Tải bản đầy đủ (.ppt) (87 trang)

Tập huấn Điều lệ Công đoàn X

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (402.19 KB, 87 trang )


Xin chóc c¸c ®ång chÝ cã mét
ngµy tèt ®Ñp

§iÒu lÖ C«ng ®oµn ViÖt Nam
§iÒu lÖ C«ng ®oµn ViÖt Nam
(kho¸ X)
(kho¸ X)
KÕt cÊu néi dung
gåm 8 ch­¬ng víi
44 ®iÒu.

So s¸nh víi §iÒu lÖ §¹i héi IX:

Gi÷ nguyªn 13 ®iÒu.

Bæ sung míi 5 ®iÒu;

Söa ®æi, bæ sung 26 ®iÒu;

5 điều mới được bổ sung:
- Điều 5, Điều 6 : về cán bộ Công đoàn.
- Điều 21: về công đoàn cơ sở đơn vị sự
nghiệp ngoài công lập.
- Điều 24: về Công đoàn giáo dục huyện.
- Điều 29: Thay thế Điều 25 (cũ) về Công
đoàn cơ quan trung ương.

26 ®iÒu ®­îc söa ®æi, bæ sung
gåm c¸c ®iÒu:


§iÒu 2; §iÒu 3 (kho¶n 1, 2, 3); §iÒu 7 (kho¶n
1, kho¶n 5) ;

§iÒu 8; §iÒu 10 (kho¶n 3, ®iÓm a); §iÒu 12;

§iÒu 13 (kho¶n 2,3,4); §iÒu 14; §iÒu 15;

§iÒu 16 (kho¶n 1, ®iÓm a); §iÒu 17(kho¶n 5);

§iÒu 18; §iÒu 19; §iÒu 20;

§iÒu 22 (kho¶n 4);§iÒu 26 (kho¶n 4, ®iÓm a);

§iÒu 27 (kho¶n 3, ®iÓm a);

26 ®iÒu ®­îc söa ®æi, bæ sung
gåm c¸c ®iÒu (TiÕp theo)

§iÒu 30 (kho¶n 1; kho¶n 3, ®iÓm c, ®);

§iÒu 32 (kho¶n 3, ®iÓm g);

§iÒu 33 (kho¶n 3, 4)

§iÒu 34;

§iÒu 36 (kho¶n 6);

§iÒu 37 (kho¶n 1, 4, bæ sung kho¶n 5)


§iÒu 38 (kho¶n 4, bæ sung kho¶n 5)

§iÒu 43; §iÒu 44.

13 ®iÒu ®­îc gi÷ nguyªn gåm
c¸c ®iÒu:

§iÒu 11, §iÒu 23, §iÒu 25,

§iÒu 28, §iÒu 31, §iÒu 35,

§iÒu 39, §iÒu 40, §iÒu 41

§iÒu 1, §iÒu 4, §iÒu 9,

vµ §iÒu 42.


H­íng dÉn mét sè vÊn ®Ò míi
trong §iÒu lÖ C«ng ®oµn ViÖt Nam
kho¸ X

Huy hiÖu C«ng ®oµn ViÖt Nam

Phần mở đầu
I. Quy định về Huy hiệu Công đoàn
Việt Nam
1. Bánh xe răng công nghiệp màu đen đặt ở trung tâm
quả địa cầu (có số lượng 13 răng bánh xe).
2. Phía trên bánh xe răng có Quốc kỳ Việt Nam, lá cờ

màu đỏ tươi, ngôi sao vàng tươi ở chính giữa lá cờ.
3. Thước cặp màu đen đặt bên trong bánh xe răng
công nghiệp, trên nền màu xanh da trời.
4. Quyển sách màu trắng đặt phía trước, bên dưới
bánh xe răng.
5. Phần đế dưới quả địa cầu có chữ TLĐ trên nền dải
cuốn cách điệu màu xanh công nhân.
6. Đường kinh tuyến, vĩ tuyến của quả địa cầu màu
trắng, trên nền màu vàng nhũ kim.

II. Những quy định chung về Công đoàn
Việt Nam
-
Công đoàn Việt Nam tiền thân là Tổng Công hội đỏ Bắc kỳ, được thành lập ngày
28/7/1929, nay là Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
- Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam là tổ chức CT-XH rộng lớn của gai cấp công nhân, đội ngũ
trí thức và những người lao động tự nguyện lập ra nhằm mục đích
tập hợp, đoàn kết lực lượng xây dưng giai cấp công nhân VN lớn mạnh về mọi mặt.
- Khẳng định tính chất giai cấp của giai cấp công nhân và tính chất quần chúng của Công đoàn
Việt Nam.
- Khẳng định 3 chức năng cơ bản của Công đoàn Việt Nam đó là:
+ Đại diện và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của CNVCLĐ;
+ Tham gia quản lý Nhà nước, quản lý kinh tế-xã hội;
+ Giáo dục, động viên CNVCLĐ .
- Khẳng định vị trí của tổ chức Công đoàn trong hệ thống chính trị, dưới sự lãnh đạo của Đảng
Cộng sản Việt Nam.
- Khẳng định sự trung thành với lợi ích của giai cấp công nhân và dân tộc
- Khẳng định tôn chỉ mục đích và những nguyên tắc trong quan hệ đối ngoại với Công đoàn các
nước và các tổ chức quốc tế.


Ch­¬ng I
§oµn viªn vµ c¸n bé c«ng ®oµn

Tõ §iÒu1 ®Õn §iÒu 6
- Gi÷ nguyªn:
§iÒu1 vµ §iÒu 4
-
Söa ®æi bæ sung:
§iÒu 2,
§iÒu 3 kho¶n 1,2,3.
-
Thªm ®iÒu míi:
§iÒu 5, §iÒu 6.

Một số vấn đề mới ở Điều 1:

Đối tượng kết nạp:
- CN và LĐ làm công hưởng lương theo
HĐLĐ có thời gian từ 6 tháng trở lên, hoặc HĐ
làm việc ổn định thường xuyên ở các cơ quan,
doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế
- Những người được cơ quan có thẩm
quyền cử đại diện cho quyền lợi và sở hữu nhà
nước trong các doanh nghiệp, đơn vị khu vực
ngoài nhà nước đang dự các chức danh Chủ
tịch HĐQT, Tổng GĐ, GĐ, Hiệu trưởng, Viện trư
ởng

Một số vấn đề mới ở Điều 1
(Tiếp theo)



Đối tượng không kết nạp:
- Người lao động mang quốc tịch nước
ngoài đang làm việc tại Việt Nam;
- Chủ doanh nghiệp, Chủ tịch HĐQT, Tổng
GĐ, GĐ, Hiệu trưởng, Viện trưởng và Phó Chủ
tịch HĐQT, Phó TGĐ, PGĐ, Phó Hiệu trưởng,
Phó Viện trưởng được uỷ quyền quản lý các
DN, đơn vị thuộc khu vực ngoài nhà nước;
- Người lao động trong các HTX nông
nghiệp

Một số vấn đề mới ở Điều 1
(Tiếp theo)

Những trường hợp đã đoàn viên CĐ nay là
Chủ DN, đơn vị thuộc khu vực NQD:
- Đoàn viên CĐ nay là chủ DN, Chủ tịch
HĐQT, Tổng GĐ, GĐ, Hiệu trưởng, Viện trưởng
không do cơ quan có thẩm quyền cử đại diện
cho quyền lợi và sở hữu nhà nước tại các doanh
nghiệp, đơn vị khu vực ngoài nhà nước thì đư
ơng nhiên thôi là đoàn viên CĐ;
- Trường hợp nếu có nhu cầu tự nguyện
tiếp tục tham gia tổ chức CĐ thì với tư cách
đoàn viên danh dự

Một số vấn đề mới ở Điều 1
(Tiếp theo)

Đối với đoàn viên danh dự
- Được 3 quyền:
+ Được tham gia sinh hoạt CĐ và các hoạt động do CĐ tổ
chức;
+ Được khen thưởng theo quy định của CĐ;
+ Được mời dự đại hội toàn thể cấp CĐCS
- Có 3 không:
+ Không được biểu quyết và bầu cử khi tham gia các cuộc họp,
hội nghị, đại hội của CĐ;
+ Không được ứng cử, đề cử để bầu cử vào các cơ quan lãnh
đạo CĐ các cấp và đại biểu dự đại hội đại biểu hội nghị đại biểu CĐ
các cấp;
+ Không thực hiện nhiệm vụ đóng đoàn phí (Nếu tự nguyện thì
khuyến khích và CĐCS có trách nhiệm thu)

Sửa đổi, bổ sung Điều 2, Điều 3
- Kết nạp đoàn viên, sinh hoạt đoàn viên:
+ Những nơi chưa thành lập CĐCS do công đoàn cấp trên
quyết định kết nạp đoàn viên
+ Trường hợp nơi đoàn viên làm việc chưa có tổ chức CĐ thì
đoàn viên có quyền liên hệ với nơi có tổ chức CĐ gần nhất để tiếp
tục sinh hoạt.
- Quyền đoàn viên:
+ Những đoàn viên ưu tú được CĐ giới thiệu để đảng xem xét
kết nạp, giới thiệu để bầu vằôc quan lãnh đạo của đảng (nếu là
đảng viên), của nhà nước, các tổ chức chính trị- xã hội khác
+ Được hỗ trợ khi tham gia tố tụng các vụ án về lao động và
công đoàn
+ Ưu tiên xét vào học các trường, lớp do công đoàn tổ chức


Điều 5. Cán bộ công đoàn
1. Cán bộ công đoàn là người được bầu vào
các chức danh thông qua bầu cử tại đại hội
hoặc hội nghị công đoàn (từ tổ công đoàn trở
lên); được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền của
công đoàn chỉ định hoặc bổ nhiệm vào các chức
danh cán bộ công đoàn hoặc được giao nhiệm
vụ thường xuyên để thực hiện chức năng, nhiệm
vụ của tổ chức Công đoàn Việt Nam

Điều 5. Cán bộ công đoàn (Tiếp theo)
2. Cán bộ công đoàn gồm cán bộ chuyên trách và cán bộ
không chuyên trách.
a. Cán bộ công đoàn chuyên trách là những người đảm
nhiệm công việc thường xuyên trong tổ chức công đoàn, được đại
hội, hội nghị công đoàn các cấp bầu ra hoặc được cơ quan, đơn
vị có thẩm quyền của công đoàn chỉ định, bổ nhiệm vào chức
danh cán bộ công đoàn và giao nhiệm vụ thường xuyên.
b. Cán bộ công đoàn không chuyên trách là những người
làm việc kiêm nhiệm, do đoàn viên tín nhiệm bầu vào các chức
danh từ tổ công đoàn trở lên và được cấp có thẩm quyền của
công đoàn công nhận hoặc chỉ định.
3. Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, căn cứ
quy định hiện hành để quyết định biên chế cán bộ chuyên trách
công đoàn.

Điều 6. Nhiệm vụ và quyền hạn của cán bộ
công đoàn
Ngoài những nhiệm vụ và quyền của người đoàn viên, cán bộ công
đoàn có những nhiệm vụ và quyền sau:

1. Đấu tranh chống những biểu hiện vi phạm đường lối, chủ trương
của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và nghị quyết của
công đoàn các cấp.
2. Là người đại diện theo pháp luật hoặc theo uỷ quyền, bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động.
3. Liên hệ chặt chẽ với đoàn viên và người lao động; tôn trọng ý kiến
của đoàn viên và người lao động.
4. Báo cáo, phản ánh và thực hiện thông tin hai chiều giữa các cấp
công đoàn, giữa người lao động với người sử dụng lao động hoặc
đại diện của người sử dụng lao động.

Điều 6. Nhiệm vụ và quyền hạn của cán bộ
công đoàn (Tiếp theo)
5. Tổ chức đối thoại giữa CNVCLĐ với người sử dụng lao động trong các cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp hoặc giữa tổ chức công đoàn với đại diện
của người sử dụng lao động.
6. Tổ chức và lãnh đạo đình công (đối với cán bộ công đoàn cơ sở ở doanh
nghiệp) theo đúng quy định của pháp luật.
7. Được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định của Đảng, Nhà nước
và Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
8. Được công đoàn bảo vệ, giúp đỡ, hỗ trợ khi gặp khó khăn trong quá trình
thực hiện nhiệm vụ do tổ chức công đoàn phân công.
9. Cán bộ công đoàn không chuyên trách khi có đủ điều kiện theo quy định
và có nguyện vọng được xem xét ưu tiên tuyển dụng làm cán bộ công
đoàn chuyên trách.

Ch­¬ng II
nguyªn t¾c vµ hÖ thèng c«ng §oµn
Tõ §iÒu 7 ®Õn §iÒu 15
-

Gi÷ nguyªn:
§iÒu 9 vµ §iÒu 11
-
Söa ®æi, bæ sung:
§iÒu 7 (kho¶n 1, kho¶n 2);
§iÒu 8;
§iÒu 10 (kho¶n 3, ®iÓm a);
§iÒu 12;
§iÒu 13 (kho¶n 2,3,4);
§iÒu 14; §iÒu 15

Sửa đổi, bổ sung Điều 7
1. Cơ quan lãnh đạo các cấp của CĐ đều do bầu cử lập ra.
Trường hợp cần thiết, công đoàn cấp trên được quyền
chỉ định bổ sung uỷ viên ban chấp hành và các chức
danh trong cơ quan thường trực của ban chấp hành
công đoàn cấp dưới.
2. Khi thành lập mới hoặc

tách, nhập tổ chức công đoàn,
hoặc
những đơn vị, doanh nghiệp chưa có tổ chức công
đoàn,
công đoàn cấp trên trực tiếp chỉ định ban chấp hành
công đoàn lâm thời
hoặc chỉ định bổ sung uỷ viên ban
chấp hành công đoàn lâm thời.
Thời gian hoạt động của
ban chấp hành
công đoàn

lâm thời không quá 12 tháng.

Sửa đổi, bổ sung Điều 7(Tiếp theo)
- Công đoàn cấp trên trực tiếp có quyền chỉ định BCH
công đoàn lâm thời và các chức danh cơ quan thường
trực:
+ Khi thành lập mới tổ chức CĐ
+ Những DN chưa thành lập tổ chức CĐCS theo
Nghị định số 96/2006/NĐ-CP.
+ Khi chia tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức CĐ.
- Khi giải thể tổ chức CĐ thì đồng thời giải thể BCH và
các chức danh trong BCH, uỷ ban kiểm tra CĐ

Điều 8: Về các cấp cơ bản của hệ thống
CĐVN
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam là tổ chức thống
nhất có các cấp cơ bản sau đây:
1. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
2. Liên đoàn lao động tỉnh, thành phố trực thuộc trung ư
ơng, công đoàn ngành trung ương,
công đoàn tổng
công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn.
3. Công đoàn cấp trên cơ sở.
4. Công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn.

×