ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
NGUYỄN VĂN LONG
PHÁT TRIỂN MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC TÍCH CỰC
CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC HUYỆN MƯỜNG CHÀ,
TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THÁI NGUYÊN - 2018
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
NGUYỄN VĂN LONG
PHÁT TRIỂN MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC TÍCH CỰC
CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC HUYỆN MƯỜNG CHÀ,
TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI
Ngành: Quản lý Giáo dục
Mã số: 8140114
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. PHẠM HỒNG QUANG
THÁI NGUYÊN - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Được thực
hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của GS.TS. Phạm Hồng Quang.
Các số liệu nêu trong luận văn là trung thực, được tổng hợp từ quá trình
khảo sát, đánh giá. Những kết luận khoa học của luận văn chưa từng được công
bố trong bất kì công trình nghiên cứu nào khác.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình./.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2018
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Văn Long
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn, tôi luôn
nhận được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo, bạn bè và
đồng nghiệp.
Với tình cảm chân thành, sâu sắc, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám
hiệu, Khoa Quản lý giáo dục, Phòng Quản lý Đào tạo sau Đại học trường Đại
học sư phạm Thái Nguyên; cảm ơn các trường tiểu học trên địa bàn huyện
Mường Chà tỉnh Điện Biên, cùng các thầy cô giáo đã giúp đỡ, dìu dắt tôi trong
suốt quá trình học tập, nghiên cứu.
Đặc biệt tôi xin trân trọng và bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất tới
GS.TS Phạm Hồng Quang - Người đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn, động viên
tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài và hoàn thành luận văn.
Mặc dù hết sức cố gắng nỗ lực nhưng luận văn cũng không thể tránh
khỏi những thiếu sót, hạn chế. Tôi rất mong nhận được sự chỉ bảo của các thầy
cô giáo, sự tham gia góp ý, giúp đỡ của đồng nghiệp bạn bè để luận văn được
hoàn thiện hơn, bản thân tôi cũng nhận thức rõ hơn vấn đề đang nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2018
Người viết
Nguyễn Văn Long
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu................................................................. 2
6. Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu ......................................................... 3
7. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài............................................ 4
8. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN MÔI TRƯỜNG
LÀM VIỆC TÍCH CỰC CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC, ĐÁP ỨNG
YÊU CẦU CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI .................
6
1.1. Các khái niệm cơ bản ................................................................................... 6
1.1.1. Môi trường và môi trường giáo dục .......................................................... 6
1.1.2. Môi trường làm việc .................................................................................. 8
1.1.3. Môi trường làm việc tích cực và động lực làm việc của giáo viên
trong trường tiểu học ........................................................................................ 11
1.2. Xây dựng môi trường làm việc tích cực trong trường tiểu học ..................
14
1.2.1. Xây dựng kế hoạch chiến lược, có sứ mệnh, tầm nhìn và các giá trị
cốt lõi, được chia sẻ rộng rãi trong tập thể nhà trường, học sinh và xã hội,
đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục..................................................................... 15
1.2.2. Xây dựng truyền thống, thương hiệu nhà trường ....................................
16
iii
1.2.3. Tạo động lực làm việc cho cán bộ, giáo viên và nhân viên ....................
17
iii
1.2.4. Xây dựng các mối quan hệ trong trường tiểu học ................................... 18
1.2.5. Quản lý phân công lao động đảm bảo sự hài hòa và hợp tác trong
trường tiểu học ................................................................................................... 19
1.2.6. Vai trò của Hiệu trưởng với nhiệm vụ phát triển môi trường làm việc
của giáo viên và việc xây dựng văn hóa trong quản lý của Hiệu trưởng
trường tiểu học ....................................................................................... 20
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến xây dựng môi trường làm việc tích cực
trong các trường tiểu học ................................................................................... 25
1.3.1. Yếu tố khách quan ................................................................................... 25
1.3.2. Yếu tố chủ quan ....................................................................................... 27
Chương 2. THỰC TRẠNG MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC CỦA GIÁO
VIÊN TIỂU HỌC HUYỆN MƯỜNG CHÀ, TỈNH ĐIỆN BIÊN................ 32
2.1. Khái quát sơ bộ về thực trạng giáo dục tiểu học huyện Mường Chà,
tỉnh Điện Biên.................................................................................................... 32
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ....................................................................... 33
2.3. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên tiểu học vùng khó
khăn huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên về môi trường làm việc .................... 34
2.3.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về môi trường làm việc và
các thành phần cấu tạo nên môi trường làm việc .............................................. 34
2.3.2. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về tầm quan
trọng của môi trường làm việc đối với hoạt động dạy và học ........................... 36
2.3.3. Đánh giá của giáo viên về ảnh hưởng của môi trường làm việc đến
giáo viên và học sinh ......................................................................................... 38
2.3.4. Nhận thức của cán bộ quản lý về ảnh hưởng của môi trường làm
việc đối với cán bộ quản lý ................................................................................ 40
2.3.5. Nhận thức của giáo viên, cán bộ quản lý về vai trò của hiệu trưởng
trong việc cải thiện môi trường làm việc........................................................... 41
iv
2.4. Thực trạng môi trường làm việc ở các trường tiểu học vùng khó khăn
được khảo sát ..................................................................................................... 43
2.4.1. Thực trạng môi trường vật chất ảnh hưởng đến hoạt động dạy học ....... 43
2.4.2. Thực trạng bầu không khí tâm lí (môi trường tinh thần) trong trường .......
46
2.4.3. Thực trạng các biện pháp phát triển môi trường làm việc ...................... 51
2.4.4. Thực trạng về mối quan tâm của chính quyền địa phương ..................... 53
2.4.5. Đánh giá mức độ thực hiện việc cải thiện môi trường làm việc của
nhà trường .......................................................................................................... 55
Chương 3. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN MÔI TRƯỜNG LÀM
VIỆC TÍCH CỰC CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC TẠI HUYỆN
MƯỜNG CHÀ, TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CHƯƠNG
TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI...................................................... 58
3.1. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp ............................................................... 58
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện, hệ thống ......................................... 58
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................................ 58
3.1.3. Đảm bảo tính mục đích............................................................................ 58
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả và tính khả thi .................................. 59
3.2. Các giải pháp phát triển môi trường làm việc tích cực cho giáo viên
tiểu học tại huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên đáp ứng yêu cầu chương
trình giáo dục phổ thông mới............................................................................. 59
3.2.1. Xây dựng các mối quan hệ lành mạnh trong trường học ........................ 59
3.2.2. Hoàn thiện bộ tiêu chuẩn về môi trường làm việc của giáo viên tiểu
học huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên............................................................. 62
3.2.3. Phát triển văn hóa quản lý nhà trường của Hiệu trưởng trường tiểu học ....
65
3.2.4. Tạo động lực làm việc cho đội ngũ trong trường học ............................. 70
3.2.5. Huy động các nguồn lực của cộng đồng nhằm phát triển bền vững
môi trường giáo dục...............................................................................................
v
3.2.6. Xây dựng truyền thống, thương hiệu của nhà trường ............................. 77
3.3. Khảo nghiệm về mức độ cần thiết và tính khả thi của các giải pháp ......... 78
3.3.1. Mục đích khảo nghiệm: Tiến hành khảo nghiệm nhằm mục đích
đánh giá mức độ cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất. ............... 78
3.3.2. Đối tượng khảo nghiệm: Đề tài đã tiến hành khảo nghiệm 56 cán bộ
quản lý, giáo viên tiểu học tại 3 trường: TH Sa Lông, TH Huổi Lèng, TH
số 1 Na Sang để xin ý kiến về các giải pháp đề tài đề xuất............................... 78
3.3.3. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 79
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 90
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL
:
Cán bộ quản lý
CSVC
:
Cơ sở vật chất
DTTS
:
Dân tộc thiểu số
GD-ĐT
:
Giáo dục - Đào tạo
GV
:
Giáo viên
ICT
:
Công nghệ thông tin và truyền thông
NV
:
Nhân viên
SL
:
Số lượng
VNEN
:
Mô hình trường học mới
4
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.
Nhận thức của CBQL và GV về môi trường làm việc................ 35
Bảng 2.2.
Nhận thức của CBQL và giáo viên về tầm quan trọng và ý
nghĩa của môi trường làm việc.................................................... 37
Bảng 2.3.
Đánh giá của giáo viên về ảnh hưởng của môi trường làm
việc tích cực đến giáo viên .......................................................... 38
Bảng 2.4.
Đánh giá của giáo viên về ảnh hưởng của môi trường làm
việc tích cực đến học sinh ........................................................... 39
Bảng 2.5.
Ảnh hưởng của môi trường làm việc tích cực đối với cán bộ
quản lý ......................................................................................... 41
Bảng 2.6.
Nhận thức của CBQL về vai trò của hiệu trưởng trong việc
cải thiện môi trường làm việc ..................................................... 42
Bảng 2.7.
Nhận thức của giáo viên về vai trò của Hiệu trưởng .................. 42
Bảng 2.8.
Cơ sở vật chất hiện có của các trường được khảo sát ................. 43
Bảng 2.9.
Cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động dạy và học ...................... 44
Bảng 2.10.
45
Mức độ sử dụng các phương tiện hỗ trợ cho quá trình dạy học .....
Bảng 2.11.
Thực trạng về bầu không khí tâm lý trong nhà trường ............... 47
Bảng 2.12.
Mối quan hệ tương tác giữa các giáo viên trong trường ............. 48
Bảng 2.13.
Thực trạng về những biểu hiện tiêu cực trong các mối quan
hệ giữa đồng nghiệp trong trường ............................................... 49
Bảng 2.14.
Thực trạng về tinh thần thái độ của tập thể giáo viên ................. 50
Bảng 2.15.
..... 51
Thực trạng các biện pháp tạo môi trường làm việc cho giáo viên
Bảng 2.16.
Thực trạng các biện pháp cải thiện môi trường làm việc của
tổ chuyên môn ............................................................................. 52
Bảng 2.17.
Mức độ quan tâm của chính quyền và các đoàn thể địa
phương đối với nhà trường tiểu học ............................................
54
Bảng 2.18.
Mức độ phát triển môi trường làm việc của nhà trường ............. 56
Bảng 3.1.
Bảng yêu cầu về các ứng xử trong trường tiểu học .................... 61
Bảng 3.2.
Bảng yêu cầu về phát triển văn hóa quản lý của Hiệu trưởng .... 67
5
Bảng 3.3.
Bảng kết quả khảo nghiệm sự cần thiết của các biện pháp ......... 79
Bảng 3.4.
Bảng kết quả khảo nghiệm ở mức độ khả thi của giải pháp ....... 80
6
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Môi trường làm việc là một khái niệm rộng bao gồm tất cả những gì có
liên quan, ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động và sự phát triển, nâng cao năng
lực công tác của mỗi người. Môi trường làm việc là một trong những yếu tố
ảnh hưởng đến chất lượng, hiệu quả hoạt động của mỗi cá nhân và của cơ
quan, tổ chức, đơn vị. Môi trường làm việc bao gồm có môi trường bên trong
và môi trường bên ngoài. Môi trường làm việc đối với cán bộ, công chức
được tiếp cận là môi trường bên trong, bao gồm: mối quan hệ giữa lãnh đạo
đối với nhân viên và giữa nhân viên với nhân viên trong một cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cơ sở vật chất, tinh thần, chế độ chính sách...
Ban chấp hành trung ương Đảng đã ban hành nghị quyết số 29-NQ/TW
ngày 4 tháng 11 năm 2013, nghị quyết hội nghị trung ương 8 khóa XI về đổi
mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo trong điều kiện kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, phản ánh sự quyết liệt của cả
hệ thống chính trị đối với sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo.
Tại huyện Mường Chà - Tỉnh Điện Biên chất lượng, hiệu quả giáo dục
còn thấp so với yêu cầu của xã hội. Quản lý giáo dục và đào tạo còn nhiều hạn
chế. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục bất cập về chất lượng, số
lượng và cơ cấu; một bộ phận chưa theo kịp yêu cầu đổi mới và phát triển
giáo dục, thiếu tâm huyết với nghề nghiệp. Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến
tồn tại trên, song một trong những nguyên nhân là do môi trường làm việc cho
cán bộ, giáo viên chưa đảm bảo; các chính sách, cơ chế tài chính cho giáo dục
và đào tạo chưa phù hợp; cơ sở vật chất kỹ thuật còn thiếu và lạc hậu, nhất là
ở vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn. Đây là những thực trạng cần
phải giải quyết. Trong thực tế nếu ở đâu cơ quan, đơn vị mà môi trường làm
việc không tốt thì sẽ dẫn đến chất lượng, hiệu quả làm việc yếu kém và không
theo mong muốn của nhà quản lý.
1
Trong nhà trường phổ thông nói chung và trường tiểu học nói riêng môi
trường làm việc là điều kiện cần thiết để giáo viên phát huy động lực của cá
nhân, chuyên tâm với nghề, hết lòng vì hoạt động dạy học và giáo dục học sinh.
Môi trường làm việc tốt giúp giáo viên khắc phục mọi khó khăn trong cuộc
sống đời thường để hoàn thành nhiệm vụ một cách tốt nhất. Chính vì thế, việc
nghiên cứu, đánh giá đúng thực trạng môi trường làm việc của giáo viên và tìm
ra các giải pháp phát triển môi trường tạo động lực cho giáo viên có điều kiện
nâng cao được chuyên môn nghề nghiệp, thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, cống
hiến hết mình vì học sinh, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, đáp ứng yêu
cầu chương trình giáo dục phổ thông mới. Chính vì những lí do trên, tôi đã chọn
đề tài nghiên cứu: “Phát triển môi trường làm việc tích cực cho giáo viên tiểu
học huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên đáp ứng yêu cầu chương trình giáo
dục phổ thông mới”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng về môi trường làm việc của
giáo viên tiểu học huyện Mường Chà và đề xuất các giải pháp phát triển môi
trường làm việc tích cực cho giáo viên tiểu học nhằm nâng cao chất lượng
giáo dục đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Môi trường làm việc tích cực cho giáo viên tiểu học đáp ứng yêu cầu
chương trình giáo dục phổ thông mới.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Các giải pháp phát triển môi trường tạo động lực làm việc cho giáo viên
tiểu học huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên.
4. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
4.1. Giới hạn nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng môi trường làm việc tích cực cho
giáo viên tiểu học đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới. Từ
đó đề xuất một số biện pháp phát triển môi trường tạo động lực làm việc tích
cực cho giáo viên tiểu học huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên.
2
4.2 Phạm vi nghiên cứu
Khảo sát 8/16 trường tiểu học thuộc huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên.
4.3 Giới hạn khách thể điều tra
Đề tài nghiên cứu tổng số 281 người (trong đó 30 CBQL, 251 GV).
5. Giả thuyết khoa học
Môi trường làm việc việc cho giáo viên tiểu học huyện Mường Chà, tỉnh
Điện Biên trong những năm qua còn nhiều bất cập, hạn chế. Một trong những
nguyên nhân dẫn đến hạn chế trên là do nhận thức của công tác quản lý, chỉ
đạo. Nếu có được các biện pháp phát triển môi trường làm việc tích cực cho
giáo viên các trường tiểu học trên địa bàn huyện một cách phù hợp, thống
nhất thì sẽ tạo được động lực làm việc tích cực cho giáo viên, giúp cho hoạt
động giáo dục sẽ đạt được hiệu quả tốt, đáp ứng yêu cầu chương trình giáo
dục phổ thông mới.
6. Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu
6.1. Cách tiếp cận
Phát triển môi trường làm việc cho giáo viên tiểu học vùng khó khăn
trong điều kiện môi trường kinh tế, văn hóa, chính trị, giáo dục vùng miền.
Phát triển môi trường làm việc tích cực cho giáo viên tiểu học huyện
Mường Chà, tỉnh Điện Biên gắn liền với môi trường dạy học, giáo dục mà
giáo viên thực hiện.
Phát triển môi trường làm việc tích cực cho giáo viên tiểu học huyện
Mường
Chà, tỉnh Điện Biên gắn liền với phát triển năng lực nghề nghiệp cho giáo viên.
Phát triển môi trường làm việc tích cực cho giáo viên tiểu học huyện
Mường Chà, tỉnh Điện Biên gắn liền với hoạt động quản lý trường tiểu học và
chế độ chính sách đối với giáo viên tiểu học vùng khó khăn.
6.2. Phương pháp nghiên cứu
Để giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu nêu trên, chúng tôi sử dụng phối
hợp các phương pháp nghiên cứu sau:
3
6.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Đề tài sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá, khái
quát hoá lý thuyết từ các nguồn tài liệu về quản lý, quản lý giáo dục, quản lý
nhà trường, môi trường để xác định khung lý luận cho đề tài.
6.2.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp khảo sát điều tra bằng phiếu hỏi; Phương pháp quan sát;
Phương pháp phỏng vấn; Phương pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm thực
tiễn.
6.2.3. Nhóm các phương pháp bổ trợ
Phương pháp thống kê; Phương pháp chuyên gia
7. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài
7.1. Ý nghĩa lý luận
Hệ thống hóa các lý thuyết và xác định được cơ sở khoa học về quản lý
hoạt động xây dựng môi trường làm việc tích cực trong trường tiểu học.
7.2. Ý nghĩa thực tiễn
Xác định thực trạng môi trường làm việc tại các trường tiểu học huyện
Mường Chà, tỉnh Điện Biên.
Đề xuất một số giải pháp phát triển môi trường giáo dục tiểu học để
giáo viên làm việc có hiệu quả.
8. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu, đề tài tập trung vào các nhiệm vụ sau:
- Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý hoạt động xây dựng môi trường
làm việc tích cực trong trường tiểu học.
- Phân tích, điều tra thực trạng môi trường làm việc tại các trường tiểu
học huyện Mường Chà - tỉnh Điện Biên.
- Đề xuất một số giải pháp phát triển môi trường giáo dục tiểu học để
giáo viên làm việc có hiệu quả tại các trường tiểu học huyện Mường Chà để
nâng cao chất lượng dạy và học trong nhà trường trong thời gian tới.
4
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn được trình bày theo 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển môi trường làm việc tích cực cho
giáo viên tiểu học, đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới.
Chương 2: Thực trạng môi trường làm việc của giáo viên tiểu học huyện
Mường Chà - tỉnh Điện Biên.
Chương 3: Các giải pháp phát triển môi trường làm việc tích cực cho
giáo viên tiểu học nhằm nâng cao chất lượng đáp ứng yêu cầu chương trình
giáo dục phổ thông mới.
5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC
TÍCH CỰC CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC, ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI
1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1. Môi trường và môi trường giáo dục
* Môi trường
Môi trường sống của con người bao gồm toàn bộ các hệ thống tự nhiên
và các hệ thống do con người tạo ra, những cái hữu hình (tập quán, niềm
tin...), trong đó con người sống và lao động, họ khai thác các nguồn tài
nguyên thiên nhiên và nhân tạo nhằm thỏa mãn những nhu cầu của mình. Như
vậy, môi trường sống của con người không chỉ là nơi tồn tại, sinh trưởng và
phát triển cho một thực thể sinh vật là con người mà còn là “khung cảnh của
cuộc sống, của lao động và sự vui chơi giải trí của con người”[37]. Theo tác
giả Phạm Hồng Quang, trong sách "Môi trường giáo dục" đã xác định “Môi
trường là một tập hợp bao gồm tất cả những yếu tố tự nhiên và xa hội có liên
quan mật thiết với nhau đang bao quanh con người, có ảnh hưởng và tác
động đến mọi hoạt động sống của con người như tài nguyên thiên nhiên, ánh
sáng, cảnh quan, không khí, nước, độ ẩm, quan hê xa hội. Nói chung môi
trường là tất cả mọi thứ xung quang chúng ta, giúp chúng ta có cơ sơ để tồn
tại và phát triển” [26, Tr,11]. Theo “Từ điển Văn hoá Giáo dục Việt Nam” thì
khái niệm môi trường được hiểu là “toàn bộ những nhân tố bao quanh con
người hay sinh vật và tác động lên cuộc sống của nó” [17]. Môi trường sống
của con người theo chức năng được chia thành các loại như môi trường tự
nhiên, Môi trường kinh tế- xã hội, môi trường nhân tạo.
Môi trường tự nhiên bao gồm những nhân tố khách quan ví dụ như đất
đai, thực vật, ánh sáng, không khí.
Môi trường kinh tế - xã hội bao gồm những nhân tố như quan hệ giữa
người với người như luật lệ, quy định, cam kết, các hiệp hội, các tổ chức đoàn
6
thể, gia đình, họ hàng, bầu không khí. Môi trường kinh tế- xã hội là tổng thể
các mối quan hệ giữa con người với con người. Đó là những luật lệ, thể chế,
cam kết, quy định, quy ước, các chuẩn mực đạo đức... ở các cấp khác nhau.
Môi trường nhân tạo là tất cả những thứ có người tạo ra ví dụ như như
nhà cửa, các phương tiện, thiết bị, khuôn viên.
Môi trường theo nghĩa hẹp hơn, không xét tới tài nguyên thiên nhiên,
mà chỉ xét những yếu tố trực tiếp liên quan tới chất lượng cuộc sống con
người, sự hình thành và phát triển nhân cách, sức khỏe, kỹ năng sống, ứng xử,
giao tiếp, nhận thức về xã hội, nhận thức về nhân sinh quan, thế giới quan,
điều kiện làm việc và học tập... Tóm lại, môi trường là tất cả những gì có
xung quanh ta, cho ta cơ sở để sống và phát triển.
* Môi trường giáo dục:
Môi trường giáo dục là toàn bộ cơ sở vật chất và tinh thần mà trong đó
con người được giáo dục đang sống, lao động và học tập được sử dụng nhằm
tác động đến sự hình thành nhân cách của họ phù hợp với mục đích giáo dục đã
định. Môi trường giáo dục rất đa dạng, có thể phân chia một cách tương đối
thành môi trường xã hội gồm môi trường gia đình, môi trường nhà trường và
môi trường tự nhiên. Nếu nghiên cứu theo một góc độ khác, môi trường giáo
dục là tập hợp các hoạt động xã hội của cá nhân với không gian, các phương
tiện và giao lưu được phối hợp với nhau tạo điều kiện thuận lợi để giáo dục đạt
kết quả cao nhất. Từ điển bách khoa Việt Nam có định nghĩa về môi trường
giáo dục: "Môi trường giáo dục là tổng hòa các mối quan hê trong đó giáo dục
và người được giáo dục tiến hành hoạt động dạy và học". Theo tác giả Phạm
Hồng Quang, trong sách "Môi trường giáo dục", cho rằng: “Nhìn từ một
phương diên khác, Môi trường giáo dục còn là toàn bộ cơ sơ vật chất, tinh thần
mà trong đó con người được giáo dục đang sống, lao động và học tập được sử
dụng nhằm tác động đến sự hình thành nhân cách của họ phù hợp với mục đích
giáo dục đa định” [26,Tr17]. Trong quá trình hình thành và phát triển nhân
cách con người, môi trường xã hội trong đó có gia đình, nhà trường, bạn bè…
có tầm quan trọng đặc biệt vì nếu không có xã hội loài người thì những tư chất
7
của con người cùng không thể phát triển được. Sự hình thành và phát triển nhân
cách chỉ có thể thực hiện trong một môi trường nhất định, môi trường góp phần
tạo nên động cơ, phương tiện và điều kiện cho hoạt động, giao lưu của cá nhân
mà nhờ đó cá nhân chiếm lĩnh được các kinh nghiệm xã hội của loài người để
hình thành nhân cách của mình. Trong quá trình giáo dục học sinh cần tổ chức
các hoạt động gắn liền với thực tiễn cuộc sống, phát huy ảnh hưởng tốt, những
mặt tích cực của môi trường xung quanh, hạn chế, khắc phục các ảnh hưởng tác
động tiêu cực đối với học sinh. Tạo điều kiện để học sinh tham gia trong hoạt
động thực tiễn ở môi trường nhất định, cải tạo môi trường, nhân cách của các
em sẽ dần được hình thành và phát triển.
1.1.2. Môi trường làm việc
Tác giả Lý Thị Kim Bình trong “Môi trường làm viêc là điều kiên để cán
bộ, công chức phát huy khả năng công tác” đã thể hiện trong quan điểm của
mình là: “Môi trường làm viêc là một khái niêm rộng bao gồm tất cả những gì
có liên quan, ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động và sự phát triển, nâng cao
năng lực công tác của mỗi cá nhân, cán bộ, công chức”[2].
Môi trường làm việc đối với cán bộ, công chức được tiếp cận là môi
trường bên trong, bao gồm cơ sở vật chất, tinh thần, chế độ chính sách, mối
quan hệ giữa lãnh đạo đối với nhân viên và giữa nhân viên với nhân viên
trong một cơ quan, tổ chức, đơn vị. Môi trường làm việc tốt là một trong
những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển của cán bộ, công chức
cũng như quyết định đến chất lượng, hiệu quả hoạt động của cơ quan, tổ
chức, đơn vị. Xây dựng môi trường làm việc tốt là một trong những nội
dung, nhiệm vụ hàng đầu mà cơ quan, tổ chức hay đơn vị phải quan tâm thực
hiện; có môi trường làm việc tốt thì mỗi cá nhân cán bộ, công chức mới có
điều kiện làm việc tốt, phát huy khả năng của mình, chung sức thực hiện
nhiệm vụ của đơn vị. Bên cạnh đó, cơ quan, đơn vị cần tạo những điều kiện
cần thiết để cán bộ, công chức tiếp cận với môi trường bên ngoài về trình độ
công nghệ, khoa học - kỹ thuật… nhằm theo kịp với tình hình kinh tế, xã hội
đang ngày một phát triển.
8
Môi trường làm việc là sự kết hợp yếu tố con người và các phương tiện
vật chất để giúp con người làm việc đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả. Môi
trường làm việc được nhìn nhận theo hai khía cạnh: vật chất và phi vật chất. Về
phương diện vật chất là những điều kiện thực tế mà chúng ta đang làm việc
trong đó đóng một vai trò quan trọng như: ánh sáng, không khí, thiết bị được sử
dụng tại công sở. Khung cảnh làm việc là một trong những yếu tố tự tạo nằm
trong phương diện vật chất của môi trường. Về phương diện phi vật chất là: bầu
không khí tâm lý, truyền thống tổ chức, văn hóa công sở, phong cách lãnh
đạo…Các yếu tố trên kết hợp lại hình thành môi trường làm việc.
Môi trường vật chất: Bố trí văn phòng, nơi làm việc ngăn nắp, gọn gàng,
khoa học, hợp lý, thuận lợi cho việc thực hiện nhiệm vụ chung và của các thành
viên trong cơ quan; điều kiện cơ sở vật chất bảo đảm được yêu cầu của công
việc: diện tích phòng làm việc, môi trường làm việc không bị ô nhiễm, trang
thiết bị máy móc phục vụ cho công việc, cây xanh, điều hòa nhiệt độ… Hiện
nay, những yếu tố này chỉ được bảo đảm ở các cơ quan nhà nước tại các đô thị
và một số cơ quan. Công nghệ thông tin được sử dụng trong công sở tạo điều
kiện mở rộng tầm nhìn, học hỏi của cán bộ, công chức, là cơ sở để xây dựng
chính phủ điện tử. Tuy nhiên, các công sở vẫn còn thực trạng quy hoạch xây
dựng manh mún, nhỏ lẻ chưa phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế - xã hội
hiện nay.
Môi trường văn hóa xã hội và tâm lý: Là hệ thống những giá trị hình
thành trong quá trình hoạt động của công sở, tạo nên niềm tin, giá trị về thái độ
của các nhân viên làm việc trong công sở, ảnh hưởng đến cách làm việc trong
công sở và hiệu quả hoạt động của nó trong thực tế. Môi trường văn hóa - tâm
lý được hình thành trong các mối quan hệ giữa cán bộ, công chức trong công
việc; các chuẩn mực xử sự, nghi thức tiếp xúc hành chính; phương pháp giải
quyết các xung đột trong tổ chức; hệ thống các quy chế và sự thực hiện quy
chế; phong cách lãnh đạo, bầu không khí tâm lý trong tổ chức, truyền thống của
tổ chức…
9
Môi trường pháp lý: Cơ quan hành chính nhà nước được thành lập trên
cơ sở luật pháp và dưới sự điều hành, quản lý trực tiếp của Nhà nước để tiến
hành hoạt động trong một lĩnh vực nhất định. Hoạt động của các cơ quan
10
hành chính nhà nước cần phải chấp hành đúng pháp luật, thực hiện theo các
quy chế được nhà nước cho phép. Các chế độ chính sách mang tính vĩ mô và
tính vi mô tác động trực tiếp tới động lực làm việc của người lao động nói
chung và động lực làm việc của giáo viên nói riêng. Nội quy, quy chế hoạt
động của nhà trường và quy chế chuyên môn tác động tới giáo viên trong
quá trình làm việc.
Môi trường vật chất, môi trường tinh thần và môi trường xã hội trong các
trường tiểu học là các yếu tố có tác động rất lớn đến quá trình dạy học của giáo
viên và quá trình học tập của học sinh. Môi trường vật chất là không gian diễn
ra quá trình dạy học gồm có đồ dùng dạy học như bảng, sách vở, nhiệt độ, ánh
sáng, âm thanh, không khí; môi trường tinh thần, môi trường xã hội là thái độ
và hành vi ứng xử thể hiện sự tôn trọng của nhà quản lý đối với giáo viên, giáo
viên với đồng nghiệp, giáo viên với học sinh, các tập thể giáo dục trong trường
đối với giáo viên; mối quan hệ giữa giáo viên với học sinh, học sinh với học
sinh, giữa nhà trường, gia đình và xã hội, mối quan hệ giữa cán bộ quản lý giáo
dục và giáo viên trong nhà trường. Như vậy có thể nói, môi trường làm việc có
ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến chất lượng giảng dạy của giáo viên nói
riêng và kết quả học tập của học sinh và sự hình thành nhân cách của học sinh
nói chung. Trong chương trình giáo dục phổ thông mới, việc cải thiện môi
trường làm việc càng có ý nghĩa hết sức quan trọng để đáp ứng yêu cầu mới
nhằm nâng cao chất lượng giáo dục một cách thực sự.
Từ các cơ sở lý luận về môi trường làm việc [3], văn hóa nhà trường,
môi
trường làm việc trong nhà trường gồm có các thành tố cơ bản sau đây [16],
[33]:
- Phải có một nhà trường với hai thành tố cơ bản trong nhà trường là môi
trường vật chất trong nhà trường và môi trường văn hóa trong nhà trường. Môi
trường làm việc trong nhà trường là môi trường làm việc dành cho cán bộ, giáo
viên, nhân viên trong nhà trường với mục đích cao nhất là vì sự phát triển của
người học. Trong đó: Môi trường vật chất trong nhà trường: Mặt bằng, khuôn
11
viên, sân chơi bãi tập, trường lớp học, nhà làm việc, phòng thiết bị, thư viện,
phòng học bộ môn, phương tiện, thiết bị, công cụ dạy học, có nguồn lực tài
12