bài kiểm tra định kì lần 1
Môn Ngữ văn lớp 8. Thời gian: 60.
Họ và tên:
Lớp: ..
I. Trắc nghiệm: 3 điểm. Đọc kĩ đoạn thơ và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn 
vào chữ cái đầu đáp án đúng:
Tiếng suối trong nh tiếng hát xa.
Trăng lồng cổ thụ, bóng lồng hoa.
Cảnh khuya nh vẽ ngời cha ngủ, 
Cha ngủ vì lo nỗi nớc nhà.
Câu 1: Nhan đề bài thơ trên là gì?
A. Rằm tháng giêng. B. Cảnh khuya. C. Cảnh rừng Việt 
Bắc.
Câu 2: Bài thơ làm theo thể thơ nào?
A. Tự do. B. 7 Chữ. C. Thất ngôn tứ tuyệt. D. Lục 
bát.
Câu 3: Từ nào là từ Hán- Việt?
A. Ngời. B. Trăng. C. Suối. D. Cổ thụ.
Câu 4: Trong bài thơ có biện pháp tu từ nào?
A. So sánh+ nhân hoá. B. Nhân hoá + điệp ngữ. C. Điệp ngữ + so 
sánh.
Câu 5: Phơng thức biểu đạt chính của bài thơ là gì ?
A. Tự sự. B. Miêu tả. C. Biểu cảm. D. Nghị luận.
Câu 6: Từ nào có nghĩa rộng so với  trăng ?
A. Suối. B. Hoa. C. Cổ thụ. D. Cảnh vật.
Câu 7: Từ nào không đồng nghĩa với từ trăng:
A. Nguyệt B. Chị Hằng C. Ngọc D. Hằng Nga
Câu 8: Dùng cụm chủ vị để mở rộng cho câu sau: Cha mẹ và thầy cô rất vui lòng.
Câu9: Văn bản Trong lòng mẹ thuộc thể loại:
A. Tiểu thuyết B. Hồi kí C. Truyện ngắn D. Tuỳ bút
Câu 10: Đìên từ thích hợp vào câu văn:
 Có ngời cho rằng Nguyên Hồng là nhà văn của ........................................
II. Tự luận: 7 điểm: Chọn 1 trong 2 đề sau:
 Đề 1: Chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ: Có công mài sắt có ngày nên 
kim.
Đề 2: Cảm nghĩ của em về một bài ca dao, dân ca đã học.
Bài làm:
 Điểm
Trờng thcs Nghĩa Đức hớng dẫn chấm văn 8.
bài kiểm tra định kì lần 1.
 I. Trắc nghiệm: 3đ.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án B C D C C D C Nam 
học 
giỏi 
khiến
B Của 
phụ 
nữ và 
nhi 
đồng
Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 0,5
II. Tự luận: 7đ:
Yêu cầu: Đề1:
* bài làm cần đạt đợc các yêu cầu sau:
a. hình thức: - viết đúng kiểu bài lập luận chứng minh.
 - bố cục 3 phần hợp lí, trình bày rõ ràng, ít sai lỗi. 
b. nội dung: - giải thích ý nghĩa câu tục ngữ ( nghĩa đen, nghĩa bóng).
 -lấy dẫn chứng trong các lĩnh vực khác nhau để chứng minh
 +trong học tập:..
 + trong lao động:...
 - rút ra bài học cho bản thân:...
 Cho điểm: Điểm 6-7: đạt đầy đủ các yêu cầu trên.
 Điểm 4-5: đạt các yêu cầu trên, nhng sai tơng đối nhiều lỗi, không rút 
ra đợc bài học cho bản thân, hoặc không giải thích câu tục 
ngữ.
 Điểm 2-3: bài viết không có bố cục, diễn đạt lủng củng, sai nhiều lỗi.
 Điểm 0-1: bài viết sơ sài, không hiểu đề.
Đề 2: -Hình thức: - viết đúng văn bản biểu cảm
- bố cục rõ ràng, hợp lí, ít sai lỗi, lời văn có cảm xúc.
- Nội dung: - trình bày đợc cách hiểu và những cảm xúc về một bài ca dao, 
dân ca đã học.
- đa đợc yếu tố tự sự, miêu tả vào bài viết hợp lí.
Cho điểm: Điểm 6-7: đạt đầy đủ các yêu cầu trên.
Điểm 4-5: đạt các yêu cầu trên nhng sai tơng đối nhiều lỗi, bố cục cha đợc 
hợp lí.
Điểm 2-3: cảm xúc hời hợt, hiểu không đầy đủ về vấn đề, không có bố 
cục
Điểm 0-1: quá sơ sài, không hiểu đề, lạc đề.
Lu ý : giáo viên chấm căn cứ vào bài làm thực tế của học sinh để chiết điểm cụ thể, chi 
tiết hơn.