 3 SGK
MT:Mỗi nhóm nêu được
một tấm gương tiêu biểu
để kể cho lớp nghe.
HĐ2:Tự liên hệ ( Bìa tập
4 SGK)
MT:HS biết cách thực
hiƯn b¶n thân nêu được
những khó khăn trong
cuộc sống, học tập và đề
ra được cách vượt qua
khó
- Gọi HS lên bảng trả lời câu
hỏi.
- Nêu những gương vượt khó mà
em biết.
- Em đã thực hiện gương vượt
khó như thế nào ?
* Nhận xét chung.
* Nêu tên những câu chuyện các
em đã sưu tầm trong tuần – GT
bài ghi đề bài.
* Chia lớp thành các nhóm nhỏ.
- Thảo luận về những tấm gương
đã sưu tầm.
- Yêu cầu các nhóm trình bày
kết quả.
- Nhận xét kết luận :
Hoàn cảnh Những tấm
gương
KK của bản
thân
KK về gia
đình
KK khác
-Cho HS nêu lại
* Hãy phân tích những khó khăn
của bản thân theo mẫu sau:
st
t
khó
khăn
những biện phát
khắc phục
1
2
3
- HS lên bảng trả lời
câu hỏi.
- HS trả lời.
- HS nhận xét.
* HS lần lượt nêu
những mẫu chuyện
mà các em đã sưu
tầm được.
* Thoả luận theo 4
nhóm.
- Nhóm trưởng điều
khiển các nhóm
- Đại diện các nhóm
trình bày kết quả.
+ KK bản thân: sức
khoẻ, bò khuyết tật,...
+ KK về gia đình :
nhà nghèo, sống
thiếu ự chăm sóc của
bố hoặc mẹ, ...
- 3 HS nªu l¹i kÕt ln
* L mà việc cá nhân,
nêu hoàn cảnh cá
nhân của bản thân
ghi theo mẫu.
-Trao đổi những khó
khăn của mình với
các bạn trong nhóm,
tìm cách giải quyết.
-Trong cuộc sôngs
mỗi người đều có
3.Củng cố dặn dò: ( 5)
4
-Trao đổûi khó khăn của mìh với
nhóm.
-Yêu cầu cử các bạn có hoàn
cảnh khó khăn trình bày trước
lớp.
* Nhận xét rút kết luận : Lớp ta
có một số bạn gặp hoàn cảnh
khó khăn, bản thân các bạn đó
cần nổ lực cố gắng để tự mình
vượt khó. Nhưng sự thông cảm,
chia sẻ, động viên, giúp đỡ của
bạn bè, tập thể cũng hết sức cần
thiết để giúp các bạn vượt qua
khó khăn vươn lên.
* Nhận xét tiết học.
- liên hệ thực tế ở gia đình các
em.
những khó khăn
riêng, bản thân cần
nổ lực vươn lên.
Ngoài ra cần sự quan
tâm , giúp đõ của mọi
người.
-Đại diện thành viên
4 nhóm lên trình bày.
- Yêu cầu nhận xét
tình huống, tìm cách
giải quyết giúp bạn.
+ Nhâïn xét rút kết
luận.
* 2,3 HS nêu lại kết
luận.
-Liên hệ thực tế với
cuộc sống bản thân
cá nhân.
* Nêu lại ND bài học.
- ¸p dụng vào cuộc
sống và chuẩn bò bài
sau.
Đạo Đức: Bài 7 : Nhớ ơn tổ tiên ( T1).
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết :
- Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ.
- Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia
đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.
- Biết ơn tổ tiên ; tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
II.Tài liệu và phương tiện :
-Các tranh, ảnh, bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng vương.
- Cá câu ca dao, tục ngữ, ... nói về lòng biết ơn tổ tiên.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND GV HS
1.Kiểm tra bài củ:
(5)
2.Bài mới: ( 25)
a. GT bài:
b. Nội dung:
HĐ1:Tìm hiểu nội
dung truyện thăm
mộ
MT:HS biết được
một biểu hiện của
lòng biết ơn tổ tiện
HĐ2: Lµm bài tập 1
SGK.
MT:Giúp HS biết
được những việc
làm để tỏ lòng biết
ơn tổ tiên.
- Gọi HS lên bảng trả lời câu
hỏi.
- Nêu những tấm gương vượt
khó ?
- Qua thực tế em hãy kể
những việc làm thể hiện tinh
thần vượt khó của bản thân
mình ?
* Nhận xét chung.
* Đọc cho HS nghe câu ca
dao về chủ đề " nhớ ơn tổ
tiên ", dÉn dắt để giới thiệu
bài.
* Mời 1-2 HS đọc truyện.
-Yêu cầu thảo luận cả lớp
theo câu hỏi sau :
+ Nhân ngày tết cổ truyền,
bố của Việt đã làm gì để tỏ
lòng biết ơn tổ tiên ?
+ Theo em, bố muốn nhắc
nhở Việt điều gì khi kể về tổ
tiên ?
+ Vì sao Việt muốn lau bàn
thờ giúp mẹ ?
- Trả lời cá nhân.
* Nhận xét , tổng kết :
- Ai còng cã tỉ tiªn, gia ®×nh,
dßng hä. Mçi ngêi ®Ịu ph¶i
biÕt ¬n tỉ tiªn vµ biÕt thĨ hiƯn
điều đó bằng những việc làm
cụ thể.
* Yêu cầu HS làm việc cá
nhân.
-Trao đỏi ý kiến với bạn ngồi
bên cạnh.
- HS lên bảng trả lời câu
hỏi.
-HS trả lời.
- HS nhận xét.
* Lắng nghe.
- Nêu đâøu bài.
- 2 HS đọc to truyện đọc.
- Thảo luận các nhân trả lời
câu hỏi.
- Bè cđa ViƯt ®· lau dän bµn
thê tỉ tiªn.
- Phải nhớ đến những người
: ông bà tổ tiên đã sinh ra
mình.
- Em đã hiểu và muốn làm
một gì đó vừa sức thể hiện
sự nhớ ơn tổ tiên.
- Nhận xét các ý kiến.
* Nhận xét chung rút ra kết
luận.
- 2,3 HS nhắc lại kết luận.
* Đọc bài tập 1 SGK ttrả
lời cá nhân.
- Thảo luận nhóm đôi.
-2 HS lên trình bày ý kiến.
-Giải thích lí do của bản
thân.
HĐ3: Tự liên hệ.
MT: HS biết tự đánh
giá bản thân qua đối
chiếu với những
việc cần làm để tỏ
lòngbiết ơn tổ tiên.
3.Củng cố dặn dò:
( 5)
-Mời 1,2 HS trình bày ý kiến
về từng việc làm và giải thích
lí do.
-Yêu cầu cả lớp, trao đổi,
nhận xét, bổ sung.
-Nhận xét rút kết luận :
Chúng ta cần thể hiệ lòng
biết ơn tổ tiên bằng hững
việc làm thiết thực, cụ thể,
phù hợp với khả năng như
các việca, c, d, ,đ.
* Yêu cầu HS kể những việc
đã làm được thể hiện lòng
biết ơn tổ tiên và những việc
chưa làm được.
-Yêu cầu làm việc cá nhân.
-Trao đổi ý kiến mình với
nhóm nhỏ.
-Mời một số HS trình bày
trước lớp.
* Nhận xét tổng kết chung .
-Nêu bài học SGK
* Yêu cầu HS : sưu tầm tranh
ảnh ngày giỗ tổ Hùng Vương,
các câu ca dao tục ngữ vè
chủ đề, những truyền thống
tốt đẹp của gia đình, dòng
họ , tổ tiên.
-Nhận xét tiết học , chuẩn bò
bài sau.
-Trao đỏi nhận xét hành vi
giúp bạn.
* Nêu cách giải quyết tốt
nhất, rút kết luận.
- 2 HS nhắc lại kết luận.
* Lần lượt HS nêu những
việc đã làm được thể hiện
lòng biết ơn tổ tiên.
-Lmà việc cá nhan trước.
-Trao đổi ý kiến với các
thành viên trong nhóm tìm
cách giải quyết đúng nhất.
- 2,3 HS nêu bài học.
* Sưu tầm tranh ảnh theo
nhóm, cá nhân.
-Liên hệ chuẩn bò cho bài
học sau.
Đạo Đức : Bài 8: Nhớ ơn tổ tiên (T2)
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết :
- Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ.
- Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia
đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.
- Biết ơn tổ tiên ; tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
II.ài liệu và phương tiện :
-Các tranh, ảnh, bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng vương.
- câu ca dao, tục ngữ, ... nói về lòng biết ơn tổ tiên.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND GV HS
1.Kiểm tra bài củ:
(5)
2.Bài mới: ( 25)
a. GT bài:
b. Nội dung:
HĐ1: Tìm hiểu về
ngày giỗ Tổ Hùng
Vương.
MT:GD HS ý thức
hướng về cuội
nguồn.
HĐ2:GT truyền
thống tốt đẹp của
gia đình, dòng họ(
BT2)
MT : HS biết tự
hào về truyền
thống tốt đẹp của
gia đình, dòng họ
mình có ý thức giữ
- Gọi HS lên bảng trả lời câu
hỏi.
-Đọc 1 câu ca doa có nội dug
nhớ ơn tổ tiên ?
- Nêu việc làm của bản thân
mình thể hiện việc làm nhớ ơn tỉ
tiên ?
* Nhận xét chung.
* Nêu nội dung bài học – ghi đề
bài lên bảng.
* Cho HS lớp trình bày các tranh
anûh đã sưu tầm được.
-Đại diện các nhóm lên GT các
tranh, ảnh, thông tin mà các em
thu thạp được về ngày giỗ tổ
Hùng Vương.
-Thảo luận cả lớp theo gợi ý sau:
+ Em nghó gì khi xem, đọc và
nghe các thông tin trên ?
+ Việc nhân dân ta tổ chức giỗ
tổ Hùng Vương vào ngày mồng
10/ 3 hằng năm thể hiện điều g-
Từng cá nhân trình bày ý kiến.
* Nhận xét rút kết luận về ngày
giç tỉ Hïng V¬ng.
* Mời 1 hS lên GT về truyền
thống tốt đẹp của gia đình, dòng
họ mình.
- Tuyên dương các HS và gợi ý
thêm:
+ Em có tự hµò về truyền thống
đó không ?
+ Em cần làm gì để xứng đáng
-HS lên bảng trả lời câu
hỏi.
-HS trả lời.
-HS nhận xét.
* Nêu lại đề bài.
* Mang tranh ảnh sưu
tầm được, thảo luận trình
bày.
- ®¹i diện các thành viên
lên trình bày trước lớp.
Quan sát và trả lời câu
hỏi theo yêu cầu của giáo
viên.
+ Thể hiện nhớ về cuội
nguồn của tổ tiên, ông tổ
của người danâ Việt Nam.
-Lần lượt các HS bài tỏ ý
kiến.
-Liên hệ đến bản thân.
* 3 HS lần lượt lên bảng
GT về các truyền thống
đó.
+ HS nêu theo hiểu biết
của mình.
+ Nêu nhưóng việc làm cụ
thể phù hợp với lứa tuổi.
gìn và phát huy
các truyền thống
đó.
HĐ3:HS đọc ca
dao, tục ngữ, kể
chuyện, đọc thơ,
về chủ đề biết ơn
tổ tiên ( BT3
SGK)
MT:Giúp HS củng
cố bài học.
3.Củng cố dặn dò:
( 5)
với các truyền thống tốt đẹp đó ?
* Nhận xét rút kết luận : Mỗi gia
đình, dòng họ đều có những
truyền thống tốt đẹp riêng của
mình. Chúng ta cần có ý thức giữ
gìn và phát huy các truyền thống
đó.
* Một số HS đại diện nhóm trình
bày trước lớp.
-Cả lơpù trao đổi nhận xét.
- Tổng kết những em đã sưu tầm
tốt.
-Mời HS đọc ghi nhớ SGK.
* Nhận xét tiết học .
-Chuẩn bò bài sau.
- HS lớp nhận xét rút kết
luận những việc làm gần
gũi với bản thân.
-2 HS nhắc lại nhận xét.
* Lần lượt các nhóm lên
trình bày.
-Lắng nghe trao đổi nhận
xét.
* Nhận xét các em sưu
tầm tốt.
-4-5 Hs đọc ghi nhớ.
* Liên hệ thực tế chuẩn
bò bài sau.
Đạo ®øc : B 9: Tình bạn. (T1)
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết :
- Ai cũng có bạn bè và trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.
- Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanhtrong cuộc sống hằng ngày.
- Thân ái , đoàn kết bạn bè.
II.Tài liệu và phương tiện :
- Bài hát lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời : Mộng Lân.
- Đồ dùng hoá trang để đóng vai theo truyện đôi bạn trong SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND GV HS
1.Kiểm tra bài còû:
(5)
2.Bài mới: ( 25)
a. GT bài:
b. Nội dung:
HĐ1:Thảo luận cả
lớp.
MT:HS biết được ý
nghóa của tìh bạn
và quyền được kết
giao bạn bè của
trẻ.
HĐ2:Tìm hiểu ND
truyện đôi bạn
MT:HS hiểu được
tình bạn cần phải
đoàn kết, giúp đỡ
nhau những lúc khó
khăn, hoạn nạn.
HĐ3: Làm bài tập
2 SGK.
- Gọi HS lên bảng trả lời câu
hỏi.
- Nêu những việc làm thể hiện
việc biết giữ gìn các truyền
thống về gia đình, dòng họ, tổ
tiên.
* Nhận xét chung.
* Cho hs quan sát tranh và giới
thiệu bài.
* Cả lớp hát bài" lớp chúng ta
đoàn kết "
- Yêu cầu cả lớp thảo luận theo
các câu hỏi gợi ý sau :
+ Bài hát nói lên điều gì ?
+ Lớp chúng ta có vui như vậy
không ?
+ Điều gì sẽ xẩy ra nếu xung
quanh chúng ta không có bạn
bè ?
+Trẻ em có quyền được tự do
kết bạn không ? em biết điều đó
từ đâu ?
- Lần lượt HS trả lời câu hỏi .
* Nhận xét rút kết luận: Ai cũng
cần có bạn bè. Trẻ em cũng cần
có bạn bè và có quyền được tự
do kết giao bạn bè.
* GV đọc 1 lần truyện đôi bạn.
-Mời 1 HS lên đóng vai theo
truyện đôi bạn.
- Cả lớp thảo luận theo câu hỏi ở
tranh 17, SGK.
- Yêu cầu HS trả lời.
* Nhận xét , rút kết luận : Bạn
bè cần phải biết yêu thương,
đoàn kết, giúp đỡ nhau, nhất là
những lúc khó khăn, hoạn nạn.
* Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
-Trao đôûi những việc làm của
-HS lên bảng trả lời câu
hỏi.
-HS trả lời.
-HS nhận xét.
* Quan sát tranh nêu
đầu bài.
* Quản ca bắt nhòp cho
lớp hát.
- Thảo luận trả lời cá
nhân theo câu hỏi.
+ Tinh thần đoàn kết
của các bạn thành viên
trong lớp.
+ Mọi việc sẽ trở nên
buồn chán vì không có
ai trao đổi trò chuyện
cùng ta.
-Có quyền, từ quyền của
trẻ em.
-HS trả lời, nhận xét .
+ 3,4 HS nêu lại kết
luận.
* HS lắng nghe.
-Nêu tên nhân vật có
trong truyện và những
việc làm của bạn.
- 1 HS đóng vai.
- Đọc câu hỏi SGK.
-Hs trả lời .
-Nhận xét rút kết luận.
* 3HS nêu lại kết luận.
* HS làm việc cá nhân.
-TRoa đỏi việc làm của
MT:HS biết cách
ứng xử phù hợp
trong các tình
huống có liên quan
đến bạn bè.
HĐ4 : Củng cố
MT: Giúp HS biết
được các biểu hiện
của tình bạn đẹp.
3.Củng cố dặn dò:
( 5)
mình với bạn bên cạnh.
-Mời HS trình cách ứng xử trong
mọi tình huống và giải thích lí
do.
-Yêu cầu cả lớp nhận xét.Cho
các em liên hệ với việc làm cụ
thể.
* Nhận xét rút kết luận :
- a: chúc mừng bạn ; b: an ủi
động viên giúp đỡ bạn ; c: bênh
vực bạn hoặc nhờ người lớn giúp
đỡ ; d: khuyên ngăn bạn .
* Yêu cầu HS nêu một biểu hiện
của tình bạn đẹp.
-Ghi các ý kiến lên bảng.
-Cho HS nhận xèt
-Tổng kết rút kết luận : Các biểu
hiện của tình bạn đẹp là : tôn
trong, chân thật, biết quan tâm,
giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, biết
chia sẻ vui buồn cùg nhau, ...
-Cho các liên hệ liên hệ ở
trường lớp.
* Cho HS đọc lại ghi nhớ.
-Liên hệ đối xử với bạn xung
quanh.
mình cùng bạn.
-4 HS nêu cách xửtrong
mọi tình huống.
-HS nhận xét.
* Nêu những việc làm
cụ thể của bản thân em
đối với các bạn trong
lớp, trương, ở nơi em ở.
* 3 HS lần lượt lên bảng
trình bày các tình bạn
đẹp.
-Nêu lại các tình bạn
đẹp mà các bạn đã nêu.
-Nhận xét liên hệ thực
tế với các bạn.
-Nêu lên các tình bạn
đẹp bằng các việc làm
cụ thể.
-3 HS nhắc lại những
việc làm cụ thể.
* 2 HS đọc lại ghi nhớ.
-Liên hệ bằng việc làm
cụ thể.
-Sưu tầm thơ, chuyện kể
cho bài học sau.
Đạo Đ ức : Bài 10: Tình bạn.(T2)
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết :
- Ai cũng có bạn bè và trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.
- Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanhtrong cuộc sống hằng ngày.
- Thân ái , đoàn kết bạn bè.
II.Tài liệu và phương tiện :
- Bài hát lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời : Mộng Lân.
- Đồ dùng hoá trang để đóng vai theo truyện đôi bạn trong SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND GV HS
1.Kiểm tra bài cò: - Gọi HS lên bảng trả lời câu -HS lên bảng trả lời câu
(5)
2.Bài mới: ( 25)
a. GT bài:
b. Nội dung:
HĐ1:Đóng vai
( BT1 SGK)
MT:HS biết ứng
xử phù hợp trong
tình huống bạn
mình làm điều sai.
HĐ2:Tự liên hệ
MT:HS biết tự
liên hệ về cách
đối xử với bạn bè.
hỏi.
-Kể một tình bạn đẹp mà em
biết.
-Đọc một câu thơ về tình bạn
dẹp mà em biết ?
* Nhận xét chung.
* Nêu nội dung bài học, nêu yêu
cầu tiết học – Ghi đề bài lên
bảng.
* Chia nhóm giao nhiệm vụ :
Thảo luận đóng vai các tình
huống bài tập.
-Trình bàytrong nhóm, các nhóm
lên trình bày trước lớp.
- Qua tình huống của các nhóm
trả lời câu hỏi:
+ Vì sao em lại ứng xử như vậy
khi thấy bạn làm điều sai ? Em
có sợ bạn giận khi em khuyên
bạn không ?
+ Em có nhận xét gì về cách ứng
xử trong khi đóng vai của các
nhóm ? cach ứng xử nào là phù
hợp hoặc chưa phù hợp vì sao ?
* Kết luận: Cần khuyên ngăn,
góp y khi thấy bạn làm điều sai
tái để giúp bạn tiến bộ. Như thế
mới là người bạn tốt.ù
* Yêu cầu Hs tự liên hệ cá nhân.
-Cho các em trao đổi với bạn
ngồi bên cạnh.
-Yêu cầu một số HS trình bày
trước lớp.
* Nhận xét và rút kết luận: Tình
bạn đẹp không phải tự nhiên đã
có mà mỗi chúng ta cần phải cố
hỏi.
-HS trả lời.
-HS nhận xét.
* Nêu lại đầu bài.
* Thảo luận theo 4 nhóm,
nêu các tình huống đóng
vai, thực hành đóng vai
theo nhóm.
-Nhóm trưởng điều khiển
cá thành viên trong nhóm
tiến hành.
+ Em phải can ngăn bạn
khong thì bạn sẽ làm
nhiều điều sai khác nữa.
-Em không sợ,..
-HS nêu các nhận xét .
*nhân xäét các nhóm , nêu
kết luận chung.
-Nêu lại kết luận .
-Liên hệ những viềc mình
nên làm đối với mọi
người. Làm việc cá nhân.
-Thảo luận nhóm đôi.
-3 HS trình bày trước lớp.
* Nhận xét các ý kiến của
các bạn rút kết luận.
-2HS nêu lại kết luận.
HĐ3: HS hát, kể
chuyện, đọc thỏ,
ca dao, tục ngữ về
chủ đề tình bạn
( BT3)
MT: Củng cố bài.
3.Củng cố dặn dò:
( 5)
gắng vun đắp, giữ gìn.
* Chơi trò chơi thi đua:
-Thi kể chuyện, đọc thơ,... theo
năng khiếu của HS.
-Yêu cầu HS nhận xét.
* Tổng kết kể thêm câu chuyện
có nội dung.
* Nhận xét tiết học.
-Liên hệ thực tế, chuẩn bì bài
sau.
* Đại diện các nhóm cử
thành viên lên thi năng
khiếu .
-HS nhận xét HS thể hiện
đúng yêu cầu , có ND
truyền cảm.
* Nêu lại nội dung bài.
-Các việc làm cần cho tiết
học sau.
Đạo Đức: Bài11: Kính già, yêu trẻ (T1).
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết :
- Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng
góp nhiều cho XH ; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm chăm
sóc.
- Thực hiện hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhòn người
già em nhỏ.
- Tôn trọng, yêu q, thân thiện với người già, em nhỏ ; không đình tình với
những hành vi, việc làm không đúng đối với người già em nhỏ.
II.Tài liệu và phương tiện :
- Đồ dùng để đóng vai.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND GV HS
1.Kiểm tra bài còû:
(5)
2.Bài mới: ( 25)
a. GT bài:
b. Nội dung:
HĐ1:Tìm hiểu nội
dung truyện "sau
cơn mưa".
MT: HS biết cần
phải giúp đỡ
người gia,ø em nhỏ
và có ý nghóa của
việc giúp đỡ
người già em nhỏ.
HĐ2:Làm bài
tâp1 SGK.
MT:HS nhận biết
được các hành vi
thể hiện tìh cảm
kính già, yêu trẻ.
- Gọi HS lên bảng trả lời câu
hỏi.
- Hãy nêu việc làm tốt em đã
®èi xử tốt với bạn ?
-Theo em như thế nào là tình
bạn đẹp.
* Nhận xét chung.
* Kể câu chuyện có nội dung về
kính trọng người già để GT bài.
* GV đọc truyện "sau cơn mưa".
-Yêu cầu 1 HS đóng vai minh
hoạ theo nội dung câu chuyện.
-Yêu cầu HS cả lớp thảo luận
các câu hỏi sau:
+ Các bạn nhỏ trong truyện làm
gì khi gặp bà cụ và em nhỏ ?
+ Tại sao bà cụ lại cảm ơn các
bạn ?
+ Em suy nghó gì về việc làm
của các bạn trong truyện.
- Các nhóm trình bày.
-Nhận xét rút kết luận : Cần tôn
trọng người già , em nhỏ và giúp
đỡ họ bằng những việc làm phù
hợp với khả năng. Tôn trọng
người già, giúp đỡ em nhỏ là
biểu hiện của người văn minh,
lòch sự.
* Gọi hs đọc ghi nhớ SGK.
* Giao nhiệm vụ yêu cầu HS
làm bài tập 1, theo cá nhân.
-Mời HS trình bày ý kiến, HS
khác nhận xét bổ sung.
* Nhận xét rút kết luận : Các
hành vi a,b,c, là những hành vi
thể hiện tình cảm kính già, yêu
trẻ. Hành vi d, chưa thể hiện sự
-HS lên bảng trả lời
câu hỏi.
-HS trả lời.
-HS nhận xét.
* Lắng nghe.
-Nêu lại đề bài.
* HS khá lên trình bày
minh hoạ.
-Thảo luận cả lớp.
-Chào hỏi cụ già.
-Bà cụ cảm thấy vui, ...
-Các bạn thể hiện thái
độ kính trọng người
già.
-Đại diện các nhóm lên
trình bày.
-Lắng nghe nhận xét
kết luận.
* 2,3 HS nhắc lại kết
luận.
* 3 HS đọc ghi nhớ
SGK.
- Thảo luận nhóm và
làm bài tập.
- 3,4 HS trình bày ý
kiến .
-Lắng nghe nhận xét
bổ sung.
* Nhận xét các ý kiến
nào đúng, các ý kiến
3.Củng cố dặn dò:
( 5)
quan tâm, yêu thương chăm sóc
em nhỏ.
* Tìm hiểu phong tục, tập quán
kính già yêu trẻ của đòa phương
của dân tộc ta.
-Nhận xét tiết học.
chuẩn bò bài sau.
sai. Nhận xét rút kết
luận.
-Liên hệbản thân em.
* Tìm hiểu chuẩn bò
cho bài sau.
-Liên hệ thực tế bằng
những việc làm của
em.
Đạo Đức: Bµi 12: KÝnh già, yêu trẻ. ( T2)
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết :
-Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng
góp nhiều cho XH ; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm chăm
sóc.
- Thực hiện hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhòn người
già em nhỏ.
- Tôn trọng, yêu q, thân thiện với người già, em nhỏ ; không đình tình với
những hành vi, việc làm không đúng đối với người già em nhỏ.
II.Tài liệu và phương tiện :