Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

TÍNH HỢP PHÁP CỦA MỘT PHÉP ĐẶT ẨN PHỤ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.02 KB, 10 trang )

TÍNH HỢP PHÁP CỦA PHÉP ĐẶT ẨN PHỤ
(Bài giảng luyện thi vào Đai học và cao đẳng)
Trong các kì thi tuyển sinh vào Đại học và cao đẳng hay thi tuyển chọn
học sinh giỏi thường có câu giải phương trình,bất phương trình hệ phương
trình có chứa căn bậc chẵn
n
xf
2
)(
với n là số tự nhiên lớn hơn 1. Muốn giải
nó ta đặt ẩn phụ
n
xft
2
)(
=
.Vấn đề đặt ra là khi đặt ẩn phụ như vậy có phải
đăt điều kiện
0)(

xf
hay không ?.Nếu không đăt điều kiện đó thì phép giải
bài toán đó có hợp pháp không ? Vấn đề này sẽ bổ ích cho học sinh khi làm
bài thi.
A.Một số ví dụ:
Ví du 1:Giải phương trình:
10239
=−+
xx
.(1)
(Nguyễn Huy Đoan- Bài tập Đai số 10 nâng cao)


Giải:Phương trình (1)
0423)23(3
=−−+−⇔
xx
.(*).Đặt
023
≥−=
xt
,khi đó
(*) trở thành 3t
2
+t-4=0.Giải ra ta có hai nghiệm t
1
=1 và t
2
= -4/3.Do
0

t
nên
chỉ lấy t=1.Vậy(*)
1123
=⇔=−⇔
xx
.
Ví dụ 2:Giải phương trình:

xxxx 254235
22
=+−−+

, (2).
Giải :Phương trình (1)
055426542
22
=++−−+−⇔
xxxx
.Đặt
542
2
+−=
xxt
.Khi đó (2) trở thành :t
2
-6t+5=0.Giải ra ta có hai nghiệm:t=1 và t=5.
+t=1
04421542
22
=+−⇔=+−⇔
xxxx
vô nghiệm.
+t=5



⇔=−−⇔=+−⇔
+=
−=
111
111
22

020425542
x
x
xxxx
Vậy phương trình có hai nghiệm:
111
±=
x
.
(Nguyễn Huy Đoan- Bài tập nâng cao và một số chuyên đề Đai số 10)
Ví dụ 3:Giải bất phương trình:

1253753
22
>++−++
xxxx
(3)
Giải: Đặt
,253
2
++=
xxt
,ta có bất phương trình
>+⇔>−+
515
22
ttt
t+1









−<
<≤−
<+



≥+
+>+
1
21
01
01
2
)1(5
2
t
t
t
t
tt
+ t<-1
1253
2
−<++⇔

xx
vô nghiệm.
+
2253121
2
<++≤−⇔<≤−
xxt
(*).





≥++
<++
0253
4253
2
2
xx
xx



−≤<−
<≤

12
3
1

3
2
x
x
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là (-2;-1]

[-2/3;1/3).
(Nguyễn Huy Đoan-Bài tập nâng cao và một số chuyên đề Đại số 10).
Nhận xét: Qua các ví dụ trên ta thấy khi giải các phương trình hay bất
phương trình bằng cách đặt ẩn phụ ,không đặt điều kiện của ản mà chỉ đặt
điều kiện thừa
0

t
,nhưng có những bài cũng không đặt điều kiện đó nữa.
Đẻ cho tiện ta lấy đại diện một phương trình:
0,0)()(
≠=++
acxfbxaf
(I).
1
Có nhiều người cho rằng khi giải phương trình đó khi đặt
)(xft
=
thì phải
đặt điều kiện
0)(

xf
.Nếu không đặt điều kiện đó thì phép giải đó không

hợp pháp.Bây giờ xét tính hợp pháp của phép đặt ẩn phụ đó.
B.Một số căn cứ:Các cách giải phương trình (I).
Cách 1:
*Đặt
0)(
≥=
xft
ta có phương trình:at
2
+bt+c=0 (II).
*Giải (II):
+Nếu (II) vô nghiệm hoặc có hai ngjhiêm âm thì (I) vô nghiệm.
+Nếu (II) có nghiệm t
0
0

ta giải phương trình
0
)( txf
=
(*)
*Kết luận.
Nhận xét:Trong cách giải trên nếu đặt điều kiện
0)(

xf
hay khôngđặt
điều kiện đó và (II) là phương trình hệ quả của (I) và nghiệm của (*) là
nghiệm của (I) (là điều kiện đủ).Từ đó suy ra không cần đặt điều kiện
0)(


xf
Cách 2:
* Giả sử (I) có nghiệm x
0
a
0)()(
00
=++
cxfbxf
)(
0
xf

luôn tồn
tại.Do dó đặt
)(
0
xft
=
ta có phương trình:at
2
+bt+c=0 (II).Các bước như
cách 1.
Một đồng nghiệp của tôi cho rằng khi đặt ẩn phụ
)(xft
=
mà không đặt
điều kiện
0)(


xf
là không hợp pháp bằng cấch cho ví dụ:
Giải phương trình:
2
x

+3
031
2
=+−−
x
(**).Người đó lập luận:Do mọi x
1
2
−−
x
không tồn tại nên không thể đặt được
)(xft
=
và kết luận nếu
giải phương trình (I) không đặt điều kiện
0)(

xf
rồi mới đặt
)(xft
=

sai.Như vậy rất nhiều tác giả đã sai khi viết sách..Quả thật đến đây hơi bối

rối và tự đặt câu hỏi chẳng nhẽ nhiều người sai đến vậy (trong đó có cả các
nhà khoa học đầu ngành) .Từ đó tôi đi tìm một cách lí giải khác.Trong thực
tế thì không ai giải như vậy mà chúng ta giải một cách đơn giản và gọn nhẹ
hơn.
C.Tính hợp pháp của phép đặt ẩn phụ.
1) Thế nào là một phương trình:
Một câu hỏi đặt ra là (**) có phải là một phương trình không?Để trả lời câu
hỏi đó ta tìm hiểu thế nào là phương trình:
a) Khái niệm hàm số:Cho tập hợp khác rỗng
RD

.
Hàm số
f
xác định trên D là một quy tắc tương ứng mỗi x thuộc D với một
và chỉ một số,kí hiệu là
)(xf
;số
)(xf
đó là giá trị của hàm số f tại x.
Tập D gọi là tập xác định,x gọi là biến số của hàm số f.
Từ đó suy ra : D là tập xác định của hàm số f thì D khác rỗng.
b) Thế nào là một phương trình (bất phương trình).
2
Cho hai hàm số y=f(x) và y=g(x) có tập xác định lần lượt là D
f
và D
g
.Đặt
gf

DDD
∩=
.Mệnh đề chứa biến “f(x)=g(x)” được gọi là phương trình một
ẩn;x gọi là ẩn số và D gọi là tập xác định của phương trình.
Số
Dx

0
được gọi là một nghiệm của phương trình f(x)=g(x) nếu
f(x
0
)=g(x
0
) là mệnh đề đúng..
Từ đó có khẳng định được (**) được không phải là một phương trình.
c) Tính hợp pháp của một phếp đặt ẩn phụ:
MỆNH ĐỀ:
Nếu phương trình f(x)=g(x) chứa biểu thức
)(xh
thì biểu thức đó luôn
tồn tại.(có nghĩa là luôn tồn tại x thuộc R để
)(xh
xác định).
Chứng minh:
Gọi D
f
và D
g
thứ tự là tập xác định của các hàm số f(x) vàg g(x).
Giả sử không tồn tại x thuộc R để

)(xh
không tồn tại.
+Nếu f(x) chứa
)(xh
suy ra không tồn tại x thuộc D
f
để f(x) xác định nên
f(x) không phải là hàm số.
+Nếu g(x) chứa
)(xh
thì g(x) không phải là hàm số.
Từ đó suy ra f(x)=g(x) không phải là phương trình.
Trái với giả thiết chứng tỏ luôn tồn tại x thuộc R để
)(xh
xác định.
Vì vậy khi giải phương trình (I) đặt
)(xft
=
mà không đặt điều kiện
0)(

xf
là hoàn toàn hợp pháp.Do đó không có chuyện nhiều tác giả viết
sách sai như một đồng nghiệp của tôi đã khẳng định.
d) Các bước giải phương trình (I) .
Bước 1: Đặt
)(xft
=
,
0


t
ta có pt :at
2
+bt+c=0. (II).(là pt hệ quả của pt
(I),không cần đặt điều kiện đúng của t)
Bước 2: Giải pt (II).
• Nếu (II) vô nghiệm hoặc có hai nghiệm âm thì (I) vô nghiệm.
• Nếu (II) có nghiêm
0

t
thì giải phương trình:
txf
=
)(
.
Bước 3:Kết luận.
D.Ví dụ áp dụng:
Ví dụ 1: Giải các phương trình:
1)
1
11
1
16
+
=−
+
x
x

x
(1)
Giải: pt(1)
012
1
4
1
1
=−
+
+
+
x
x
.Đặt
=
t
0,
1
1

+
t
x
ta có pt t
2
+4t-12=0
Giải ra ta có hai nghiệm t=2 t=-6 Do t>o nên t=-6 loại.
t=2
4

3
2
1
12
1
1
−=⇔=+⇔=
+

xx
x
.
2)
03121
3
=−−−−
xx
(2)
3
Giải: Đặt
2
3
3
6
1,11 uxuxxu
=−=−⇒−=
.Ta có pt u
3
-2u
2

-3=0 với
0

u
.Giải pt có các nghiệm:u=-1 loại ,
0
2
213
<

=
u
loại ,
2
213
+
=
u
1)
2
213
(
2
213
1
6
6
+
+
=⇔

+
=−⇔
xx
.
3)
011)23(2
2
=+−−+−
xxxx
(3).
Giải:
(3)
02)1(3)1(
2
=+−−−−−⇔
xxxx
.Đặt
1
−−=
xxt
ta có pt : t
2
-3t+2=0

t=1 hoặc t=2.
+t=1
{
01
023
2

1111
≥−
=+−
⇔−=−⇔=−−⇔
x
xx
xxxx

x=1 hoặc x=2.
+t=2
{
2
055
2
21

=+−
⇔=−−⇔
x
xx
xx
2
55
+
=⇔
x
.
Vậy phương trình có ba nghiệm là:x=2,x=2,x=
2
55

+
.
4) 7x+2(x-2)
011
=−+
x
(4).
Giải:
(4)
011)2(2)1(
=−+−−+⇔
xxx
.Đặt
0,1
≥+=
txt
ta có pt :
t
2
-2(x-2)t-8x=0 .Giải pt này ta có hai nghiệm t=2x,t=-4<0 loại.
t=2x
32
651
.......21
+
=⇔⇔=+⇔
xxx
5) 3
51010
2

+−=−−
xxxx
(5)
Giải:
(5)
0510310
2
=+−−−⇔
xxxx
.
Cách 1:Đặt
otxxt
≥−=
,10
2
txx 21010
+=−+⇒
.Khi đó ta có phương
trình:
53210
+=+
tt





−≥
=+−
3

5
015329
2
t
tt
3........
=⇔⇔
t
.
⇔=+−⇔=−⇔=
09103103
22
xxxxt
x=1 hoặc x=3.
Cách 2: Đặt
2
10
100,10
2
2

=−⇒≥−+=
t
xxtxxt
.ta có pt:
3t
2
-2t-40=0

t=4 hoặc

0
3
10
≤−=
t
(loại).
t=4
⇔⇔=−+⇔
..........410 xx
x=1 hoặc x=9.
Chú ý:Phương trình dạng :
0)(()(
=+−++−±+
cxnmxbxnmxa
ta
đăt
xnmxt
−++=

2
))((
2
nmt
xnmx
−−
=−+⇒
.
Riêng pt:
0))(()(
=+−++−−+

cxnmxbxnmxa
thì đặt :
xnmxt
−−+=
.
6) (x-1)(x+2)+5(x-1)
014
1
2
=−

+
x
x
(6)
Giải: Đặt
⇒−

+
=
)1(
1
2
x
x
x
t
4
(x-1)(x+2)=t
2

.ta có pt t
2
-5t+6=0

t=2 hoặc t=-7.
+t=2
{
⇔⇔⇔=

+
−⇔
>
=−+
........2
1
2
)1(
1
06
2
x
xx
x
x
x
x=2.
+t=-7
{
2
2051

.............7
1
2
)1(
1
051
2
−−
=⇔⇔⇔−=

+
−⇔
<
=−+
x
x
x
x
x
xx
Vậy phương trình có hai nghiệm là :x=2,
2
2051
−−
=
x
.
Qua cách giải các bài trên ta thấy khi đặt
)(xft
=

với
ot ≥
(***) Điều
kiện này gọi là điều kiện thừa.
Ví dụ 2:
Cho phương trình :
44
+=+
xmx
(1) ,m là tham số.
1) Tìm m để phương trình có nghiệm duy nhất.
2) Tìm m để phương trình có nghiệm.
Giải:
Đặt
mxt
+=
.Do x+m
00
≥⇒≥
t
(Đây là điều kiện đúng) ta có pt:
t
2
-4t-m+4=0 (2).
m
=∆
,
1) Pt (1) có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi (2) có đúng một nghiệm
0


t
.Điều đó xẩy ra khi và chỉ khi (2) có nghiệm duy nhất
0

t
hoặc (2)
có hai nghiệm khác dấu hoặc (2) có 1 nghiệm bằng 0 và một
nghiệm âm.
+ (2) có nghiệm duy nhất
⇔≥
0t

=0,S=0 và P=0

….

m=0.
+(2) có hai nghiệm khác dấu khi và chỉ khi P=-m+4<0
4
>⇔
m
.
+(2) có 1 nghiệm âm và 1 nghiệm bằng 0 khi và chỉ khi P=0 và S<0.Hệ
này vô nghiệm.
Vậy m=0,m>4 thì pt (1) có nghiệm duy nhất.
2) Pt (1) có nghiệm khi và chỉ khi pt(2) có nghiệm
0

t
.Điều đó xẩy ra

khi và chỉ khi (2) có nghiệm t=0 hoặc có hai nghiệm dương hoặc có
hai nghiểmtái dấu.
+(2) có nghiệm t=0

4-m=0
4
=⇔
m
+(2) có hai nghiệm trái dấu
440
><⇔−⇔<⇔
mmP
.
+(2) có hai nghiệm dương
0.,0
>≥∆⇔
S
và P>0
40
≤<⇔
m
Từ đó ta có m
0

thì (1) có nghiệm.
Cách 2: (1)
mxx
=−−⇔
)1618(
16

1
2
,với
4
−≥
x
.Đặt
)1618(
16
1
2
−−=
xxy

4
−≥
x
và y= m .Số nghiệm pt (1) là số giao điểm của hai đồ thị đó
…………………….
Chu ý :Đối với những bài toán tìm điều kiện để phương trình có
nghiệm thì điều kiện của ẩn phụ t phải là điều kiện đúng.
Ví dụ 3 :Giả các bát phương trình:
1)
713)1(
2
≤+−−−
xxxx
(1)
5

×