Chương 5. CHẤT KHÍ
49
CÁC HIỆN TƯỢNG BỀ MẶT CỦA CHẤT LỎNG
Họ và tên học sinh:……………………………………………Trường THPT:………………………………
HIỆN TƯỢNG CĂNG BỀ MẶT CỦA CHẤT LỎNG
Câu 1: Câu nào dưới đây là không đúng khi nói về lực căng bề mặt của chất lỏng?
A. Lực căng bề mặt luôn có phương vuông góc với đường giới hạn và tiếp tuyến vơi bề mặt chất lỏng.
B. Lực căng bề mặt luôn có phương vuông góc với bề mặt chất lỏng.
C. Lực căng bề mặt có chiều hướng về phía bề mặt để giảm diện tích bề mặt.
D. Lực căng bề mặt tác dụng lên đường giới hạn bề mặt tỷ lệ với độ dài đường giới hạn bề mặt.
Câu 2: Câu nào sau đây là sai khi nói về lực căng bề mặt của chất lỏng?
A. Độ lớn lực căng bề mặt tỉ lệ với độ dài đường giới hạn bề mặt.
B. Hệ số căng bề mặt của chất lỏng phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.
C. Hệ số căng bề mặt không phụ thuộc vào nhiệt độ của chất lỏng.
D. Lực căng bề mặt có phương tiếp tuyến với mặt thoáng của chất lỏng.
Câu 3: Lực căng bề mặt chất lỏng có tác dụng
A. làm tăng diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
B. làm giảm diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
C. giữ cho mặt thoáng của chất lỏng luôn ổn định.
D. giữ cho mặt thoáng của chất lỏng luôn nằm ngang.
Câu 4: Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng?
A. Bong bóng xà phòng lơ lửng trong không khí.
B. Chiếc kim khâu nỗi trên mặt nước.
C. Nước chảy từ trong vòi ra ngoài.
D. Giọt nước đọng trên lá sen.
Câu 5: Câu nào sau đây sai?
Độ lớn của lực căng bề mặt của chất lỏng
A. tỉ lệ với độ dài đường giới hạn bề mặt chất lỏng.
B. phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của chất lỏng.
C. tính bằng công thức f .l .
D. phụ thuộc vào lượng chất lỏng nhiều hay ít.
Câu 6: Chất lỏng không có đặc điểm nào sau đây?
A. Chất lỏng có thể tích xác định còn hình dạng không xác định.
B. Chất lỏng có thể tích và hình dạng xác định.
C. Chất lỏng có dạng hình cầu khi ở trạng thái không trọng lượng.
D. Chất lỏng khi ở gần mặt đất có hình dạng phần bình chứa là do tác dụng của trọng lực.
Câu 7: Điều nào sau đây là sai khi nói về các phân tử cấu tạo nên chất lỏng?
A. Khoảng cách giữa các phân tử chất lỏng vào khoảng kích thước phân tử.
B. Các phân tử chất lỏng luôn dao động quanh vị trí “cân bằng động”.
C. Mọi chất lỏng đều được cấu tạo từ một loại phân tử.
D. Khi nhiệt độ tăng, chuyển động nhiệt của các phân tử chất lỏng cũng tăng.
Câu 8: Chọn câu đúng.
Con Nhện nước đi lại dễ dàng trên mặt nước là vì
A. khối lượng riêng của nó nhỏ hơn khối lượng riêng của nước.
B. lực căng mặt ngoài của nước cân bằng với trọng lực của nó.
CHUYÊN ĐỀ VẬT LÝ 10 (Đề số 49)
Chương 5. CHẤT KHÍ
C. khối lượng riêng của nó lớn hơn khối lượng riêng của nước.
D. lực căng mặt ngoài của nước nhỏ hơn trọng lực của nó.
Câu 9: Câu nào sau đây sai?
Độ lớn của lực căng bề mặt của chất lỏng luôn
A. tỉ lệ với độ dài đường giới hạn bề mặt chất lỏng.
B. phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.
C. phụ thuộc vào hình dạng chất lỏng.
D. tính bằng công thức f .l .
Câu 10: Khi giặt quần áo ta thường hòa xà phòng (nước giặt) vào nước nhằm mục đích
A. cho quần áo thơm hơn.
B. làm giảm lực căng mặt ngoài của nước.
C. làm tăng hệ số căng mặt ngoài của nước.
D. làm cho sợi vải không bị dính nước.
Câu 11: Đặt một que diêm nổi trên mặt nước nguyên chất. Nếu nhỏ nhẹ vài giọt nước xà phòng xuống mặt nước
gần que diêm (giả thiết xà phòng chỉ lan về một phía của que diêm) thì que diêm sẽ đứng yên hay chuyển động?
A. Đứng yên.
B. Chuyển động về phía nước xà phòng.
C. Chuyển động quay tròn.
D. Chuyển động về phía nước nguyên chất.
Câu 12: Hiện tượng dính ướt của chất lỏng được ứng dụng để
A. làm giàu quặng (loại bẩn quặng) theo phương pháp tuyển nổi.
B. dẫn nước từ nhà máy đến các gia đình bằng ống nhựa.
C. thấm vết mực loang trên mặt giấy bằng giấy thấm.
D. chuyển chất lỏng từ bình nọ sang bình kia bằng ống xi phông.
Câu 13: Câu nào sai?
Khi tăng nhiệt cho một khối chất lỏng thì
A. thể tích của khối chất đó tăng.
B. nhiệt độ của khối chất đó tăng.
C. thời gian cư trú của phân tử chất lỏng tăng.
D. hệ số căng bề mặt giảm.
Câu 14: Một vòng nhôm mỏng và rất nhẹ có đường kính là 50 mm được treo vào một lực kế lò xo sao cho đáy
của vòng nhôm tiếp xúc với mặt nước. Hệ số căng mặt ngoài của nước là 72.10 -3 N/m. Lực F để kéo bứt vòng
nhôm ra khỏi mặt nước có độ lớn nhỏ nhất là
A. F = 3,6.10-3 N.
B. F = 4,52.10-2 N.
C. F = 2,26.10-3 N.
D. F = 2,26.10-2 N.
Câu 15: Người ta thả một cái kim dài 3,5 cm nổi trên mặt nước. Cho biết hệ số căng mặt ngoài của nước là 0,073
N/m, lấy g = 9,8 m/s2. Khối lượng của kim là
A. 0,26 g.
B. 2,6 g.
C. 5,2 g.
D. 0,52 g.
Câu 16: Cho nước vào một ống nhỏ giọt có đường kính miệng ống 0,4 mm. Hệ số căng bề mặt của nước là
73.10 3 N / m
. Lấy g = 9,8 m/s2. Khối lượng giọt nước khi rơi khỏi ống là
A. m = 94.10-6 kg.
B. m = 9,4.10-6 kg.
C. m = 0,094 g.
D. m = 9,4 g.
Câu 17: Cho nước vào ống nhỏ giọt có đường kính miệng là 0,8 mm. Suất căng mặt ngoài của nước là 0,078
N/m; g = 9,8 m/s2; khối lượng riêng của nước là 1 kg/dm 3. Nếu coi giọt nước khi rơi khỏi ống có dạng hình cầu
thì thể tích của nó gần giá trị nào nhất?
A. 2.10-5 m3.
B. 2.10-5 cm3.
C. 2.10-5 dm3.
D. 2 mm3.
Câu 18: Nhúng một khung hình vuông có chiều dài mỗi cạnh là a = 10 cm vào rượu rồi kéo lên từ từ. Cho hệ số
căng bề mặt của rượu là 24.10-3 N/m, khối lượng của khung là 5 g và lấy
g = 9,8 m/s2. Lực tối thiểu kéo khung nhôm bứt khỏi mặt nước là
A. F = 0, 96. 10-2 N.
B. F = 6,8.10-2 N.
C. F = 4,9. 10-2 N.
D. F = 1,92.10-2 N.
CHUYÊN ĐỀ VẬT LÝ 10 (Đề số 49)
Chương 5. CHẤT KHÍ
Câu 19: Một màng xà phòng được căng trên mặt khung dây đồng hình chữ nhật treo thẳng đứng, đoạn dây AB
bằng đồng dài 5 cm là đường giới hạn của màng xà phòng ở phía dưới và có thể trượt dễ dàng trên khung. Hệ số
căng mặt ngoài của xà phòng 0, 04N / m . Để dây AB cân bằng thì trọng lượng của dây AB là
A. P = 2.10-3 N.
B. P = 1,6.10-3 N.
C. P = 2,5.10-3 N.
D. P = 4.10-3 N.
3
Câu 20: Có 20 cm nước đựng trong một ống nhỏ giọt có đường kính trong là 0,8 mm. Giả sử nước trong ống
3
3
3
2
chảy ra ngoài thành từng giọt một. Biết 73.10 N / m; D 10 kg / m ;g 10m / s . Nước trong ống có thể
nhỏ được số giọt là
A. 1900.
B. 1000.
C. 1090.
D. 9100.
Câu 21: Một vòng xuyến có đường kính ngoài là 44 mm và đường kính trong là 40 mm. Trọng lượng của vòng
xuyến là 45 mN. Lực tối thiểu để bứt vòng xuyến ra khỏi bề mặt của Glixerin ở 20 0C là 64,3 mN. Hệ số căng bề
mặt của Glixerin ở nhiệt độ này là?
A. 0,14 N/m.
B. 0,073 N/m.
C. 0,154 N/m.
D. 0,0193 N/m.
Câu 22: Một quả cầu kín, mặt ngoài hoàn toàn không bị nước làm dính ướt. Bán kính của quả cầu là r =1 mm,
suất căng bề mặt của nước là 0,073 N/m. Khi nhúng một phần quả cầu vào nước thì lực căng bề mặt lớn nhất tác
dụng lên quả cầu là
A. Fmax = 4,6 N.
B. Fmax = 4,58.10-3 N.
C. Fmax = 4,58.10-2 N.
D. Fmax = 4,58.10-4 N.
Câu 23: Một vòng kim loại rất mỏng có đường kính 8cm, khối lượng 20 g được đặt sao cho đáy của vòng chạm
vào mặt một chất lỏng (như thí nghiệm trong bài thực hành đo hệ số căng mặt ngoài). Kéo từ từ vòng kim loại ra
khỏi mặt chất lỏng, ngay trước khi vòng kim loại bứt khỏi mặt chất lỏng thì số chỉ của lực kế tăng thêm một
lượng là 9,2.10-3 N. Hệ số căng bề mặt của chất lỏng là
A. 36,3.10-3 N/m
B. 36,3.10-4 N/m
C. 18,3.10-4 N/m
D. 18,3.10-3 N/m
Câu 24: Cho 3 cm3 nước có khối lượng riêng 1000 kg/m3 vào trong ống nhỏ giọt có đường kính miệng là 1 mm
thì thấy có 120 giọt nước nhỏ ra từ ống. Lấy g = 9,8 m/s2. Hệ số căng mặt ngoài của nước là
A. 0,78 N/m.
B. 0,078 N/m.
C. 0,087 N/m.
D. 0,87 N/m.
Câu 25: Một cọng rơm dài 10 cm nổi trên mặt nước. Người ta nhỏ dung dịch xà phòng xuống mặt nước bên
phải của cọng rơm và giả sử nước xà phòng chỉ lan ra ở một bên. Biết hệ số căng mặt ngoài của nước và nước xà
73.103 N / m; 2 40.103 N / m
phòng lần lượt là 1
. Lực tác dụng vào cọng rơm là bao nhiêu và cọng rơm sẽ
dịch chuyển về phía nào?
A. F = 3,3.10-4 N, cọng rơm dịch chuyền về phía bên trái.
B. F = 4.10-3 N, cọng rơm dịch chuyền về phía bên phải.
C. F = 7,3.10-3 N, cọng rơm dịch chuyền về phía bên phải.
D. F = 3,3.10-3 N, cọng rơm dịch chuyền về phía bên trái.
HIỆN TƯỢNG DÍNH ƯỚT, KHÔNG DÍNH ƯỚT- HIỆN TƯỢNG MAO DẪN
Câu 1: Gọi lực tương tác giữa các phân tử chất rằn với chất lỏng là F R-L, lực tương tác giữa các phân tử chất lỏng
với các phân tử chất lỏng là FL-L.
Chọn câu không đúng trong các câu sau.
A. Nếu FR-L lớn hơn FL-L thì có hiện tượng dính ướt.
B. Nếu FR-L nhỏ hơn FL-L thì không có hiện tượng dính ướt.
C. Hiện tượng dính ướt là do lực căng mặt ngoài gây ra.
D. Sự dính ướt hay không dính ướt là hệ quả của tương tác rắn - lỏng.
Câu2: Phải làm theo cách nào để tăng độ cao của cột nước trong ống mao dẫn?
A. Hạ thấp nhiệt độ của nước.
B. Dùng ống mao dẫn có đường kính lớn hơn.
CHUYÊN ĐỀ VẬT LÝ 10 (Đề số 49)
Chương 5. CHẤT KHÍ
C. Pha thêm rượu vào nước.
D. Dùng ống mao dẫn có đường kính trong nhỏ hơn.
Câu 3: Hiện tượng dính ướt của chất lỏng được ứng dụng để
A. thấm vết mực loang trên mặt giấy bằng giấy thấm.
B. dẫn dầu của bấc đèn ở đèn dầu.
C. làm cho nước xà phòng thấm sâu vào các sợi vải.
D. làm giàu quặng (loại bẩn quặng) theo phương pháp tuyển nổi.
Câu 4: Để giải thích hiện tượng mao dẫn người ta
A. chỉ dựa vào hiện tượng căng mặt ngoài của chất lỏng.
B. phải dựa vào hiện tượng căng mặt ngoài và hiện tượng dính ướt hoặc không dính ướt.
C. chỉ dựa vào hiện tượng dính ướt, không dính ướt.
D. dựa vào cấu trúc của chất lỏng và chuyển động nhiệt của các phân tử chất lỏng.
Câu 5: Câu nào sau đây là đúng?
Chất lỏng trong ống mao dẫn
A. dâng lên trong trường hợp chất lỏng không làm dính ướt ống mao dẫn.
B. hạ xuống trong trường hợp chất lỏng làm dính ướt ống mao dẫn.
C. dâng lên trong trường hợp chất lỏng làm dính ướt ống mao dẫn.
D. dâng lên càng cao khi khối lượng riêng của chất lỏng đó càng lớn.
Câu 6: Biểu thức tính độ dâng hay hạ của mực chất lỏng trong ống mao dẫn là
h
4
Dgd .
h
4Dgd .
h
4
Dgd .
h
4 2
Dgd .
A.
B.
C.
D.
Câu 7: Trong trường hợp nào sau đây độ dâng lên của chất lỏng trong ống mao dẫn tăng?
A. Gia tốc trọng trường tăng.
B. Trọng lượng riêng của chất lỏng tăng.
C. Tăng đường kính trong của ống mao dẫn.
D. Giảm đường kính trong của ống mao dẫn.
Câu 8: Trong trường hợp nào sau đây độ dâng lên của chất lỏng trong ống mao dẫn giảm?
A. Gia tốc trọng trường giảm.
B. Trọng lượng riêng của chất lỏng giảm.
C. Tăng đường kính trong của ống mao dẫn.
D. Giảm đường kính trong của ống mao dẫn.
Câu 9: Một ống thủy tinh có đường kính trong nhỏ được cắm thẳng đứng vào một cốc nước có nhiệt độ 20 0C.
Nước làm dính ướt thủy tinh. Mặt thoáng của nước trong ống thủy tinh có dạng
A. mặt khum lồi.
B. mặt phẳng ngang.
C. mặt khum lõm.
D. mặt phẳng nghiêng.
Câu 10: Một ống thủy tinh có đường kính trong nhỏ được cắm thẳng đứng vào một cốc thủy ngân có nhiệt độ
300C. Thủy ngân không làm dính ướt thủy tinh. Mặt thoáng của thủy ngân trong ống thủy tinh có dạng
A. mặt khum lồi.
B. mặt phẳng ngang.
C. mặt khum lõm.
D. mặt phẳng nghiêng.
Câu 11: Hiện tượng nào sau đây không liên quan tới hiện tượng mao dẫn?
A. Cốc nước đá có nước đọng trên thành ngoài của cốc.
B. Mực ngấm theo rãnh ngòi bút mài.
C. Bấc đèn hút dầu.
D. Giấy thấm hút mực.
Câu 12: Hiện tượng mao dẫn
A. chỉ xảy ra khi ống mao dẫn đặt vuông góc với chậu chất lỏng.
B. chỉ xảy ra khi chất lỏng không làm dính ướt ống mao dẫn.
C. chỉ xảy ra khi ống mao dẫn là ống thẳng.
CHUYÊN ĐỀ VẬT LÝ 10 (Đề số 49)
Chương 5. CHẤT KHÍ
D. xảy ra với các ống có đường kính trong nhỏ.
Câu 13: Ống được dùng làm ống mao dẫn phải thoả mãn điều kiện:
A. Tiết diện nhỏ, hở cả hai đầu và không bị nước dính ướt.
B. Tiết diện nhỏ hở một đầu và không bị nước dính ướt.
C. Tiết diện nhỏ, hở cả hai đầu.
D. Tiết diện nhỏ, hở cả hai đầu và bị nước dính ướt.
Câu 14: Nước mưa không bị lọt qua các lỗ nhỏ trên tấm vải bạt là vì
A. nước mưa dính ướt vải bạt.
B. nước mưa không dính ướt vải bạt.
C. lực căng bề mặt của nước ngăn cản không cho nước lọt qua các lỗ nhỏ trên tấm vải bạt.
D. hiện tượng mao dẫn ngăn cản không cho nước lọt qua các lỗ trên tấm vải bạt.
Câu 15: Nước từ đất có thể lên được các bộ phận của cây là nhờ
A. quá trình quang hợp của cây.
B. sự chênh lệch áp suất của nước.
C. trong cây có những động cơ để hút nước.
D. hiện tượng mao dẫn của rễ và thân cây.
Câu 16: Một ống mao dẫn có đường kính trong là 1mm nhúng thẳng đứng trong rượu. Rượu dâng lên trong ống
một đoạn 12 mm. Khối lượng riêng của rượu là D = 800 kg/m3,
g = 10 m/s2. Hệ số căng mặt ngoài của rượu là
A. 0,024 N/cm.
B. 24.10-3 N/m.
C. 0,042 N/m.
D. 0,24 N/m
Câu 17: Một ống mao dẫn có đường kính trong là d = 2,5 mm hở hai đầu được nhúng thẳng đứng vào cốc nước.
Khối lượng riêng và hệ số căng mặt ngoài của nước lần lượt là 10 3 kg/m3 và 0,075 N/m. Lấy g = 10 m/s2. Độ cao
của nước trong ống là
A. 0,012 cm.
B. 0,012 mm.
C. 12 mm.
D. 1,2 mm.
Câu 18: Nhúng vào cốc thủy ngân một ống thủy tinh có bán kính trong là 1 mm. Trọng lượng riêng của thủy
ngân là 136.103 N/m3 và hệ số căng mặt ngoài là 0,47 N/m. Lấy g = 10 m/s2. Độ hạ xuống của mức thủy ngân
trong ống so với mức thủy ngân ở cốc là
A. 0,69 mm.
B. 6,9 mm.
C. 6,9 cm.
D. 9,6 cm.
Câu 19: Trong một ống mao dẫn có bán kính 0,5 mm mực chất lỏng dâng lên 11 mm. Biết sức căng mặt ngoài
của chất lỏng 0,022 N/m. Lấy g = 9,8 m/s2. Khối lượng riêng của chất lỏng là
A. 816 g/m3.
B. 861 kg/m3.
C. 861 kg/m3.
D. 816 kg/m3.
Câu 20: Hai ống mao dẫn nhúng trong cùng một chất lỏng có suất căng bề mặt là 22.10 -3 N/m. Biết khối lượng
riêng của chất lỏng là 0,8 g/cm 3, đường kính trong của hai ống mao dẫn lần lượt là d 1 = 0,04 cm và d2 = 0,1 cm.
Lấy g = 9,8 m/s2. Hiệu mức chất lỏng trong hai ống là
A. 16,8 cm.
B. 168 mm.
C. 1,68 cm.
D. 18,6 mm.
CHUYÊN ĐỀ VẬT LÝ 10 (Đề số 49)