Tải bản đầy đủ (.ppt) (44 trang)

Rối loạn nước và điện giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (755.25 KB, 44 trang )

RỐI LOẠN NƯỚC VÀ ĐIỆN GIẢI
TS.BS Đỗ Quốc Huy
Khoa Hồi Sức Tích Cực
Bệnh Viện Nhân Dân115
ẹaùi Cửụng

ẹaởc ủieồm RLNẹG

Cụ sụỷ sinh lyự
Đặc điểm Rối Loạn Nước Điện Giải

Tình trạng thường gặp tại nhiều chuyên khoa:

Có thểø là diễn biến tự nhiên của bệnh hoặc

Là hậu quả cuả điều trò (iatrogene).

Có thể gây nhiều b/c→ tử vong nếu không điều trò kòp thời,
nhưng có thể hồi phục nếu phát hiện và điều trò sớm.

Tiếp cận chẩn đoán phải tìm được nguyên nhân và việc
điều trò cần dựa vào cơ sở sinh lí.
Cô sôû sinh lyù
phân bố nước và các chất điện giải

Nước (60%W) phân bố:

2/3 ở nội bào - ICF;

1/3 ở ngoại bào - ECF


huyết tương,

dòch kẽ,

dòch trong các khoang.

Các chất hòa tan:

điện giải:

Natri

: Σ ≈ 40 mEq/kg; chủ yếu ở ECF ≈ 138-142 mEq/l;
ICF ≈ 5-15mEq/l

Kali: Σ ≈ 50 mEq/kg; chủ yếu ở ICF ≈ 140-150 mEq/l;
ECF ≈ 3,5-5mEq/l

Protein


Trương lực và tính thẩm thấu
(Tonicity - Osmolality)

Nồng độ của các tiểu phân hoà tan quyết đònh sự
dòch chuyển của nước qua màng→ quyết dònh sự
phân bố nước tại các ngăn.
P
osm
=2[Na

+
] + [glucose]/18 + BUN/2,8
Cân bằng nước và các chất điện giải

Nội môi hằng đònh (P
osm
) nhờ cơ chế điều hòa Na
+

và Nước (h1, h2).

RL cân bằng Na
+

→ ↓↑P
osm
→ ↓↑ V
ECF
→ RL cân
bằng nước.

RL cân bằng nước → ↓↑ V
ECF
→ ↓↑P
osm


RL cân
bằng Na
+


.
↑P
osm
Khát ↑ADH
Giữ nước
Uống
↓ P
osm
H t khátế↓ADH
↑Nước tiểu Ngưng uống
Thiếu nước
Thừa nước
Cơ chế điều hoà nước
Điều hoà cân bằng Natri
↑↓ Na
+
↑↓ P
osm
↑↓ V
ECF
Aldosterol
↑↓ bài tiết Na
+
qua nước tiểu
↑↓ Hemodynamic ANP
Điều hòa bilan nước
(ADH, Khát)
Điều hòa V
ECF


Angiotensin II
Haï Natri maùu
(Khi Na
+
<130 mEq/l)
Do mất Na
+
Do giữ Nước
Tăng V
ECF
(Dư nước tuyệt đối)
Không tăng V
ECF
(Dư Nước tương đối)
Giảm V
ECF
Hạ Na
+

Đường tiêu hóa

Thận

Da

Khoang thứ ba

SIADH


Nhược giáp

Suy thượng thận

Thuốc

Suy tim

Suy gan

Suy thận

H/C thận hư
Bù muối Hạn chế nước
nguyên nhân và điều trò

Nguyên tắc điều trò hạ Na
+

Bù muối.

Hạn chế nước.

Điều trò nguyên nhân.
Bù muối

Tính lượng Na
+
cần bù:
Na

+
cần bù = 0,6× TLCT × (Na
+

đích
- Na
+

hiện tại
)

Tốc độ và giới hạn bù:

Chậm: <1-2 mEq/l/h trong 6h đầu; <8-12 mEq/l trong
ngày đầu;

Chỉ nên bù đến 135 mEq/l.

Dùng NaCl 0,9% là chính, chỉ dùng loại 3% khi:

Tiến triển hạ Na
+
cấp tính (<2ngày).

Na
+
<115 mEq/l.

Có triệu chứng LS (dấu TK) của hạ Na
+

cấp tính.

Bù các điện giải khác: K
+
, Mg
+ +
, HCO
3
-
...
Hạn chế nước

Hạn chế nước nhập < 1 lít / 24h.

Bổ xung Na
+
dè dặt (tương đương Na
+
thải qua
nước tiểu).

Tăng đào thải nước dư bằng lasic.

Thuốc ức chế ADH: Demeclocycline
300-600/ngày.

×