Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

1 1 DCOT THI TN t 20 HOA DUOC (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.49 KB, 6 trang )

DCOT THI TN T20 – HÓA DƯỢC

1. KIẾN THỨC CƠ SỞ:
1.1. HÓA DƯỢC: Phân loại, định tính, định lượng, công dụng, kể tên 5 biệt dược
Phân loại
Định tính
1.Phenobarbital
Thuốc an thần
- Xác định điểm chảy
gây ngủ và chống - Phổ hồng ngoại
co giật
- Sắc ký lớp mỏng
- Phản ứng đặc trưng barbiturat:
Barbiturat/Me-OH+CoCl2 và CaCl2
+NaOH -> màu tím.
- Đun barbiturat trong dd. NaOH đặc
giải phóng NH3 (xanh quì đỏ)
2. Diazepam
An thần, gây
-Hòa tan chế phẩm/H2SO4→dd cho
ngủ, giải lo. (dẫn huỳnh quang màu vàng xanh khi quan
chất
sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng
benzodiazepin)
365nm
-Hấp thụ UV: λmax 242, 285 và
366nm;
3. Codein
Thuốc ho Opioid -Trộn 10 mg vào 1 ml H2SO4; thêm 1
giọt FeCl3 5%: Không
màu; Đun cách thủy: màu xanh lam;


Thêm 1 giọt HNO3→ Đỏ
-PO43- : Kết tủa màu vàng với amoni
3molypdat
- Cho phản ứng với thuốc thử chung
của Alcaloid
- Sắc ký, so với codein phosphat chuẩn
4. Paracetamol
Thuốc giảm đau, -Phổ IR so với chuẩn
hạ sốt.
- Đo điểm chảy
- Quang phổ hấp thụ UV
- Đun nóng 0,1 g chế phẩm trong 1 ml
HCl trong 3 phút, thêm 1 ml nước,
làm lạnh trong đá, không có tủa tạo

Định lượng

Công dụng

Tên 5 biệt dược

-Thông qua AgNO3 và pyridin
-Hòa tan chế phẩm trong pyridin,
thêm dung dịch thymolphtalein và
dung dịch AgNO3 8,5 % trong
pyridin. Chuẩn độ bằng dung dịch
NaOH 0,1 N trong ethanol đến khi
có màu xanh lam hoàn toàn. Song
song làm mẫu trắng


- An thần gây ngủ
- Chống co giật trong các trường
hợp: động kinh (trừ động kinh cơn
nhỏ): động kinh cơn lớn, động kinh
giật cơ, động kinh cục bộ.
- Phòng co giật do sốt cao tái phát ở
trẻ nhỏ.

- Phenobarbital 15
- Phenobarbital 0,1%
- Gardenal 50 mg
- Gardenal 100 mg
- Epinal 30

-Dạng nguyên liệu: Acid-base/
CH3COOH 0,1M; HClO4 0,1M
-Dạng bào chế: đo độ hấp thụ UV ở
bước sóng 284nm

- Được sử dụng trong:
+ Những trạng thái lo âu, kích
động, mất ngủ, co giật
+ Cơ co cứng do não hoặc thần
kinh ngoại biên
+Tiền mê trước khi phẫu thuật

- Diazepam 5 mg
- Diazepam 10 mg
- Valium 5
- Valium 10

- Mekoluxen
- Seduxen

- Acid-base/CH3COOH khan; HClO4 - Ức chế trung tâm ho ở thần
0,1M; đo điện thế
kinh trung ương n êncó tác dụng
làm giảm ho, an thần, chỉ định
trong các trường hợp ho do các
nguyên nhân (kết hợp thuốc long
đờm).

-Terpin codein
- Partamol - codein
- Panactol codein
plus
- Efferalgan Codein
- Hapacol Codein

- Phương pháp đo ceri (nguyên liệu):
Hòa tan 0,300 g chế phẩm trong hỗn
hợp gồm 10 ml nước và 30 ml dd
H2SO4 loãng. Đun sôi hồi lưu trong 1
giờ, làm lạnh và pha loãng thành 100,0
ml bằng nước. Lấy 20,0 ml dung dịch,

- Panadol
- Hapacol
- Efferalgan
- Tylenol
- Mypara


Paracetamol được dùng rộng rãi
trong điều trị các chứng đau và
sốt từ nhẹ đến vừa.


DCOT THI TN T20 – HÓA DƯỢC

Phân loại
5. Diclofenac
Thuốc chống
viêm không
steroid.

6. Salbutamol
Thuốc kích thích
beta 2 giao cảm

thành. Thêm 0,05 ml kali dicromat thêm 40 ml nước, 40 g nước đá, 15 ml
0,49 %, xuất hiện màu tím và không dd HCl loãng và 0,1 ml dung dịch
chuyển sang màu đỏ.
feroin. Định lượng bằng dung dịch
-Dd cho màu xanh tím với FeCl3 5% amoni ceri sulfat 0,1M cho đến khi
(nhóm OH-phenol)
xuất hiện màu vàng xanh. Song song
-Thủy phân giải phóng nhóm –NH2 tiến hành mẫu trắng trong cùng điều
thơm bậc 1 cho pư đặc trưng (P/ứ tạo kiện.
phẩm màu Nitơ)
- Quang phổ UV (dạng bào chế): đo ở
257 nm

Định tính
Định lượng

Công dụng

Tên 5 biệt dược

- Phổ IR
- Sắc ký lớp mỏng,
-Chế phẩm/MeOH-nước cho phản ứng
đặc trưng của Na+
-Chế phẩm/ethanol 96%+ hỗn hợp
đồng thể tích Kali fericyanid 0,6%+
FeCl3 0,9% . Để yên 5 phút, tránh ánh
sáng. Thêm 3 ml dd HCl 1 %. Để yên
khoảng 15 phút, tránh ánh sáng. Dung
dịch xuất hiện màu xanh nước biển và
tủa được tạo thành.

-Phương pháp acid-base trong
môi CH3COOH. Chuẩn độ bằng
dịch acid percloric 0,1 N. Xác
điểm tương đương bằng phương
chuẩn độ đo điện thế

dung
dung
định
pháp


-Giảm đau và chống viêm trong
các trường hợp đau cấp (viêm
sau chấn thương, sưng nề) và
đau mạn, viêm khớp mạn, thoái
hóa khớp, thống kinh nguyên
phát, viêm đa khớp dạng thấp
thiếu niên.

-

-Phổ IR, quang phổ UV, sắc ký
-Dạng sulfat: cho phản ứng của ion
SO42- Chế phẩm trong dd natri tetraborat
2%+4-amino
phenazon
3%+kali
fericyanid 2%+ 10 ml cloroform→lắc
để yên cho tách lớp, lớp cloroform phải
có màu đỏ cam.

-Phương
pháp acid-base
trong
CH3COOH khan. Chuẩn độ bằng dung
dịch acid percloric 0,1 N . Xác định
điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn
độ đo điện thế.
-Phương pháp HPLC: áp dụng cho
dạng viên nén


-Kích thích chọn lọc trên thụ thể
beta2 (ở cơ trơn phế quản, cơ tử
cung, cơ trơn mạch máu).
-Phòng và điều trị hen phế quản,
các trường hợp nghẽn đường hô
hấp, đau trước sinh.

- Salbutamol 2mg
- Salbutamol 4mg
-Ventolin
- Hasalbu
- Sabumax

-Dự phòng và điều trị các triệu
chứng thiếu vitamin A: khô mắt,
quáng gà.
-Bổ sung cho người bệnh xơ gan
nguyên phát do mật hay gan ứ

- Vitamin A 5000 IU
- Vitamin A 6000 IU
- Vitamin A 10000
IU
- Vitamin A-D

7. Vitamin A
Vitamin tan trong - Nhóm -OH alcol (cuối mạch nhánh): -PP đo màu (Carr-Price): Tạo phức
dầu
ete, ester hóa
màu xanh lam với thuốc thử SbCl3/

- Dễ bị oxy hóa
cloroform, đo E ở 254 nm
- Hấp thụ UV
-Quang phổ UV: có 1 cực đại hấp thụ
- Sắc ký lớp mỏng
UV ở 324-326nm

Diclofenac Stada
Voltaren
Diclon
Diclofenac 50 mg
Diclofenac 75 mg


DCOT THI TN T20 – HÓA DƯỢC

- Pư đặc trưng: pư màu Carr-Price: Tạo -PP sinh học:xác định sự tăng trưởng mật mạn tính, thường hay thiếu - Vit. ADE tiêm
phức
màu
xanh
lam
với của chuột trắng non 20-30 ngày tuổi đã hụt vtm A.
SbCl3/cloroform, mất màu nhanh.
nuôi chế độ ăn không Vitamin A
- Một số bệnh về da (loét
trợt, trứng cá, vẩy nến).
Định tính
Định lượng
Công dụng
Tên 5 biệt dược


Phân loại
8. Vitamin C
Vitamin tan trong - Tính acid: Dung dịch chế phẩm trong
nước
nước có pH nằm trong khoảng từ 2,1
đến 2,6
- Phản ứng trực tiếp với AgNO3 giải
phóng Ag: tủa màu xám
- Phản ứng với FeSO4, tạo muối sắt (II)
ascorbat, xuất hiện màu xanh tím
- Hấp thụ UV: MAX 243 nm; E11 545585 (nước).
9. Captopril
Thuốc chống
- Phổ hồng ngoại của chế phẩm phải
tăng huyết áp, ức phù hợp với phổ hồng ngoại của
chế enzym
captopril chuẩn
chuyển.
- Đối với viên nén captopril: Cân một
lượng bột viên tương ứng với 50 mg
captopril + 5ml ethanol 96%→lắc kỹ,
lọc. Lấy 2ml dịch lọc+ tinh thể natri
nitrat + 10ml dd H2SO4 10%→ lắc
mạnh→ xuất hiện màu đỏ.
10. Amlodipin
Chống đau thắt
- Phổ IR hoặc sắc ký so với chuẩn
ngực, chống tăng - Hòa tan chế phẩm trong dung địch
huyết áp, chất đối HCl 0,1N/ methanol. Phổ hấp thụ ánh

kháng kênh calci. sáng của dung dịch thu được trong
khoảng từ 300 nm đến 400 nm, có một
cực đại tại bước sóng 360 nm. Độ hấp
thụ riêng tại bước sóng cực đại từ 113
đến 121
11. Furosemid
Thuốc lợi tiểu
- Phổ hồng ngoại
quai
- Phổ tử ngoại trong vùng từ 220 đến

- Phép đo iod. Dung dịch chuẩn là dung - Phòng và điều trị bệnh do thiếu
dịch iod 0,05 M; chỉ thị hồ tinh bột.
vitamin C: bệnh scorbut, dễ chảy
máu
- Thiếu máu nhược sắc thiếu sắt:
uống kèm thuốc Fe
- Phối hợp điều trị chấn thương,
nhiễm khuẩn, ung thư.

- Phương pháp chuẩn độ đo điện thế:
hòa tan chế phẩm trong nước. Chuẩn
độ bằng dung dịch iod 0,05 M, xác
định điểm kết thúc. (dùng điện cực kết
hợp platin).
- Đối với viên nén: Phương pháp sắc ký
lỏng hiệu năng cao

-


- Điều trị các bệnh tăng huyết
áp, suy tim, sau nhồi máu cơ tim
(ở người bệnh đã có huyết áp ổn
định).

Phương pháp sắc ký lỏng hiệu Ðiều trị tăng huyết áp (ở người
năng cao
bệnh có những biến chứng
chuyển hóa như đái tháo đường)
và điều trị dự phòng ở người
bệnh đau thắt ngực ổn định.

- Laroscorbine
- Ceelin
- Rutin C
- Upsa C
- Vitamin C 100 mg
- Vitamin C 500 mg

- Captopril STADA
25 mg
- Captopril STADA
50 mg
- Captopril Genfar
50 mg
- Captoglo
- M-Catopril 50 mg

- Felodipin STADA
- Imedipin

- Dorodipin
- Amloda
- Amlor

- Hòa tan chế phẩm trong - Giảm phù trong các trường hợp - Furosemide
dimethylformamid, thêm dung dịch phù phổi cấp; phù do tim, gan, - Furosan


DCOT THI TN T20 – HÓA DƯỢC

Phân loại
12. Loratadin
Thuốc kháng
histamin H1 thế
hệ 2

350 nm của dung dịch chế phẩm
0,0005%
trong dung
dịch NaOH
0,1 M có 3 cực đại hấp thụ ở 228, 270
và 333 nm.
- Chế phẩm +ethanol 96%+HCl 2M,
NaOH 1M, NaNO2 0,5%, acid
sulfamid 2,5% + N-ethylendiamin HCl
0,5%→màu đỏ tím
Định tính

xanh bromothymol và chuẩn độ bằng thận và các loại phù khác; tăng - Vinzix
dung dịch NaOH 0,1N tới khi màu của huyết áp khi có tổn thương thận; - Furosol

dung dịch chuyển từ màu vàng sang tăng calci huyết.
- Lasix
màu xanh.
- Song song tiến hành mẫu trắng.

Định lượng

- Bằng phương pháp quang phổ hồng - Bằng phương pháp chuẩn độ đo thế:
ngoại
Hòa tan chất thử trong acid acetic băng.
Tiến hành chuẩn độ đo thế bằng acid
perchlorid 0,1M đến điểm tương
đương.

13. Sulfamethoxazol
thuốc kháng
-Sắc kí lớp mỏng
khuẩn tổng hợp
-Phản ứng với CuSO4: Lấy lượng bột
nhóm sulfamid
viên tương
đương 100mg
sulfamethoxazol vào ống nghiệm;
thêm 0,5 ml NaOH 0,1M và 2 ml
nước, lắc trộn kỹ, lọc thu dịch lọc.
Thêm vào dịch lọc từng giọt 0,5 ml
CuSO4 5%: Xuất hiện tủa màu xanh.
14. Prednisolon
Thuốc
chống -Phổ IR so với chuẩn

viêm
-Sắc ký lớp mỏng
corticosteroid,
-Phản ứng màu và huỳnh quang: +
glucocorticotd
Trong ống nghiệm, hòa tan 2 mg chất
thử vào 2 ml H2SO4 đậm đặc: sau 5
phút xuất hiện màu đỏ đậm.
+ Đặt dưới đèn UV 365 nm: Phát
huỳnh quang màu nâu-đỏ nhạt.
+Thêm 10 ml nước vào hỗn hợp, trộn:
Màu nhạt đi; huỳnh quang có màu
vàng-xanh lục dưới đèn UV 365 nm.

-Phép đo nitrit dựa trên nhóm amin
thơm bậc 1: Chế phẩm trong dung dịch
HCl 12%, thêm KBr và làm lạnh trong
nước đá đến 10-15oC. Chuẩn độ bằng
dung dịch natri nitrit 0,1 M, xác định
điểm kết thúc bằng đo điện thế.

Công dụng

Tên 5 biệt dược

- Chống dị ứng trong các trường
hợp:
+ Viêm mũi dị ứng.
+ Viêm kết mạc dị ứng.
+ Ngứa và mày đay liên quan

đến histamin

- Lorastad
- Lornin
- Lorafar
- Clanoz
- Caditadin
- Erolin

-Nhiễm khuẩn hô hấp, tiêu hóa
(thương hàn, lỵ trực khuẩn…),
răng miệng, tiết niệu… do các vi
khuẩn nhạy cảm.
-Không dùng đơn độc mà phối
hợp với Trimethoprim trong viên
nén Co-trimoxazol.

- Biseptol
- Bactrim
- Cotrim stada
- Cotrimoxazol
- Trimazon

www.trungtamtinhoc.edu.vn

- Hoà tan chế phẩm trong ethanol -Chống viêm, chống dị ứng và
96%. Pha loãng dung dịch này bằng ức chế miễn dịch
ethanol 96%. Đo độ hấp thụ của dung
dịch thu được ở bước sóng cực đại
243,5 nm.


-

Prednisolon
STADA
Pred forte
Predstad
Adelone
Prednisolone


DCOT THI TN T20 – HÓA DƯỢC

Phân loại
Định tính
Định lượng
15. Acyclovir
Thuốc
kháng - Phổ IR hoặc sắc ký, so với chuẩn.
- Acid-base/acid acetic khan; HClO4
virus Herpes
- Hấp thụ UV: λmax 255 nm (HCl 0,1 0,1 M; đo điện thế.
M)
- Quang phổ UV: Đo ở 255 nm; E
(1%,1 cm) = 560. (Dạng bào chế).

16. Amoxicillin
Kháng sinh nhóm - Phổ IR so với chuẩn
beta
lactam, - Sắc ký lớp mỏng

aminopenicilin
- Cho chế phẩm vào ống nghiệm, làm
ẩm với 0,05
ml nước + 2ml
formandehyd/H2SO4. Lắc đều hỗn hợp
và quan sát màu → không màu. Sau đó
đun cách thủy trong 1 phút → dd có
màu vàng sẫm.

-Phép đo thủy ngân: Thủy phân
penicillin thử trong NaOH; để ở nhiệt
độ phòng trong 15 phút. Trung hòa
bằng HNO3; thêm đệm pH 4,6. Chuẩn
độ bằng HgNO3 0,02 M; đo điện thế
- Dùng phương pháp sắc ký lỏng hiệu
năng cao
-Hoặc dùng phương pháp vi sinh, đo
iod xác định penicillin toàn phần

Công dụng

Tên 5 biệt dược

Dùng trong các trường hợp:
- Nhiễm Herpes simplex virus
(HSV) da và niêm mạc; zona;
viêm não do Herpes.
- Phòng, điều trị thủy đậu
(nhiễm Varicella-Zoster virus).


- Acyclovir STADA
200mg, 400 mg, 800
mg
- Acyclovir STADA
cream
- Avir
- Azalovir
- Acyclovir

Điều trị các bệnh:
-Nhiễm khuẩn đường hô hấp
trên.
-Nhiễm khuẩn đường hô hấp
dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu
khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết
penicilinase và H. influenzae.
-Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
không biến chứng.
-Bệnh lậu.
-Nhiễm khuẩn đường mật.
-Nhiễm khuẩn da, cơ do liên cầu
khuẩn, tụ cầu khuẩn, E. coli
nhạy cảm với amoxicilin

- Augementin
- Hagimox
- Ospamox
- Pharmox
- Bidimoxy


17. Cefuroxim
Kháng sinh nhóm -Dùng sắc ký lớp mỏng
Bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu - Được dùng để điều trị nhiễm
cephalosporin thế -Phản ứng với formandehyd trong acid năng cao
khuẩn đường hô hấp, nhiễm
hệ 2.
sulfuric: màu nâu nhạt -> nâu đỏ.
khuẩn da và mô mềm,nhiễm
-Chế phẩm cho phản ứng của ion Na+
khuẩn xương và khớp, nhiễm
khuẩn thể nặng niệu - sinh dục,
nhiễm khuẩn huyết và viêm
màng não do các vi khuẩn nhạy
cảm gây ra.
- Cefuroxim natri cũng được
tiêm để điều trị dự phòng nhiễm
khuẩn khi phẫu thuật.

- Cefuroxim STADA
- Zinnat
- Haginat
- Bifumax
- Zanimex


DCOT THI TN T20 – HÓA DƯỢC

Phân loại
18. Cetirizin
Thuốc

kháng
histamin trên thụ
thể H1

Định tính

Định lượng

Hấp thụ UV: λmax 231 nm; E(1%,1 -Acid-base/nước-aceton (30:70); NaOH
cm) 359-381.
0,1 M; đo thế. Song song tiến hành
-Sắc ký, so với cetirizine.HCl chuẩn.
mẫu trắng.
-Phản ứng của ion Cl .

19. Metronidazol
Thuốc
kháng - Phổ IR hoặc săc ký so với chuẩn
khuẩn, chống lỵ, - Phổ UV của dung dịch chế phẩm
amip, trùng roi
trong HCl 0,1 M trong khoảng từ 230
nm - 350 nm có một cực đại hấp thụ tại
277 nm và một cực tiểu tại 240 nm.
- Chế phẩm + bột kẽm + nước + dung
dịch HCl loãng. Đun nóng trên cách
thuỷ trong 5 phút. Để nguội. Dung dịch
thu được cho phản ứng của amin thơm
bậc 1.
20. Isoniazid
Thuốc chống lao. - Đo điểm chảy

- Phổ IR so với chuẩn
-Tạo muối phức với các ion kim loại
- Tạo hydrazon với các aldehyd, với
anillin cho kết tủa màu vàng
-Tính khử: khử Ag+→Ag

- Hòa tan chế phẩm trong acid acetic
khan. Chuẩn độ bằng dung dịch acid
percloric 0,1 M. Xác định điểm tương
đương bằng phương pháp chuẩn độ đo
điện thế
- Quang phổ UV: Đo ở 277 nm (HCl
0.1M)

Công dụng
Dùng trong các trường hợp dị
ứng như:
+ Do ăn phải thức ăn lạ
+Thời tiết lạnh, viêm mũi dị ứng
+ Dị ứng phấn hoa, côn trùng,
lông động vật
- Metronidazol là một dẫn chất 5
- nitro - imidazol, có phổ hoạt
tính rộng trên động vật nguyên
sinh như amip, Giardia và trên vi
khuẩn kị khí.
- Điều trị lỵ, amip, các nhiễm
khuẩn do Trichomonas vaginalis
và nhiễm khuẩn nặng do vk kỵ
khí


- Phương pháp đo Brom:
- Dự phòng và điều trị bệnh lao
+ Cân chính xác khoảng 0,250 g chế
phẩm, hòa tan trong nước và pha loãng
thành 100,0 ml với cùng dung môi.
+ Lấy 20,0 ml dung dịch trên + 100 ml
nước + 20 ml HCl + 0,2 g KBr và 0,05
ml dung dịch đỏ methyl.
+Định lượng từ từ bằng dung dịch kali
bromat 0,1 N, lắc liên tục cho tới khi
màu đỏ biến mất. Song song tiến hành
mẫu trắng trong cùng điều kiện như
trên

Tên 5 biệt dược
-

Cadirizin
Cézil
Glotizin
Cetirizin
Cetirizin
STADA

- Metronidazol stada
- Metrogyl gel
- Flagyl
- Helmizol
- Metronidazol 250

mg
- Metronidazol 500
mg

- Rifamate
- Isoniazid
B.P.
- Isoniazid
USP 100 mg
- Isoniazid
USP 300 mg
- Isona Rif

tablets
tablets
tablets



×