Tải bản đầy đủ (.ppt) (40 trang)

Một số vấn đề về tăng huyết áp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 40 trang )


MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ
TĂNG HUYẾT ÁP
GS. TSKH. Nguyễn Mạnh Phan

HA = Cung lượng tim x Sức cản ngoại
biên

Các phương pháp đo HA:

Trực tiếp: Chọc kim vào động mạch
gắn vào huyết áp kế.

Gián tiếp: không xâm
Korotkov: Nghe tiếng đập phát sinh
trong dòng máu đi qua chỗ hẹp.


Có 5 giai đoạn:

K
0
: Không nghe tiếng đập

K
1
: Bắt đầu nghe thấy tiếng đập

K
2
: Tiếng đập rõ.



K
3
: Tiếng đập tối đa

K
4
: Tiếng đập giảm cường độ.

K
5
: Mất hẳn tiếng đập.

ẹo giao ủoọng maùch
Toỏi thieồu
Trung bỡnh
Toỏi ủa




HATT (tối đa): liên quan đến cung lượng tim.

HATTr (tối thiểu): Liên quan đến sức cản thành
mạch.

HA tâm trương = HATT/2 + 10 hoặc 20 mmHg

HA trung bình: là HA có giao động mạch cao
nhất.


HA trung bình: HATT + 2. HATTr
3

HA mạch đập (Pulse Pressure) = HATT – HATTr
HATT: Huyết áp tâm thu. HATTr: Huyết áp tâm trương

Evans (1956)180/110
Bargess (1948)180/100
Potain (1902)170 (ở nam – không nói đến HA tâm trương)
Bechgaard 160/100
Janeway (1913)160 (không nói đến HA tâm trương)
Potain (1902)160 (ở nữ – không nói đến HA tâm trương)
Thomas (1952)150/90
Cook (1911)150 (không nói đến HA tâm trương)
Tác giả (Năm)Số HA được gọi là ranh giới cao (mmHg)


Tăng HA: con số HA trên 140 /90 mmHg.
Phân loại THA (theo WHO và Hội Tăng HA
Quốc tế, tương tự JNC – VI của Hoa Kỳ)
> 110> 180THA độ III
100 – 109160 - 179THA độ II
90 – 99140 - 159THA độ I
85 – 89130 - 139Bình thường cao
< 85130Bình thường
80120Tối ưu
HA tâm trương
(mmHg)
HA tâm thu

(mmHg)
Phân độ tăng HA


JNC – VII có thay đổi:

Tiền THA gồm bình thường và bình thường cao.

THA chỉ có 2 độ: Độ I và II. Độ II gồm II + III
(theo JNC VI)

Tăng HA tâm thu, tâm trương đơn độc: THA
tâm thu đơn độc do mạch máu xơ cứng, tỷ lệ
cao ở người lớn tuổi.

Tăng HA tâm trương đơn độc ít gặp, thường
do cung lượng tim giảm trong các trường hợp
suy tim.


Tăng huyết áp áo choàng trắng: HA tăng
khi đến phòng khám bệnh. HA bình thường
khi đo ở nhà.

Tăng huyết áp ẩn náu: HA bình thường ở
phòng khám. HA tăng khi ở nhà.

THA tiềm tàng: Gắng sức HA tăng, trở về
mức bình thường rất lâu.


Maùy ño huyeát aùp 24 giôø



Đo HA 24 giờ:

Giới hạn HA ban ngày: 140/90 mmHg

Giới hạn HA ban đêm (ngủ): 120/80 mmHg

Độ trũng của HA: huyết áp xuống càng thấp
khi ngủ (>20 mmHg)

Gánh nặng THA: là số lần (%) HA tâm thu
hoặc tâm trương tăng.

CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA THA VÀ
TỔN THƯƠNG CƠ QUAN ĐÍCH


Các yếu tố nguy cơ:

Hút thuốc lá

Rối loạn chuyển hoá Lipid máu

Tiểu đường týp II.

Tuổi > 60.


Giới tính (nam giới và nữ giới sau mãn kinh).

Tiền sử gia đình mắc bệnh tim mạch sớm (nữ
< 65 tuổi, nam < 55 tuổi).


Tổn thương cơ quan đích:

Tại tim: Dày thất trái, đau thắt ngực hoặc
nhồi máu cơ tim, suy tim …

Tai biến mạch máu não và cơn thiếu máu
não thoáng qua

Bệnh động mạch ngoại biên.

Bệnh lý thận do huyết áp.

Bệnh lý võng mạc

×