Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Câu hỏi thi về đại lý hải quan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.38 KB, 8 trang )

Câu hỏi thi đại lý hải quan
Môn thi: Các luật thuế và trị gía tính thuế
I. Trắc nghiệm:
1. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là loại thuế gián thu.
a) Đúng (v)
b) Sai
2. Quyết định số 64/2005/QĐ-BTC ngày 15/9/2005 của Bộ Tài chính quy định hàng
xuất khẩu phải nộp lệ phí làm thủ tục hải quan.
a) Đúng
b) Sai (v)
3. Chính sách thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hiện hành được quy định tại:
a) Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 được Quốc hội
thông qua ngày 14/6/2005; Nghị định 149/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính
phủ; Thông tư số 113/2005/TT-BTC ngày 15/12/2005 của Bộ Tài chính.
b) Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 được Quốc hội
thông qua ngày 14/6/2005; Nghị định 149/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính
phủ; Thông tư số 113/2005/TT-BTC ngày 15/12/2005 của Bộ Tài chính và một số
văn bản khác. (v)
c) Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 được Quốc hội
thông qua ngày 14/6/2005; Nghị định 149/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính
phủ; Thông tư số 113/2005/TT-BTC ngày 15/12/2005 của Bộ Tài chính; Thông tư
87/2004/TT-BTC ngày 31/8/2004 và một số văn bản khác.
4. Theo quy định hiện hành, đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là:
a) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, bao
gồm hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu đường bộ, đường sông, cảng
biển, cảng hàng không, đường sắt liên vận quốc tế, bưu điện quốc tế và địa điểm
làm thủ tục hải quan khác được thành lập theo quyết định của cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền.
b) Hàng hóa được đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và từ
khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.
c) Hàng hóa mua bán, trao đổi khác được coi là hàng hóa xuất khẩu, nhập


khẩu.
d) Tất cả các phương án trên. (v)
1
5. Theo quy định hiện hành, hàng hoá từ thị trường trong nước xuất khẩu vào khu
phi thuế quan và từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước là đối
tượng không chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu .
a) Đúng.
b) Sai. (v)
6. Theo quy định hiện hành, đối tượng nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là:
a) Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu,
nhập khẩu; Cá nhân có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu khi xuất cảnh, nhập cảnh;
gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam. (v)
b) Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được đối tượng nộp thuế uỷ
quyền nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
c) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh
quốc tế trong trường hợp nộp thay thuế cho đối tượng nộp thuế.
d) Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật các
tổ chức tín dụng trong trường hợp bảo lãnh, nộp thay thuế cho đối tượng nộp thuế
theo quy định tại Mục III Phần C Thông tư này.
7.Theo quy định hiện hành, căn cứ tính thuế đối với trường hợp áp dụng thuế suất
theo tỷ lệ phần trăm (%) là:
a) Số lượng hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu; trị giá tính thuế; thuế suất của
mặt hàng. (v)
b) Số lượng hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu; thuế suất của mặt hàng.
8. Theo quy định hiện hành, thuế suất ưu đãi đặc biệt, áp dụng trong trường hợp:
a) Hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước, vùng lãnh thổ thực
hiện ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu với Việt Nam. (v)
b) Hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước, vùng lãnh thổ thực
hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam.
c) Cả hai phương án trên đều sai.

9. Theo quy định hiện hành, thời điểm tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là:
a) Thời điểm đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai hải quan với cơ quan hải
quan. (v)
b) Thời điểm cơ quan hải quan quyết định thông quan hàng hoá.
c) Thời điểm tàu cập cảng.
10. Theo quy định hiện hành, thời hạn nộp thuế xuất khẩu là:
a) 15 ngày
b) 30 ngày (v)
c) 20 ngày
2
11. Theo quy định hiện hành, đối tượng nộp thuế chấp hành tốt pháp luật về thuế.
a) Là chủ hàng chấp hành tốt pháp luật hải quan và không còn nợ thuế quá
hạn, không còn nợ tiền phạt chậm nộp thuế tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
(v).
b) Là chủ hàng chấp hành tốt pháp luật hải quan và không còn nợ thuế,
không còn nợ tiền phạt chậm nộp thuế quá hạn tại thời điểm đăng ký tờ khai hải
quan.
c) Là chủ hàng chấp hành tốt pháp luật hải quan và không còn nợ thuế, quá
hạn quá 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, không còn nợ tiền phạt chậm nộp
thuế quá hạn tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
12. Theo quy định hiện hành, tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan, nếu là đối
tượng nộp thuế chưa chấp hành tốt pháp luật thuế, thì:
a) Đối tượng nộp thuế phải nộp xong thuế trước khi nhận hàng.
b) Trừ trường hợp được tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo
quy định của luật các tổ chức tín dụng bảo lãnh về số tiền thuế phải nộp, đối tượng
nộp thuế phải nộp xong thuế trước khi nhận hàng. (v)
13. Theo quy định hiện hành, các trường hợp sau đây thuộc đối tượng miễn thuế:
a) Hàng là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc nước ngoài
mang vào Việt Nam hoặc mang ra nước ngoài trong mức quy định.
b) Hàng là hành lý cá nhân của người xuất nhập cảnh.

c) Hàng hoá nhập khẩu theo hợp đồng gia công để gia công cho nước ngoài.
d) Hàng hoá nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.
đ) Phương án a, b, c là đúng. (v)
14. Theo quy định hiện hành, cơ quan giải quyết miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu
đối với các trường hợp được miễn thuế là:
a) Cục Hải quan địa phương.
b) Cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu cho hàng hoá
thuộc đối tượng miễn thuế. (v)
c) Tổng cục Hải quan.
15. Theo quy định hiện hành, cơ quan giải quyết xét miễn thuế hàng hoá nhập khẩu
phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng, giáo dụn đào tạo, nghiên cứu khoa học
là:
a) Cục Hải quan địa phương.
b) Cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu cho hàng hoá
thuộc đối tượng xét miễn thuế.
c) Tổng cục Hải quan. (v)
3
16. Theo quy định hiện hành, mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt quy định cho mặt
hàng rượu từ 40 độ trở lên tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu
thụ đặc biệt là:
a) 55%
b) 60%
c) 65%
17. Theo quy định hiện hành, ôtô dưới 24 chỗ ngồi nhập khẩu từ nước ngoài vào
khu chế xuất doanh nghiệp chế xuất, là đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:
a) Đúng.
b) Sai.
18. Theo quy định hiện hành, những loại hàng hoá sau đây thuộc đối tượng chịu
thuế tiêu thụ đặc biệt, đúng hay sai:
a) Thuốc lá điếu, xì gà, rượu, ôtô, xăng; điều hoà nhiệt độ; bài lá; vàng mã.

(v)
b)Thuốc lá điếu, xì gà, rượu, ôtô, xăng; điều hoà nhiệt độ; bài lá, xe máy
c) Thuốc lá điếu, xì gà, rượu, ôtô, xăng; điều hoà nhiệt độ; bài lá, tivi.
19. Theo quy định hiện hành, giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá dịch
vụ được xác định bằng công thức:
a) Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt= Giá tính thuế hàng nhập khẩu + thuế
nhập khẩu . (v)
b) Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt= Giá tính thuế hàng nhập khẩu + thuế
nhập khẩu + thuế giá trị gia tăng
c) Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt= Giá tính thuế hàng nhập khẩu + thuế giá
trị gia tăng
20. Theo quy định hiện hành, hàng hoá nhập khẩu là một đối tượng chịu thuế giá trị
gia tăng
a) Đúng. (v)
b) Sai.
21. Theo quy định hiện hành, muối, giống cây trồng, vật nuôi, sách giáo khoa nhập
khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng.
a) Đúng. (v)
b) Sai.
22. Theo quy định hiện hành, có mấy mức thuế suất thuế giá trị gia tăng:
a) 3 mức (v)
b) 4 mức
c) 5 mức.
4
23. Theo quy định hiện hành, hàng nhập khẩu, nếu đã nộp thuế giá trị gia tăng cao
hơn quy định, cơ quan Hải quan sẽ:
a) Hoàn lại thuế giá trị gia tăng nộp thừa cho doanh nghiệp.
b) Xác nhận số thuế giá trị gia tăng doanh nghiệp đã nộp thừa để cơ quan
thuế hoàn trả doanh nghiệp (v).
c) Cả 2 phương án trên đều sai.

24. Theo quy định hiện hành, hàng hoá xuất khẩu có mức thuế suất thuế giá trị gia
tăng là:
a) 5%
b) 0% (v)
c) 10%
25. Theo quy định hiện hành, đối tượng kê khai thuế giá trị gia tăng hàng nhập
khẩu:
a) Vào ngày 25 của tháng kế tiếp.
b) Cùng lúc kê khai thuế nhập khẩu. (v)
c) Khi hàng thực nhập khẩu
26. Theo quy định hiện hành, truy thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu khi:
a) Hàng hoá đã được miễn thuế, xét miễn thuế và sau đó sử dụng vào mục
đích khác.
b) Đối tượng nộp thuế hoặc cơ quan Hải quan nhầm lẫn trong kê khai, tính
thuế nộp thuế.
c) Có sự gian lận, trốn thuế.
d) Cả 3 phương án trên đều đúng (v).
27. Theo quy định hiện hành tại Thông tư số 113/2005/TT-BTC, thời hạn xét hoàn
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là:
a) 5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hoàn thuế.
b)15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hoàn thuế. (v)
c) 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hoàn thuế.
28. Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu là quà biếu, quà tặng cho cá nhân có trị giá 1
triệu đồng trở xuống hoặc có trị gía trên 1 triệu đồng nhưng tổng số thuế phải nộp
dưới 50.000 đ, có phải làm thủ tục xét miễn thuế không?
a) Có
b) Không (v)
5

×