BEÄNH BASEDOW
MỤC TIÊU
1. Nắm vững đònh nghóa bệnh Basedow.
2. Hiểu cơ chế bệnh sinh của bệnh
basedow
3. Kể chi tiết các triệu chứng LS, CLS
bệnh Basedow
4. Nêu các chẩn đoán phân biệt, biến
chứng của bệnh.
ĐẠI CƯƠNG
Bệnh Basedow hay Bệnh Graves,
bệnh bướu giáp có lồi mắt, bệnh
bướu giáp lan toả có hoặc không có
biểu hiện lồi mắt.
Xuất độ: thường gặp,
Đa số : 20 đến 50 tuổi.
Nữ > nam (7 lần)
CƠ CHẾ BỆNH SINH
bệnh Basedow là một bệnh tự miễn
thường xảy ra trong gia đình của những b/n bò
bệnh tự miễn.
-Trẻ sơ sinh, con những b/n Basedow có thể
bò Basedow, thời gian bệnh dài bằng thời
gian bán huỷ của globulin miễn dòch.
- LATS (1956) gắn vào KN màng tế bào TG
và kích thích tế bào tuyến giáp hoạt động,(+)
ở 40% - 60% b/n Basedow.
CƠ CHẾ BỆNH SINH
-Ngày nay, chứng minh có sự hiện diện của
TSI có khả năng:
Ức chế TSH gắn vào các thụ thể của chúng.
Kích thích tế bào TG tăng hoạt,(+) 90% -
100% b/n Basedow.
- Trong huyết thanh b/n Basedow cũng phát
hiện các KT kháng thyroglobulin và kháng
TPO (thyroperoxidase).
CÔ CHEÁ BEÄNH SINH
CƠ CHẾ BỆNH SINH
Cơ chế lồi mắt: Còn chưa rõ ràng, tự miễn
KT gắn KN ở cơ mắt ở b/n lồi mắt, p/ứng
kích thích fibroblast ở mắt tổng hợp
glycoaminoglycan gây lồi mắt.
Cơ chế phù niêm trước xương chày:
Hthanh bn Basedow (+) tb fibroblast vùng
da trước xương chày tăng tổng hợp
glycoaminoglycan, vùng da khác không có
hiện tượng này.
BỆNH BASEDOW
Còn gọi Bệnh Graves
nguyên nhân thường gặp nhất gây CG
là bệnh tự miễn
Đa số ở người từ 20 đến 50 tuổi.
Nữ > nam (7 lần)
Lâm sàng
1- hội chứng cường giáp
2- bướu giáp to lan toả có âm thổi trên
bướu (bướu giáp mạch)
3- lồi mắt
4- phù niêm trước xương chày
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
1- Hội chứng cường giáp
(Xem và học bài Triệu chứng lâm sàng
h/chứng cường gùiap)
Daáu onycholysis
2-bướu giáp to lan toả có âm thổi trên
bướu( bướu giáp mạch)
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
3- triệu chứng mắt:
thường ở cả hai mắt
có thể diễn tiến từ từ hoặc rất nhanh
độc lập với diễn tiến của các biểu hiện
cường giáp.
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Triệu chứng cơ năng:
Triệu chứng thực thể:
Đồng tử giãn, ánh mắt long lanh, mắt ít
chớp.
Do co cơ mi trên (cơ Muller): Dấu
Dalrimple, Dấu Von Graefe
Daáu
Von
-Graef
e