Đề số 1
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Bài 1. Chữ số 6 trong số 461 có giá trị là:
A. 6
B. 60
C. 600
Bài 2. Giá trị của biểu thức: 27 : 3 + 45 là:
A. 54
B. 55
C. 56
Bài 3. Điền số thích hợp điền vào chỗ chấm: 3m 8cm = .... cm.
A. 38
B. 380
C. 308
Bài 4. Hình ABCD có số góc vuông là:
A. 2
B. 3
C. 4
C. D
Bài 5. 124 x 3 = .... Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 362
B. 372
C. 374
Bài 6. Gấp số 5 lên 4 lần ta được số......?
A. 20
B. 25
C. 30
II: Phần tự luận (6 điểm)
Bài 7. Đặt tính rồi tính
a) 125 + 238
b) 424 - 81
c) 106 x 8
d) 486 : 6
Bài 8. Một quyển sách truyện dày 128 trang. An đã đọc được 1/4 số trang đó. Hỏi còn
bao nhiêu trang nữa mà An chưa đọc?
Bài 9. Tính nhanh:
a) 4 x 126 x 25
b) (9 x 8 – 12 – 5 x 12) x (1 + 2 + 3 + 4 + 5)
Đề số 2
Bài 1. Các bài tập dưới đây có kèm theo 4 câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh vào chữ đặt
trước câu trả lời đúng. (3 điểm)
Câu 1: Số lớn nhất trong các số 978, 789, 987, 897 là:
A. 987
B. 897
C. 789
D. 978
Câu 2: Kết quả của phép tính 567 – 367 là:
A. 204
B. 200
C. 300
D. 304
Câu 3: Kết quả của phép chia 35 : 4 là:
A. 9
B. 9 (dư 2)
C. 9 (dư 3)
D. 8 (dư 3)
Câu 4: Tính: 153 × 5 = ?
A. 565
B. 555
C. 765
D. 768
Câu 5: 2m 9cm = ? cm
A. 209
B. 290 cm
C. 209 m
D. 209 cm
Câu 6: Năm nay con 8 tuổi, tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi?
A. 11 tuổi
B. 21 tuổi
C. 22 tuổi
D. 24 tuổi
Bài 2. Tính giá trị biểu thức: (2 điểm)
a. 90 + 28 : 2
b. 123 × (82 – 80)
.................... .
.....................
....................
......................
Bài 3. Giải toán: (3 điểm)
Một cửa hàng bán được 200 mét vải xanh, số mét vải đỏ bán được bằng 1/2 số mét vải
xanh. Hỏi cửa hàng đó đã bán được tất cả bao nhiêu mét vải xanh và đỏ?
Bài giải
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
..............................................................................................................................
Bài 4. Đặt tính rồi tính: (2 điểm)
a) 189 : 6 =.................
b) 250 : 5 =..................
Đề số 3
Câu 1: (1 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (câu 1, 2, 3, 4):
Kết quả phép tính 152 x 4 là:
A. 408
B. 608
C. 208
Câu 2: (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
36 : 3 =
A. □ 12
B. □ 21
Câu 3: (1 điểm)
Chu vi hình vuông ABCD là:
A. 6cm
B. 9cm
C.12cm
Câu 4: (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ trống:
6m 54cm = ..........cm
3m 2dm = ..........dm
Câu 5: (2 điểm) Tìm x:
a/ 8 x X = 184
b/ x : 5 = 156
Câu 6: (1 điểm) Đặt tính rồi tính:
a)156 + 272
c) 436 x 2
b) 689 - 295
d) 540 : 3
Câu 7: (2 điểm) Bài toán
Mẹ Nam nuôi 48 con gà. Sau đó đã bán đi 1/6 số gà. Hỏi mẹ Nam còn lại bao nhiêu con
gà?
Câu 8: Trong một phép chia có số chia là 8, thương bằng 24 và số dư là 7. Tìm số bị chia?
Họ và tên: ............................................. Năm học: 2015 – 2016
Thời gian: 40 phút
Đề 1
Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Số liền trước của 160 là:
A. 161 B. 150 C. 159 D. 170
b)Một cái ao hình vuông có cạnh 6 m.Chu vi của hình vuông đó là:
A.24m B.36 m C. 10 m D. 12 cm
c ) 9m 8cm = …. cm . Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:
A. 98 B. 908 C. 980 D .9080
d )Gấp 7 lít lên 8 lần thì được:
A. 15 lít B. 49 lít C. 56 lít D. 65 lít
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :
*Giá trị của biểu thức
2 + 8 x 5 = 50
32 : 4 + 4 = 12
Bài 3: Tính nhẩm
7 x 6 = ……. 8 x 7 = ….....
63 : 9=……. 64 : 8 =…….
Bài 4: Đặt tính rồi tính
487 + 302 660 – 251 124 x 3 845 : 7
….……… ….……… ….……… …………
….……… ….……… ….……… ….………
….……… ….……… …………. ………….
Bài 5: Tìm x:
X : 6 = 144 b) 5 x X = 375
……………………. …………………
……………………. …………………
Bài 6 : Một quyển truyện dày 128 trang. An đã đọc được số trang đó. Hỏi còn bao nhiêu
trang truyện nữa mà An chưa đọc?
.........................................................................................................
......................................................................................................... ......................................
................................................................... ............................................................................
............................. .........................................................................................................
.........................................................................................................
Đề 2
ĐỀ KIÊM TRA MÔN TOÁN LỚP 3
Học kỳ I năm học 2015-2016.
Câu 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (1điểm).
63 : 7 = ……
35 : 5 = ……….
42 : 6 = ……..
56 : 7 = ...........
Câu 2: Đặt tính rồi tính (2điểm):
a) 235 2 =
b) 630 : 7 =
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………....................................
............................
Câu 3: Thực hiện tính (2 điểm).
a) 205 + 60 +3 = ………..
b) 462 + 7 – 40 = …………….
…………………………………………………………………………...
Câu 4: (3 điểm)
Số bò nhiều hơn số trâu là 28 con. Biết rằng số trâu là 7 con. Hỏi số trâu bằng một phần
mấy số bò ?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………....................................
............................
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………....................................
...........................
Câu 5:
Một hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng là 20m. Tính chu vi hình chữ nhật đó?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………...
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………...............
Đề 3
Bài kiểm tra học kì I
I/ Phần trắc nghiệm: ( 4 đ)
Khoanh tròn vào đáp án đúng
1. Giá trị biểu thức: 789 – 45 + 55 là:
A.100 B.799 C.744 D. 689
2. Giá trị biểu thức: 930 – 18 : 3 là:
A.924 B. 304 C.6 D. 912
3. 7m 3 cm = ....... cm:
A. 73 B. 703 C. 10 D. 4
4. Có 750 quyển sách sách xếp đều vào 5 tủ, mỗi tủ có 2 ngăn. Hỏi mỗi ngăn có bao
nhiêu quyển sách, biết rằng mỗi ngăn có số sách như nhau?
A. 75 quyển B. 30 quyển C. 6 0 quyển D. 125 quyển
5. Có 7 con vịt, số gà nhiều hơn số vịt 56 con. Hỏi số vịt bằng một phần mấy số gà?
A.
1
B.
1
C.
1
D.
1
6
7
8
9
6. Một chiếc bìa hình chữ nhật có chiều dài 25 cm, chiều rộng 1dm. chu vi miếng bìa đó
là bao nhiêu đề – xi – mét?
A. 52dm B.70cm C.7dm D. 70 dm
7. Hình vẽ dưới đây có mấy góc vuông?
A. 1 B. 2 C.3 D. 4
8. 8 x 7 < x 8
A. 7 B. 5 C. 8 D. 6
II/ Phần tự luận( 6 đ)
Bài1: ( 2 đ) Tính giá trị của biểu thức:
267 + 125 – 278 = 538 – 38 x 3 =
.......................................................................................................................
................................................................................................................................................
..............................................................................................
Bài 2. Tìm x: (2.đ)
x : 7 = 100
rường TH ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI KÌ I
Họ và tên………………………… ... Năm học 2018 - 2019
Lớp: 3C Môn Toán (Thời gian 40 phút)
Điểm
Nhận xét của giáo viên
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………
Emkhoanh vào chữ cái đặt trước kết quảđúng( hoặc làm theo yêu cầu)
Câu 1:(M1) (1 điểm)
a. Chữ số 4 trong số 846 có giá trị là bao nhiêu ?
A . 4 B. 40 C. 400 D. 840
b.Giá trị của biểu thức 215 + 31 : 6 là bao nhiêu?
A. 41 B. 40 C. 31 D. 14
Câu 2: (M1) (1 điểm)
Trong phép chia cho 9, số dư lớn nhất có thể được là số nào?
A. 10 B. 8 C. 7 D. 1
Câu 3: (M2) ) (1 điểm)
a.Trên 1 đĩa cân ta đặt 3 quả cân loại 500g; 200g; 100g. Trên đĩa kia người ta đặt 4 quả
táo thì cân thăng bằng. Hỏi 4 quả táo đó nặng bao nhiêu gam ?
A. 500g B. 800g C. 600g D. 700g.
b. 9m 8cm = …. cm . Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là số nào?
A. 98 B. 980 C. 908 D . 9080
Câu 4: (M1) (1đ)
a. Hình bên có bao nhiêu góc vuông ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
b. Một cái sân hình vuông có cạnh là 5m. Hỏi chu vi cái sân đó là bao nhiêu mét?
A. 30m B. 20 m C. 15m D . 10m
Câu 5: (M3) (1đ) Tuổi mẹ là 36 tuổi, Tuổi con bằng tuổi mẹ. Hỏi con bao nhiêu tuổi?
A. 6 tuổi B. 7 tuổi C. 8 tuổi D. 9 tuổi
Câu 6: (M3) (1đ)Một đàn gà có 14 con, người ta nhốt mỗi lồng 4 con. Hỏi cần có ít nhất
bao nhiêu cái lồng để nhốt gà?
A. 3 cái B. 4 cái C. 5 cái D. 6 cái
Câu 7 : (M2) ( 1đ) Đặt tính rồi tính:
487 + 204 660 – 251 124 x 3 847 : 7
……………………………………………………………………….………….……
……………………………………………………………………….………….……
……………………………………………………………………….………….……
……………………………………………………………………….………….……
……………………………………………………………………….………….……
……………………………………………………………………….………….……
Câu 8 : (M2) ( 1 điểm) Tìm x :
a) x + 86 = 144 b) 570 : x = 5
........................................... ...........................................
.......................................... ...........................................
Câu 9: ( M3) (1đ) Bao thứ Nhất đựng 104 kg gạo, bao thứ Hai đựng được gấp 5 lần bao
thứ Nhất. Hỏi cả hai bao đựng được bao nhiêu ki - lô - gam gạo?
Bài giải
/
Câu 10: (M4) (1đ) Phép chia có số chia là số lớn nhất có một chữ số, thương là số nhỏ
nhất có hai chữ số, số dư là số dư lớn nhất có thể. Tìm số bị chia trong phép chia
đó.
Bài giải
/
Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Toán cuối năm lớp 3C
Năm học 2018 - 2019
GVCN :
B. Môn Toán
Ma trận nội dung kiểm tra môn Toán cuối học kì I lớp 3
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu, số điểm
Mức
1
Mức
2
Mức
3
Mức
4
Tổng
Số học :- Ôn tập về đọc, viết, so sánh, cộng, trừ (có nhớ, không nhớ) các số có ba chữ số
-Ôn tập bảng nhân và chia từ bảng 2 đến bảng 5. Học bảng nhân, chia từ bảng 6 đến bảng
9.
-Nhân ,chia số có hai chữ số, ba chữ số (không nhớ , có nhớ) cho số có một chữ số.
-Tìm số chia chưa biết.
-Gấp, giảm một số đi nhiều lần.
-Tìm một trong các phần bằng nhau của một số. So sánh số lớn ,số bé và ngược lại.
-Giải bài toán bằng hai phép tính.
-Biểu thức, tính giá trị của biểu thức.
Số câu
2
2
3
1
8
Số điểm
2
2
3
1
8
Đại lượng và đo đại lượng :
-Biết xem đồng hồ và ghi được đại lượng thời gian tương ứng.
- Bảng đơn vị đo độ dài m, cm
-Nắm được đơn vị đo khối lượng g, 1000g = 1kg
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 - Số 1
I. Trắc nghiệm (4đ)
Bài 1:
Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng
a) Số Tám trăm linh năm viết là: (M1 - 0,5đ)
A. 805
B. 8500
C. 850
D. 85
b) 1/5 giờ = … phút (M1 - 0,5đ)
A. 10
B. 300
C. 12
D. 15
Bài 2: Dùng ê-ke vẽ góc vuông biết đỉnh và một cạnh cho trước. Nêu tên đỉnh và cạnh
góc vuông đó? (M1 - 1đ)
............................................................................................................................................
Bài 3: Cho số bé là 4, số lớn là 32. Hỏi số lớn gấp mấy lần số bé? (M2 – 0,5đ)
Trả lời: Số lớn gấp số bé là: ...............................................................................................
Bài 4: Đồng hồ H chỉ mấy giờ? (M2 – 0,5đ)
Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng
A. 8 giờ 50 phút
B. 9 giờ 10 phút
C. 9 giờ 50 phút
D. 10 giờ kém 10 phút
Bài 5: Chu vi của hình vuông có cạnh 7 cm là: (M3 – 0,5đ)
Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng
A. 28
B. 14cm
C. 28cm
D. 26cm
Bài 6: Trong phép chia hết muốn tìm số chia ta làm như thế nào? (M4 – 0,5đ)
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
A. Lấy thương chia cho số bị chia.
B. Lấy số bị chia chia cho thương.
C. Lấy thương nhân với số bị chia.
II. Tự luận (6đ)
Bài 7: Tính nhẩm (M1 – 1đ)
9×5=
63 : 7 =
8×8=
56 : 8 =
6 × 4 = 40 : 5 = 7 × 5 = 42 : 6 =
Bài 8: Đặt tính rồi tính: (M2 – 2đ)
417 + 168
516 – 342
319 × 3
283 : 7
Bài 9: Mẹ hái được 60 quả táo, chị hái được 35 quả táo. Số táo của cả mẹ và chị được xếp
đều vào 5 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu quả táo? (M3 – 2đ)
Bài 10:
a) Tìm x: (M4 – 0,5đ)
x : 7 = 54 + 78
b) Thêm dấu ngoặc đơn vào dãy tính sau để được kết quả là 22 (M4 – 0,5đ)
3+8×4-2
Đáp án và hướng dẫn chấm môn Toán lớp 3 học kì 1
I. Trắc nghiệm (4đ)
Bài 1:
a) Số Tám trăm linh năm viết là: (M1 - 0,5đ)
A. 805
b) giờ = … phút (M1 - 0,5đ)
C. 12
Bài 2: Dùng ê-ke vẽ góc vuông biết đỉnh và một cạnh cho trước. Nêu tên đỉnh và cạnh
góc vuông đó? (M1 - 1đ) A
Góc vuông đỉnh O cạnh OA, OB.
Bài 3: Cho số bé là 4, số lớn là 32. Hỏi số lớn gấp mấy lần số bé? (M2 – 0,5đ)
Số lớn gấp số bé là: 8 lần
Bài 4: Đồng hồ H chỉ mấy giờ? (M2 – 0,5đ)
A. 8 giờ 50 phút
Bài 5: Chu vi của hình vuông có cạnh 7cm là: (M3 – 0,5đ)
C. 28cm
Bài 6: Trong phép chia hết muốn tìm số chia ta làm như thế nào? (M4 – 0,5đ)
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
A. Lấy thương chia cho số bị chia. S
B. Lấy số bị chia chia cho thương. Đ
C. Lấy thương nhân với số bị chia. S
II. Tự luận (6đ)
Bài 7: Tính nhẩm (M1 – 1đ)
9 × 5 = 45
63 : 7 = 9
8 × 8 = 64
56 : 8 = 7
6 × 4 = 24
40 : 5 = 8
7 × 5 = 35
42 : 6 = 7
Mỗi đáp án đúng 0,25đ
Bài 8: Đặt tính rồi tính: (M2 – 2đ)
585 174 957 40 dư 3 (Mỗi đáp án đúng: 0,25đ)
Bài 9:
Bài giải
Mẹ và chị hái được tất cả là: (0,5đ)
60 + 35 = 95 (quả táo) (0,25đ)
Mỗi hộp có số quả táo là: (0,5đ)
95 : 5 = 19 (quả táo) (0,5đ)
Đáp số: 19 quả táo (0,25đ)
Bài 10:
a) Tìm x: (M4 – 0,5đ)
x : 7 = 54 + 78
x : 7 = 132
x = 132 × 7
x = 924
b) Thêm dấu ngoặc đơn vào dãy tính sau để được kết quả là 22 (M4 – 0,5đ)
3+8×4-2
(3 + 8) × (4 - 2) = 11 × 2 = 22
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 - Đề số 2
Câu 1: Tính nhẩm (1 điểm)
48 : 6 =
8x6=
9x4=
49 : 7 =
Câu 2: (2 điểm)
a/ Đặt tính rồi tính:
93 x 8
162 x 4
b/Tính:
Câu 3: (1 điểm) Tính giá trị biểu thức
a/ 90 + 28 : 2
b/ 123 × (82 – 80)
Câu 4: (1 điểm) Cho hình chữ nhật ABCD như hình vẽ. Tính chu vi hình chữ nhật.
Câu 5 (2 điểm) Lan có quyển truyện dày 144 trang? Lan đã đọc được 1/3 số trang. Hỏi
Lan còn phải đọc bao nhiêu trang nữa để hết quyển truyện?
Câu 6: (1 điểm) Tính nhanh:
(9 x 8 – 12 – 5 x 12) x (4 + 5)
Câu 7: (1 điểm) Học sinh bắt đầu ăn cơm lúc 10 giờ 40 phút.
Sau 15 phút đồng hồ chỉ mấy giờ?
Đồng hồ chỉ: ………………………….
Câu 8: (1điểm) Hình vuông có cạnh 3cm. Tính chu vi hình vuông.
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ GHI ĐIỂM
Môn: Toán. Lớp 3
Năm học: 2017 - 2018
Câu 1: (1 điểm)
48 : 6 = 8
8 x 6 = 48
9 x 4 = 36
49 : 7 = 7
Câu 2: (2 điểm) (mỗi phép tính đúng được 0.5 điểm)
a/ Đặt tính rồi tính: (0.5 điểm)
b/Tính: (0.5 điểm)
Câu 3: (1 điểm) Tính giá trị biểu thức
- Tính đúng mỗi bài: 0.5 điểm
a/ 90 + 28 : 2 = 90 + 14
= 104
b/ 123 × (82 – 80) = 123 × 2
= 246
Câu 4: (1 điểm) Bài giải:
Đổi 4 dm = 40 cm (0,25 điểm)
Chu vi hình chữ nhật là: (0,25 điểm)
(40 + 20) 2 = 120 (cm) (0,5 điểm)
Hoặc: 40 + 20 + 40 + 20 = 120 (cm)
Đáp số: 120 cm
Câu 5: (2 điểm)
Bài giải:
Số trang Lan đã đọc được là: (0,25 điểm)
144 : 3 = 48 (trang) (0, 5 điểm)
Số trang còn lại Lan phải đọc là: (0, 5 điểm)
144 – 48 = 96 (trang) (0,5 điểm)
Đáp số: 96 trang (0,25 điểm)
Câu 6: (1 điểm) Tính nhanh:
(9 x 8 – 12 – 5 x 12) x (4 + 5)
= (72 – 12 – 60) x 9
=0x9
=0
Câu 7: (1 điểm)
Điền giờ thích hợp
10giờ 55 phút hoặc 11 giờ kém 5 phút
HS ghi đúng đáp án đạt: 1 điểm
Câu 8: (1 điểm)
Giải:
Chu vi hình vuông là: (0,25 điểm)
3 4 = 12 (cm) (0,5 điểm)
Đáp số: 12cm (0,25 điểm)
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 - Đề số 3
Câu 1. (0,5 điểm) Kết quả của phép nhân 5 x 6 là:
A. 30.
B. 31.
C. 32.
D. 40.
Câu 2. (1 điểm) Kết quả của phép chia 67 : 6 là:
A. 11.
B. 11 dư 1.
C. 11 dư 2.
D. 11 dư 3.
Câu 3. (1 điểm) Số dư của phép chia 15 : 7 là:
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 4. (0,5 điểm) Một hình vuông có cạnh 7 cm. Chu vi hình vuông là:
A. 27 cm.
B. 28 cm.
C. 29 cm.
D. 30 cm.
Câu 5. (0,5 điểm) Một lớp học có 24 học sinh được xếp thành 6 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có
mấy học sinh?
A. 2 học sinh.
B. 3 học sinh.
C. 4 học sinh.
Câu 6. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 102 x 7
b) 306 : 6
.................................. ..................................
.................................. ..................................
.................................. ..................................
.................................. ..................................
Câu 7. (1 điểm) Tính giá trị của biểu thức:
40 – 5 x 6 = ........................................
= ........................................
Câu 8. (0,5 điểm) Đồng hồ bên chỉ mấy giờ?
D. 5 học sinh.
A. 10 giờ 2 phút.
B. 10 giờ 10 phút.
C. 10 giờ 5 phút
D. 10 giờ 15 phút.
Câu 9. (1 điểm) Một bức tranh hình chữ nhật có chiều dài 13 cm, chiều rộng 7 cm. Chu vi
của bức tranh là:
A. 40 cm.
B. 30 cm.
C. 20 cm.
D. 10 cm.
Câu 10. (2 điểm) Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 36 kg gạo, ngày thứ hai bán ít
hơn ngày thứ nhất 10 kg gạo. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki – lô – gam
gạo?
Bài giải
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
Đáp án và hướng dẫn chấm môn Toán lớp 3
Câu 1: A (0,5 điểm)
Câu 2: B (1 điểm)
Câu 3: B (1 điểm)
Câu 4: B (0,5 điểm)
Câu 5: C (0,5 điểm)
Câu 6: (2 điểm).
Câu 7: (1 điểm)
40 – 5 x 6 = 40 – 30
= 10.
Câu 8: B (0,5 điểm)
Câu 9: A (1 điểm)
Câu 10: (2 điểm).
Bài giải
Ngày thứ hai cửa hàng bán được số kg gạo là: (0,5 điểm)
36 - 10 = 26 (kg gạo) (0,5 điểm)
Cả hai ngày cửa hàng bán được số kg gạo là: (0,5 điểm)
26 + 36 = 62 (kg gạo) (0,5 điểm)
Đáp số: 62 kg gạo
Câu 1. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Kết quả của phép tính: 315 x 3 là:
A. 985
B. 955
C. 945
D. 935
Câu 2. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Kết quả của phép tính: 366 : 6 là:
A. 65
B. 61
C. 53
D. 51
Câu 3. Giá trị của biểu thức: 49 : 7 + 45 là:
A. 54
B. 53
C. 52
Câu 4. Điền số thích hợp điền vào chỗ chấm: 4m 5dm = …… dm.
A. 405
B. 450
C. 45
Câu 5. Hình ABCD có số góc vuông là:
A. 3
B. 2
C. 4
Câu 6. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Một hình vuông có cạnh bằng 5cm. Chu vi hình vuông đó là:
A. 20cm
B. 15cm
C. 10cm
D. 25cm
Câu 7. 125 + 238 = …. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 363
B. 369
C. 378
Câu 8. 842 – 632 = …. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 220
B. 210
C. 330
Câu 9. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Gấp số 6 lên 7 lần ta được số?
A. 42
B. 24
C. 13
Câu 10. Tìm x:
a) X x 5 = 35
b) X – 526 = 313
Câu 11. Một quyển sách truyện dày 128 trang. Bình đã đọc được 1/4 số trang đó.
Hỏi: – Số trang sách Bình đã đọc là bao nhiêu?
– Còn bao nhiêu trang sách mà Bình chưa đọc?
——- HẾT ——–
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm):
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
C
B
C
C
B
A
Điểm
1
1
1
1
1
1
7
8
9
A
B
A
0,5
0,5
1
II. Phần tự luận
Nội dung
Câu
Điểm
a, 0,5
a, X x 5 = 35
X = 35 : 5
b, X – 526 = 313
X = 313 + 526
b, 0,5
10
X=7
11
X = 839
Số trang sách Bình đã đọc là:
128: 4 = 32 (trang)
Số trang sách mà Bình chưa đọc là:
128 – 32 = 96 (trang)
Đáp số: 96 trang
MÔN: TOÁN KHỐI 3
Năm học: 2015 – 2016
Thời gian: 40 phút
Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Số liền trước của 160 là:
A. 161
B. 150
C. 159
D. 170
b) Một cái ao hình vuông có cạnh 6 m.Chu vi của hình vuông đó là:
A.24m
B.36 m
C. 10 m
D. 12 cm
c) 9m 8cm = .... cm. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:
0,15
0,25
0,15
0,25
A. 98
B. 908
C. 980
D. 9080
d) Gấp 7 lít lên 8 lần thì được:
A. 15 lít
B. 49 lít
C. 56 lít
D. 65 lít
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
* Giá trị của biểu thức
2 + 8 x 5 = 50 □
32 : 4 + 4 = 12 □
Bài 3: Tính nhẩm
7 x 6 = .......
8 x 7 = ........
63 : 9 =.......
64 : 8 =.......
Bài 4: Đặt tính rồi tính
487 + 302
660 – 251
124 x 3
845 : 7
Bài 5: Tìm X:
a) X : 6 = 144
b) 5 x X = 375
Bài 6: Một quyển truyện dày 128 trang. An đã đọc được số trang đó. Hỏi còn bao nhiêu
trang truyện nữa mà An chưa đọc?
>> Tham khảo đề thi mới nhất: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm học 2017 2018 theo Thông tư 22
Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán trường tiểu học An Hiệp, Phú Yên năm 2017 - 2018
Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán (Đề số 2)
ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN LỚP 3
Học kỳ I năm học 2015-2016.
(Thời gian 40 phút không kể thời gian giao đề)
Bài tập Toán nâng cao lớp 3