TRUYEN MAU VAỉ
AN TOAỉN TRUYEN MAU
TS. LAế THề NHAN
NGUYÊN TẮC ATTM
Máu là một huyết phẩm rất quý.
ATTM là một vấn đề cấp bách, hàng đầu
Máu được truyền phải đạt được: an toàn trong và sau
khi TM.
Cần có các phương thức, nguyên tắc, biện pháp để
đảm bảo ATTM (ATTM).
1. PHƯƠNG THỨC AN TOÀN:
1.1. AN TOÀN VỀ MD:
Đảm bảo đời sống bình thường tế bào máu của người cho
trong cơ thể của người nhận (BN)
Ngăn chặn nguy cơ MD trong cơ thể của người nhận do
yếu tố của máu người cho đem lại.
1.2. AN TOÀN KHÔNG LÂY LAN BỆNH:
VT: giang mai
KST: sốt rét, giun chỉ
Virus: Viêm gan B, C, D.
Cytomégalose virus
HIV/AIDS
2. NGUYÊN TẮC AN TOÀN:
ATTM rất quan trọng, cần tôn trọng tuyệt đối.
Không có nguy cơ nhầm lẫn:
Thủ tục hành chính, về chỉ đònh, đối tượng, số lượng
được TM.
Đồng MD chống KN HC
MD chống KN BC, KN TC
MD chống protein huyết tương.
Lây lan VT, KST, virus … sau TM
3. CÁCH THỰC HIỆN ATTM:
Thực hiện ATTM là một tổng thể bao gồm trang thiết bò,
hóa chất...
3.1. KHÔNG XẢY RA NGUY CƠ NHẦM LẪN:
3.1.1. Không để nhầm lẫn về thủ tục hành chính:
Đối chiếu phiếu yêu cầu TM, NM, túi máu, BN
Phản ứng chéo tại giường.
3.1.2. Cần phải có chỉ đònh đúng:
Đối với lâm sàng cần có chỉ đònh đúng đối tượng được
TM:
Số lượng máu được truyền
Tốc độ truyền (trước khi TM, khám lại BN: tim mạch, HA
...)
Dự đoán hậu quả trong khi TM,
Tránh cho ĐD khỏi nhầm lẫn BN.
3.2. THỰC HIỆN KHÔNG CÓ NGUY CƠ CHỐNG
PROTEIN HUYẾT TƯƠNG:
Đònh các loại nhóm huyết thanh Gm, Inv... (người cho,
BN).
(TM do nhóm huyết thanh gây ra phản ứng tỷ lệ rất
thấp, thường nhẹ.)
3.3. THỰC HIỆN KHÔNG NGUY CƠ ĐỒNG MD
CHỐNG KN BẠCH CẦU, TC:
KN BC, TC có chung KN với NM HC đồng thời còn mang
KN riêng biệt của BC, TC của hệ HLA, của hệ nhóm
kháng nguyên, của BC bạt (NA-G-GA), lymphocyt
(LyD), của hệ nhóm KN TC (HPA1, HPA2, ...). Người
có KT chống KN BC, TC sẽ gây phản ứng rét run, nhiệt
độ tăng sau 30 phút hay một giờ thì hết, đôi khi có dấu
hiệu suy hô hấp. BN cần TM thường thể trạng yếu, khi
phản ứng rét run sẽ làm cho tình trạng BN nặng thêm,
tác dụng của TM bò hạn chế.
Cần làm phù hợp cho tất cả mọi người cho máu hay
nhận máu về hệ BC, TC hoặc hạn chế số lượng BC,
TC người cho máu. Chú ý TM cho người đã TM
nhiều lần, phụ nữ sinh đẻ nhiều lần, dùng HC lắng
đặc làm giảm số lượng BC, TC trong đơn vò HC lắng
đặc, → giảm phản ứng sốt, rét run cho BN (hoặc HC
lắng đặc nghèo BC, TC) bằng cách để lắng máu toàn
phần rút HTgiàu BC, giảm TC để dùng cho BN khác
hoặc bỏ đi. Có thể dùng lọc BC ở máu toàn phần hay
HC bằng bộ lọc.
3.4. KHÔNG CÓ NGUY CƠ ĐỒNG MD CHỐNG
KNHC.
Chúng ta đều biết hiện nay có trên 20 hệ thường NM
HC khác nhau. Nếu chỉ tính 7 hệ thống NM chính đã
có gần 200.000 cấu trúc gen khác nhau và có khoảng
150 loại KN HC cho nên rất có thể xảy ra nguy cơ
đồng MD chống HC. Do đó trong thực hành TM ta
cần phải có phương pháp tối ưu nhằm tránh và giảm
thiểu các nguy cơ có thể xảy ra cho người nhận máu.
3.4.1. Chất lượng HTM dặc biệt ABO (anti A, anti B,
anti AB).
- HTM ABO phải có tính chuyên biệt cao tức là chỉ có
khả năng phát hiện những mẫu HC có mang KN
tương ứng và không được phản ứng với các KN khác
trong HTM không có bất cứ KT nào dù bình thường
hay bất thường có thể phản ứng các KN ngoài các
KN hệ ABO.
- HTM cần đảm bảo hoạt lực (độ chuẩn, lực ngưng tập,
cường độ và độ nhạy).
- HTM bảo quản đúng ở điều kiện lạnh.
3.4.2. Đònh NM ABO:
Phản ứng âm giả:
+ Do KN yếu..
+ Do KT tự nhiên nồng độ thấp: (máu trẻ sơ sinh kháng A và
kháng B yếu).
Phản ứng dương giả:
+ Do KT tự sinh.
+ Đa ngưng kết hoặc chuỗi tiền.
+ KT bất thường như kháng A1 ở máu A2, A2B, kháng H ở
máu A1, A1B hoặc là kháng M, kháng Lewis, kháng N,
kháng Kell v.v....
Muốn tránh các phản ứng dương, âm giả, cần đònh NM bắt
buộc với hai phương pháp HTM và HC mẫu trên ống
nghiệm.
* Các kỹ thuật chọn máu:
Trước khi TM cần phải làm phản ứng chéo gọi là chứng
nghiệm phù hợp: Có nơi chỉ làm phản ứng chéo giữa
huyết thanh, HC BN với huyết thanh HC, túi máu; làm
trên lam kính hoặc làm trên ống nghiệm, pha HC trong
môi trường muối (NaCl 0,9%), đạm, men (albumin,
bromelin), anti-globulin ở các nhiệt độ 18-20
0
C 37
0
C.
Anti A, anti B, anti H đều là các KT ngưng kết HC trong môi
trường muối (NaCl 0,9%). Do đó làm phản ứng chéo trong
môi trường muối (ở nhiệt độ 18-20
0
C) sẽ giải quyết không
nhầm NM và nếu ở nhiệt độ 370C thì sẽ phát hiện được
KT Rhesus, chống Lewis giữa máu người cho và máu
người nhận.
- Môi trường Albumin , men sẽ phát hiện KT bất
thường , các hệ thống NM dễ gây phản ứng trong
TM như: ABO, M, P, I, H, Lewis và KT hệ Rhesus ở
máu người cho và người nhận.
- Môi trường anti-globulin thì phát hiện KT tự sinh , các
hệ NM Kell; Kidd; Duffy, S ở máu người cho và
người nhận.
3.5. KHÔNG CÓ NGUY CƠ LÂY LAN:
Vi khuẩn (xoắn trùng giang mai, toxoplasmose),
KST(sốt rét, giun chỉ)
Siêu VT (viêm gan B, C, D, G, CMV = Cytomegalose
virus, virus HIV)
ELISA: HBsAg ,anti HCV, anti HIV, tốt nhất tìm KNp24
virus HIV.
CÁC LOẠI HUYẾT PHẨM VÀ TRỊ LIỆU TRONG
LÂM SÀNG
Các loại huyết phẩm bao gồm máu toàn phần và các chế
phẩm của máu.
Máu có thể chia làm 2 phần: hữu hình , lỏng.
- Phần hữu hình: bao gồm các tế bào máu như HC, BC
(hạt, lympho, mono) và TC. Đây là những tế bào máu
luôn luôn có mặt ở máu ngoại vi để thực hiện các chức
năng vận chuyển O
2
, CO
2
chức năng bảo vệ cơ thể
chống các yếu tố ngoại lai và chức năng của sự điều hòa
đông và cầm máu.
- Phần lỏng là HTtrong đó có các chất như protein, lipit,
glucoza, các chất điện giải, yếu tố đông máu và các
globulin MD v.v..
1. CÁC LOẠI HUYẾT PHẨM DÙNG TRONG TRỊ LIỆU
* Máu toàn phần: gồm máu toàn phần tươi và máu toàn phần dự
trữ ở 2-60C.
* HC: có HC lắng đặc, HC nghèo, BC-TC, HC rửa, HC
phenotyp.
* Huyết tương: có HTtươi, HTđông lạnh: HTdự trữ, HTkhô;
HTgiàu TC; HTgiàu BC.
* BC: BC đậm đặc
* TC: TC đậm đặc
* Yếu tố đông máu: yếu tố VIII (kết tủa lạnh, đông khô...); yếu
tố VII đậm đặc; PPSB (yếu tố II, VII X, IX), fibrinogen đông
khô.
* Protein có albumin, gammaglobulin v.v...
1.1. TIÊU CHUẨN CHẤT LƯNG CÁC CHẾ PHẨM MÁU:
- Không có VT, KST, virus: giang mai, SR, giun chỉ, viêm gan B,
C, D, cytomegalose virus, HIV.
- Không có KT bất thường trong chế phẩm máu.
1.2. CÁC CHẾ PHẨM MÁU:
1 2.1. Máu toàn phần:
- Đảm bảo :100% (hoặc 90%) thể tích của đơn vò máu (125ml,
250ml).
- DD chống đông không được quá 25% số lượng máu được lấy.
- Hb không được dưới 9,7g/dl.
- Dự trữ: nhiệt độ 2-60C.
- Thời gian dự trữ với DD:
ACD (acid citric, citrat natri, dextroza): 21 ngày.
CPD (citric, phosphat, dextroza) : 28 ngày.
1.2.2. HC lắng đặc (khối HC):
- Hct (hematocrit) từ 0,7-0.8 lít/lít (không quá 0,80 lít/lít).
- Hb tối thiểu phải đạt 22g/dl.
- Truyền ngay trong 6 – 7 giờ sau khi điều chế.
- Thể tích đơn vò HC lắng đặc là: 125ml.
1.2.3. HC rửa:
- Tiêu chuẩn về hematocrit (0,7-0.8 lít/lít) và Hb (22g/dl) như đơn
vò HC lắng đặc.
- Điều chế HC rửa bằng máu toàn phần tươi.
- Thời gian sử dụng không quá 6 giờ sau khi điều chế.
- Bảo quản ở 2-60C.
- Thể tích đơn vò HC rửa: 100ml.
1.2.4. HC lắng đặc nghèo BC:
Là máu toàn phần được rút bớt HTvà BC. Số lượng BC
có rất ít dưới 1 x 109 BC/lít (quay ly tâm) hoặc dưới
100 BC/mm3 (do lọc, đông lạnh hoặc rửa) hoặc BC
còn dưới 1 x 108 trong đơn vò HC nghèo BC.
- Hemarocrit từ 0,7 - 0,8 lít/lít.
- Hb trên 20g/dl.
- Sử dụng không quá 6 giờ sau khi điều chế.
- Điều chế HC nghèo BC từ máu toàn phần không quá
24 giờ.
- Bảo quản ở 2-60C.
- Thể tích đơn vò HC nghèo BC: 100ml.
1.2.5. HC lắng đặc nghèo TC:
Là máu toàn phần rút bớt HTvà TC sao cho TC còn
dưới 50x109 TC/lít (quay ly tâm) dưới 1x109 TC (do
lọc, đông lạnh hoặc rửa)
- Hemarocrit (0,7-0,8 lít/lít), Hb trên (20g/dl), như HC
nghèo BC.
- Điều chế HC nghèo TC từ máu toàn phần dự trữ
không quá 6 giờ.
- Sử dụng không quá 6 giờ sau khi điều chế.
- Bảo quản ở 2-60C.
- Thể tích đơn vò HC nghèo TC: 110ml.
1.2.6. HC lắng đặc đông lạnh:
- Là máu toàn phần được rút bỏ HT, BC, TC còn HC.
- HC được đông lạnh ở – 800C, ở -1960C bằng chất bảo quản
glyxerol.
- Hemarocrit (0,7-0,8 lít/lít), Hb trên (20g/dl), như HC lắng đặc
nghèo BC.
- BC dưới 1x108 BC/lít; TC: 0
- Điều chế HC đông lạnh bằng máu toàn phần không quá 24 giờ.
- Bảo quản ở nhiệt độ -750C.
- Trước khi truyền HC đông lạnh giải đông ở 40C và sau khi giải
đông sử dụng ngay không quá 12 giờ.
1.2.7. HT tươi hay HT đông lạnh
Là HT được điều chế từ máu toàn phần không quá 72 giờ
(HT tươi) và được đông lạnh ở – 300C dự trữ 4 tháng và
-600C dự trữ một năm.
- Hb dưới 25mg/100ml.
- Tiêu cầu dưới 8x109 TC/lít.
- Hoạt tính các yếu tố đông máu nhất là yếu tố V và VIII ít
nhất 0,7 đơn vò/ml.
- Protein trên 5,5g/100ml.
- Kali dưới 1mEq/100ml.
- HT đông lạnh trước khi truyền phải giữ đông ở nhiệt độ
87
0
C.
- Thể tích HTtươi, đông lạnh là 100ml
1.2.8. HT dự trữ hay HT đông khô
Là hoại HT điều chế từ máu toàn phần, các yếu tố đông máu đã
bò hủy diệt.
- Điều chế HT ở máu toàn phần dự trữ dưới 6 ngày.
- Protein là 5g/100ml.
- Bảo quản ở nhiệt độ 40C.
- Sử dụng: HT lỏng dưới 30 ngày sau điều chế
1.2.9. HT giàu TC:
Tách ngay sau khi lấy máu bằng ly tâm hoặc bằng để lắng.
- Thể tích đơn vò HTgiàu TC là: 100ml.
- Số TC trong đơn vò HTGTC từ 35-40 tỷ TC
- Số HC trong đơn vò HTGTC không quá 5x109 HC/lít.
- Sử dụng trong vòng 8 giờ – 12 giờ sau khi điều chế.
- Bảo quản ở 40C hoặc 20-220C lọc liên tục để tránh TC kết
dính.
1.2.10. TC đậm đặc (TCĐĐ):
Tách sau khi lấy bằng ly tâm hay bằng máy tách TC.
- Số TC trong TCĐĐ ít nhất 50 tỷ
- Số lượng HC không quá 5x109 HC/lít .
- Số lượng BC dưới 200 triệu/lít.
- Thể tích đơn vò TCĐĐ là 20-30ml.
- Sử dụng trong 6-12 giờ sau khi điều chế.
- Bảo quản ở nhiệt độ 40C hay 220C lắc liên tục.
1.2.11. BC đậm đặc (BCĐĐ):
Tách từ máu toàn phần mới lấy = ly tâm, máy tách, bằng màng
lọc BC.
- Số lượng trong đơn vò BCĐĐ ít nhất 20x10
9
BC/lít
(3 tỷ BC trong thể tích 100ml)
- Thể tích BCĐĐ dưới: 100ml.
- Sử dụng không quá 6 giờ sau khi điều chế.
- Bảo quản ở nhiệt độ 4
0
C.
1.2.12. Yếu tố VIII:
Bao gồm kết tủa lạnh và kết tủa đông khô.
- Nồng độ yếu tố VIII tủa lạnh , tủa khô: trên 3,5 đơn vò/ml
.
- Yếu tố VIII đậm đặc : đạt 25 đơn vò/ml.
1.3. CÁ C CHẾ PHẨM MÁU KHÁC:
1.3.1. Yếu tố VII đậm đặc:
Là yếu tố VII được điều chế từ huyết tương.
- Nồng độ là 25 đơn vò/ml. Thể tích là 10ml.
- Trong đơn vò yếu tố VII đậm đặc: có các yếu tố ĐM (II,
IX, X) , bổ thể.
1.3.2 Fibrinogen đông khô:
Điều chế từ HT, có 1,5-3g được pha với 200ml DD glucoza
3% trước truyền.